Tuổi thọ trung bình của một con ruồi giấm là bao nhiêu?
Phương pháp HPLC được nhắc đến trong đoạn 4 là:
A. Không năng lượng.
B. Không tạo ngọt.
Cụm từ “phương pháp mới này” trong đoạn 7 dùng để chị phương pháp nào dưới đây:
Nhận định nào dưới đây KHÔNG đúng?
Trong vòng 10 – 15 năm tới:
A. AI sẽ trở thành lực lượng sản xuất duy nhất.
B. 3 – 14% lực lượng lao động sẽ phải thích nghi với sự thay đổi của máy móc.
C. Tất cả lực lượng lao động sẽ phải thay đổi để thích nghi với sự thay đổi của máy móc.
Theo Pachidi , mức độ ảnh hưởng và kiểm soát của công nghệ đối với con người là:
A. Con người sẽ phụ thuộc vào hướng dẫn của công nghệ và dần mất đi sự khám phá, sáng tạo.
B. Sự khám phá, thử nghiệm, bản năng của con người khi có công nghệ mới sẽ không được khuyến khích.
C. Công nghệ sẽ khiến con người phụ thuộc vào nó và đi theo hướng dẫn của nó.
Nguyên nhân nào trực tiếp dẫn đến sự thay đổi cơ bản trong thị trường lao động của con người trong tương lai?
A. Thuật toán hóa các công việc phụ thuộc vào dữ liệu hơn là sản xuất.
B. Sử dụng các trí tuệ nhân tạo tách rời.
C. Sử dụng robot thay thế con người.
“Thuật toán” được hiểu là:
A. Một dãy các cách giải quyết một nhiệm vụ đã cho sẵn.
B. Một dãy các kết quả nhận được khi giải quyết một nhiệm vụ.
C. Một dãy các chỉ dẫn rõ ràng, có trình tự sao cho khi thực hiện những chỉ dẫn này người ta giải quyết được vấn đề hoặc nhiệm vụ đã cho.
Điều nào không đúng khi bàn về sự thay đổi “thuật toán hóa” các công việc phụ thuộc vào dữ liệu:
A. Các thuật toán có khả năng học hỏi từ dữ liệu để thực hiện các nhiệm vụ mà trước đây cần đến sự phân xử của con người.
B. Trong nhiều trường hợp “thuật toán hóa” vượt trội hơn con người.
C. Bên cạnh những lợi ích, thuật toán hóa cũng gây ra những hậu quả khác.
Trong đoạn 8 nói “Các nhà nghiên cứu đang làm việc để tránh những tình huống như thế này”. “Những tình huống như thế này” là:
A. Các nhà chiến lược làm cho thuật toán hoạt động bình thường.
B. Các nhà chiến lược làm cho thuật toán hoạt động như những gì họ mong muốn.
C. Các nhà chiến lược làm cho thuật toán hoạt động như kế hoạch đã đề ra.
Đoạn cuối, nhà nghiên cứu Pachidi đã khẳng định.
A. Sự xuất hiện của tự động hóa, AI, robot khiến cho lực lượng lao động dư thừa và sau này sẽ dẫn đến tình trạng thất nghiệp trong tương lai.
B. Sự xuất hiện của tự động hóa, AI, robot khiến cho lực lượng lao động dư thừa nhưng tất cả mọi người vẫn có việc làm vì sẽ có nhiều ngành nghề mới ra đời.
C. Sự xuất hiện của tự động hóa, AI, robot khiến cho lực lượng lao động dư thừa, nhưng có thể giải quyết sự dư thừa này thông qua các chính sách xã hội tích cực.
Cuộc khảo sát Chăm sóc sức khỏe lâu dài Quốc gia đã trực tiếp chỉ ra điều gì?
A. Dân số đang có sự già hóa.
B. Một số các bệnh thường gặp ở người già có xu hướng giảm dần.
C. Y học đang rất phát triển.
“Sự lão hóa bình thường” được nhắc đến ở đoạn số 2 nghĩa là gì?
A. Những vấn đề mà bác sĩ chấp nhận là bình thường ở người già trong giai đoạn trước.
B. Sự lão hóa theo quy luật tự nhiên.
C. Sự lão hóa không bị gây ra bởi tác nhân bên ngoài.
Khẳng định nào sau đây KHÔNG đúng khi nói đến nguyên nhân giảm một số bệnh ở người già?
A. Do những tiến bộ y học.
B. Do vấn đề dinh dưỡng của trẻ em được cải thiện.
C. Sự phát triển của y tế công cộng.
Sự thất bại của nền y tế công cộng đã gây ra hậu quả như thế nào đến sức khỏe người già?
A. Gây ra thói quen hút thuốc tác động xấu đến không khí.
B. Gây ra sự ô nhiễm trong môi trường sống của người già.
C. Gây ra sự lan truyền bệnh dịch.
Ví dụ ở đoạn 6 nhằm khẳng định điều gì?
A. Trình độ học vấn cao hơn sẽ có điều kiện sử dụng các dịch vụ chăm sóc sức khỏe tốt hơn.
B. Trình độ học vấn cao hơn sẽ sống lâu hơn.
C. Trình độ học vấn cao hơn thu nhập sẽ cao hơn.
Cuộc khảo sát vào năm 1994 đã thể hiện điều gì?
A. Người già ngày càng độc lập, không phụ thuộc vào người khác.
B. Người già có thể tự quản lý tài chính.
C. Sự giảm thiểu số lượng người già khuyết tật đáng kể trong dân số.
Câu nào dưới đây nói KHÔNG đúng về tác động của sự độc lập đối với người già?
A. Độc lập có thể gây nên tình trạng cô lập về tình cảm.
B. Người già có khả năng duy trì sự độc lập thì khỏe mạnh hơn người không duy trì độc lập.
C. Độc lập có thể giảm thiểu số lượng người già khuyết tật.
Nhận định nào sau đây SAI?
A. Cải thiện dinh dưỡng những năm đầu thế kỉ XX là một trong những nguyên nhân giúp kéo dài tuổi thọ.
B. Dù tuổi thọ đã được cải thiện nhưng vẫn tồn tại một số bệnh nặng như ung thư, viêm phế quản.
C. Những người cao tuổi cảm thấy cô lập và họ mong muốn được giúp đỡ.
A. Tuyến yên ở não bộ.
B. Tuyến giáp.
Vai trò của Oxytocin trong hành vi của con người được phát hiện lần đầu vào năm nào?
Đâu KHÔNG phải là kết quả thí nghiệm của Markus Heinrichs và cộng sự?
B. Oxytocin bảo vệ con người từ những hiểm hoạ của xã hội.
C. Oxytocin giúp hiểu được cảm xúc trên gương mặt người khác tốt hơn.
D. Oxytocin giúp con người trao đổi với những lập luận vững chắc hơn.
Thí nghiệm của Simone Shamay – Tsoory cho thấy điều gì khi con người hít phải Oxytocin?
A. Ảnh hưởng tích cực của Oxytocin khi con người tham gia trò chơi.
B. Ảnh hưởng tiêu cực của Oxytocin khi con người tham gia trò chơi.
C. Oxytocin không có ảnh hưởng trong cảm xúc của con người.
Nghiên cứu của Jennifer Bartz cho thấy trên thực tế, Oxytocin:
A. làm giảm sự hợp tác trong những đối tượng và nhạy cảm đối với sự từ chối.
B. làm tăng những thành kiến trong những đối tượng.
C. thúc đẩy thiện chí của con người trong môi trường chung.
Với Bartz, chìa khoá của sự hiểu biết hormone nằm ở đâu?
A. Tác động.
B. Chức năng cốt lõi.
Theo hơn một nửa những nghiên cứu hiện tại, Oxytocin ảnh hưởng đến:
A. một bộ phận người nhất định.
B. những người lao động trí óc.
C. cá nhân nhất định hoặc trong trường hợp nhất định.
A. Môi trường sống.
B. Con người và hoàn cảnh.
Cho hàm số bậc ba có đồ thị như hình vẽ. Tổng số đường tiệm cận của đồ thị hàm số là?
A. là số thực
B. là số thuần ảo
1. Tìm tất cả các giá trị của m để hàm số đồng biến trên
2. Cho dãy số (un) có số hạng tổng quát . Tính
Trong đoạn 2 và đoạn 3, tác giả có ý gì khi nhắc đến sóng siêu âm và sóng ánh sáng?
A. So sánh tốc độ truyền trong chất lỏng của hai loại sóng này.
B. So sánh chất lượng hình ảnh của hai phương pháp tạo ảnh.
C. Khẳng định sự giống nhau về cơ chế tạo ảnh của hai loại sóng này.
A. Tốc độ ánh sáng trong chất lỏng.
B. Tốc độ phản xạ ở mặt phân cách.
Theo đoạn 3, vì sao tia siêu âm bị tắt khi lan truyền vào cơ thể người?
A. Sóng siêu âm bị khúc xạ nhiều lần khi đi vào cơ thể.
B. Công suất phát sóng siêu âm đi vào cơ thể không lớn.
C. Sóng siêu âm bị tắt khi lan truyền theo đường thẳng trong môi trường chất lỏng.
Câu nào sau đây KHÔNG phản ánh đúng nội dung của bài đọc?
A. Sự lan truyền của tia siêu âm qua các môi trường có những nét giống như truyền tia sáng.
B. Cơ chế tạo ảnh của máy siêu âm dựa trên phản xạ của sóng siêu âm ở các mặt phân cách.
C. Sóng siêu âm và sóng ánh sáng có cùng bản chất là sóng điện từ.
Ý nào dưới đây thể hiệu đầy đủ vai trò của tấm áp điện trong đầu dò của máy siêu âm?
A. Thu sóng siêu âm với tần số thấp.
B. Thay đổi tần số của sóng siêu âm phản xạ đạt cực đại.
C. Phát ra sóng siêu âm và thu sóng siêu âm phản xạ về.
Bước nào sau đây KHÔNG được nêu trong quá trình các mô phản xạ sóng siêu âm tạo ra tiếng vọng?
A. Chùm siêu âm bị phản xạ ở mặt phân cách.
B. Viên áp điện biến siêu âm thành xung điện.
C. Thông số về tốc độ truyền siêu âm được sử dụng để dựng hình ảnh.
A. Từ ít quan trọng nhất đến quan trọng nhất.
B. Từ quan trọng nhất đến ít quan trọng nhất.
Ưu điểm của phương pháp chụp ảnh siêu âm được nhắc đến trong bài là gì?
A. Ít độc hại so với chụp ảnh bằng tia phóng xạ.
B. Máy siêu âm có cấu tạo đơn giản, dễ chế tạo.
C. Ảnh chụp bằng sóng siêu âm cho độ sắc nét cao.
A. Trong sinh khối động vật.
B. Trong sinh khối thực vật.
A. Dữ liệu về độ bao phủ băng.
B. Dữ liệu về nồng độ khí nhà kính.
Theo đoạn 3, có thể kết luận gì về các khí nhà kính?
A. Chúng được tạo ra ở một nơi nhưng có thể gây tác động ở nơi khác.
B. Chúng chỉ tồn tại cục bộ tại một số khu vực nhất định.
C. Chúng có nồng độ tập trung cao hơn ở các vùng cực.
Ở đoạn 4, tác giả so sánh lớp băng bao phủ vùng cực với “tấm gương khổng lồ” nhằm mục đích gì?
A. Minh hoạ cho sự thật rằng các vùng này có quá ít đất liền, chủ yếu được đại dương bao phủ.
B. Nhấn mạnh vẻ đẹp tráng lệ của các vùng cực mà không khu vực địa lí nào khác có được.
C. Lý giải tạo sao nơi này không nhận được nhiều ánh sáng mặt trời như những khu vực khác.
Khí hậu ấm lên ở vùng cực ảnh hưởng thế nào tới nền khí hậu chung của Trái Đất?
A. Phá vỡ vòng tuần hoàn nhiệt trên hành tinh.
B. Phá vỡ vòng tuần hoàn nước trên hành tinh.
C. Phá vỡ vòng tuần hoàn carbon trên hành tinh.
A. Một dạng địa hình.
B. Một dạng sinh thái.
Bài viết đề cập tới ngôi làng Russkoye Ustye nhằm minh hoạ điều gì?
A. Người dân hưởng lợi từ việc canh tác nông nghiệp trên mảnh đất trước kia toàn băng.
B. Biến đổi khí hậu vùng cực đang làm đảo lộn cuộc sống của người dân bản địa.
C. Biến đổi khí hậu khiến tỉ lệ người mắc các bệnh dị ứng thời tiết ngày càng tăng.
Tại sao các chính trị gia có vẻ đang làm ngơ trước thực trạng biến đổi khí hậu tại vùng cực?
A. Họ quan tâm tới những lợi ích kinh tế và địa chính trị tại các nơi này hơn.
B. Họ cho rằng những nơi này quá xa xôi và không có giá trị kinh tế chính trị.
C. Họ quan tâm tới các vấn đề đời sống xã hội cấp bách hơn ở quốc gia của họ.
A. Có trang thiết bị hiện đại để nghiên cứu.
B. Có đủ penicillin để thử nghiệm trên người.
Có thể suy luận điều gì từ việc điều trị cho nhân viên bảo vệ Alexander?
A. Penicillin không có tác dụng nếu điều trị quá muộn.
B. Penicillin có tiềm năng trị bệnh nhiễm trùng trên người.
C. Penicillin cứu sống được Alexander 5 ngày sau khi tiêm.
Nấm Penicillin chrysogeum có đặc điểm gì nổi trội?
A. Có màu vàng, chỉ mọc và phát triển được trên các loại bí vào mùa hè nóng bức.
B. Có thể tách ra lượng penicillin tương đương với lượng penicillin chiết xuất từ nấm Penicillium notatum.
C. Có hàm lượng penicillin cao hơn hàm lượng penicillin chiết xuất từ nấm Penicillium notatum hàng trăm lần.
Tại sao nói công sức của các nhà khoa học ở Oxford gần như bị bỏ qua?
A. Vì họ không được nhận giải Nobel cùng với Fleming năm 1945.
B. Vì các nhà báo không nhắc đến họ trong khi Florey không lên tiếng.
C. Vì Fleming tự nhận hết công lao của các nhà khoa học đó.
Đoạn cuối thể hiện ngụ ý gì của tác giả?
A. Florey làm cho người khác quên đi sự đóng góp của các đồng nghiệp của ông.
B. Công sức của Florey và các đồng nghiệp cuối cùng cũng đã được ghi nhận.
C. Các nhà khoa học Mỹ cũng xứng đáng nhận giải Nobel.
A. Diện tích phủ sơn chứa chì.
B. Lượng chì vào trong cơ thể.
Theo đoạn 1 và 2, phát biểu nào dưới đây KHÔNG đúng?
A. Dùng đồ gốm tráng men chứa chì để đựng thức ăn gây hại cho sức khoẻ.
B. Men gốm không chỉ chứa chì oxide mà còn chưa các thành phần khác.
C. Chì oxide là thành phần không thể thay thế trong men gốm.
Từ đoạn 3, ta có thể suy luận gì về màu sắc của các hợp chất của chì?
A. Màu sắc của chúng rất bền và tươi sáng.
B. Mỗi hợp chất chì oxide có thể cho nhiều màu sắc.
C. Màu của chì cromate bền hơn màu của chì đỏ.
Nhận định nào dưới đây thể hiện rõ nhất nội dung của đoạn 4?
A. Chì arsenate được dùng làm thuốc trừ sâu rất tốt.
B. Nhiều hợp chất của chì đang gây ô nhiễm môi trường.
C. Quá trình sản xuất nhựa PVC nhất thiết phải sử dụng chì.
A. Vì sơn có hàm lượng dinh dưỡng.
B. Vì sơn có màu sắc rực rỡ.
Ở đoạn 5, tác giả muốn ngụ ý điều gì khi so sánh nồng độ chì trong sơn ở Mỹ với các nước châu Á?
A. Ô nhiễm chì ở các nước châu Á thấp hơn ô nhiễm chì ở Mỹ.
B. Mỹ đã hành động sớm để hạn chế các hợp chất của chì trong sơn.
C. Trẻ nhỏ ở Mỹ ít bị nhiễm độc chì hơn trẻ nhỏ ở các nước châu Á.
A. Vẫn đang gia tăng.
B. Không tăng không giảm.
B. 5
Gọi V1,V2, lần lượt là thể tích của khối tứ diện đều và khối lập phương có chung mặt cầu
ngoại tiếp. Khi đó, bằng
A.
A.
B.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK