Cho điểm M(1 ; 4 ; 2) và mặt phẳng \(\small (\alpha ): x + y + z -1 = 0\)
a) Tìm tọa độ điểm H là hình chiếu vuông góc của điểm M trên mặt phẳng \(\small (\alpha )\).
b) Tìm tọa độ điểm M' đối xứng với M qua mặt phẳng \(\small (\alpha )\).
c) Tính khoảng cách từ điểm M đến mặt phẳng \(\small (\alpha )\).
Để tìm tọa độ H là hình chiếu vuông góc của điểm M trên mặt phẳng \(\small (\alpha )\), ta thực hiện các bước sau:
+ Viết phương trình đường thẳng \(\Delta\) đi qua H và vuông góc với \(\small (\alpha )\).
+ Tìm tọa độ giao điểm của \(\Delta\) và \(\small (\alpha )\) chính là tọa độ điểm H cần tìm.
Điểm M' đối xứng với M qua \(\small (\alpha )\), suy ra H chính là trung điểm của MM'.
Áp dụng công thức tính khoảng cách từ một điểm đến mặt phẳng đến tính khoảng cách từ M đến \(\small (\alpha )\) hoặc tính độ dài MH cũng chính là khoảng cách từ M đến \(\small (\alpha )\).
Câu a:
Mặt phẳng \((\alpha )\) vectơ pháp tuyến \(\vec{n}_\alpha =(1;1;1)\)
Gọi \(\Delta\) là đường thẳng đi qua M và vuông góc với \((\alpha )\), suy ra \(\vec{n}_\alpha =(1;1;1)\) là một vectơ chỉ phương của \(\Delta\).
Vậy phương trình tham số của \(\Delta\) là: \(\left\{ \begin{array}{l}
x = 1 + t\\
y = 4 + y\\
z = 2 + t
\end{array} \right.\)
Toạ độ H lầ nghiệm của hệ phương trình: \(\left\{\begin{matrix} x=1+t \ \ (1)\\ y=4+t \ \ (2)\\ z=2+t \ \ (3)\\ x+y+z-1=0 \ \ (4)\end{matrix}\right.\)
Thay (1), (2), (3) vào (4) ta được:
1 + t + 4 + t + 2 + t - 1= 0 ⇔ 3t + 6 = 0 ⇔ t = -2
Khi đó x = -1; y= -2; z = 0.
Vậy H(-1;2;0).
Câu b:
Gọi M' là điểm đối xứng của M qua \((\alpha )\).
Suy ra H là trung điểm của MM'.
Nên: \(\left\{ \begin{array}{l} {x_H} = \frac{{{x_M} + {x_{M'}}}}{2}\\ {y_H} = \frac{{{y_M} + {y_{M'}}}}{2}\\ {z_H} = \frac{{{z_M} + {z_{M'}}}}{2} \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} {x_{M'}} = 2{x_H} - {x_M} = - 3\\ {y_{M'}} = 2{y_H} - {y_M} = 0\\ {z_{M'}} = 2{z_H} - {z_M} = - 2 \end{array} \right.\)
Vậy M'(-3 ; 0 ;2).
Câu c:
Khoảng cách từ điểm M đến mặt phẳng \((\alpha )\):
Áp dụng công thức ta có:
\({d_{\left( {M,\left( \alpha \right)} \right)}} = \frac{{\left| {1 + 4 + 2 - 1} \right|}}{{\sqrt {1 + 1 + 1} }} = \frac{6}{{\sqrt 3 }} = 2\sqrt 3 \).
-- Mod Toán 12
Toán học là ngành nghiên cứu trừu tượng về những chủ đề như: lượng (các con số), cấu trúc, không gian, và sự thay đổi.Các nhà toán học và triết học có nhiều quan điểm khác nhau về định nghĩa và phạm vi của toán học
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 12 - Năm cuối ở cấp tiểu học, năm học quan trọng nhất trong đời học sinh trải qua bao năm học tập, bao nhiêu kì vọng của người thân xung quanh ta. Những nỗi lo về thi đại học và định hướng tương lai thật là nặng. Hãy tin vào bản thân là mình sẽ làm được rồi tương lai mới chờ đợi các em!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAPSGK