Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Sinh học Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Sinh học trường THPT Đa Phúc Hà Nội năm 2016 lần 2

Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Sinh học trường THPT Đa Phúc Hà Nội năm 2016 lần 2

Câu hỏi 2 :

Một cơ thể giảm phân cho 8 loại giao tử với số lượng : 80 Abd, 20 ABD, 80 AbD, 20 abd, 80 aBD, 20 ABd, 80 aBd, 20 abD . Kết luận nào sau đây không đúng?

A Xảy ra hoán vị gen với tần số 20%

B Kiểu gen của cơ thể nói trên là \frac{Ab}{aB} Dd. 

C Cơ thể nói trên dị hợp về 3 cặp gen.

D Ba cặp gen nói trên cùng nằm trên một cặp NST. 

Câu hỏi 5 :

Ở một loài thực vật, xét một gen có 2 alen, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của một quần  thể thuộc loài này có tỉ lệ kiểu hình 9 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, ở F3 cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 7,5%. Kết luận nào sau đây là đúng?

A Ở F3 cây có kiểu gen aa chiếm tỉ lệ 10%.

B Ở F3 tỉ lệ kiểu hình là 36,25% cây hoa đỏ : 63,75% cây hoa trắng.

C Cấu trúc di truyền của quần thể này ở thế hệ P là 0,3AA + 0,6Aa + 0,1aa = 1.   

D Tần số của alen A và tần số của alen a lần lượt là 0,4 và 0,6.

Câu hỏi 8 :

Ở đậu Hà Lan 2n = 14. Kết luận nào sau đây chưa chính xác?

A Số NST ở thể tứ bội là 28

B Số NST ở thể tam bội là 21

C Số NST ở thể một là 13

D Số NST ở thể ba là 13.

Câu hỏi 9 :

Quần thể nào sau đây đã đạt trạng thái cân bằng di truyền?

A 0,48 AA + 0,36 Aa + 0,16 aa

B 0,16 AA + 0,48 Aa + 0,36 aa

C 0,16 AA + 0,36 Aa + 0,48 aa.

D 0,36 AA + 0,16 Aa + 0,48 aa

Câu hỏi 17 :

Điểm khác nhau cơ bản của hệ sinh thái nhân tạo so với hệ sinh thái tự nhiên là ở chỗ:

A Để duy trì trạng thái ổn định của hệ sinh thái nhân tạo, con người thường bổ sung năng lượng cho chúng.

B Hệ sinh thái nhân tạo là một hệ mở còn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ khép kín.

C Hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng sinh học cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.

D  Do có sự can thiệp của con người nên hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.

Câu hỏi 20 :

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?

A Khi không có tác động của đột biến, chọn lọc tự nhiên và di - nhập gen thì tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể sẽ không thay đổi. 

B Chọn lọc tự nhiên luôn làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.

C Các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen quần thể, giảm sự đa dạng di truyền nên không có vai trò đối với tiến hóa.

D Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hóa.

Câu hỏi 21 :

Khi nói về mật độ cá thể của quần thể, phát biểu nào sau đây không đúng?

A Khi mật độ cá thể của quần thể giảm, thức ăn dồi dào thì sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài giảm

B Mật độ cá thể có ảnh hưởng tới mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường.

C Khi mật độ cá thể của quần thể tăng quá cao, các cá thể cạnh tranh nhau gay gắt.

D Mật độ cá thể của quần thể luôn cố định, không thay đổi theo thời gian và điều kiện sống của môi trường.  

Câu hỏi 23 :

Phát biểu nào dưới đây về quá trình thành loài mới là đúng?

A Hình thành loài khác khu vực địa lí (bằng con đường địa lí) diễn ra nhanh trong một thời gian ngắn

B Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hoá diễn ra chậm và hiếm gặp trong tự nhiên.

C Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hoá diễn ra nhanh và gặp phổ biến ở thực vật.

D Ở động vật hình thành loài chủ yếu diễn ra bằng con đường lai xa và đa bội hoá.

Câu hỏi 25 :

Khi nói về quần thể ngẫu phối, phát biểu nào sau đây sai?

A Qua các thế hệ ngẫu phối, tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm dần

B Trong những điều kiện nhất định, quần thể ngẫu phối có tần số các kiểu gen được duy trì không đổi qua các thế hệ.

C Trong quần thể ngẫu phối, các cá thể giao phối với nhau một cách ngẫu nhiên.

D Quần thể ngẫu phối đa dạng di truyền

Câu hỏi 30 :

Một quần thể có 100% cá thể mang kiểu gen Aa tự thụ phấn liên tiếp qua 3 thế hệ. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các kiểu gen ở thế hệ F3 là:

A 0,4375AA : 0,125Aa : 0,4375aa. 

B 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa.

C 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa

D 0, 375AA : 0,25Aa : 0,375aa.   

Câu hỏi 31 :

Trong một ao, người ta có thể nuôi kết hợp nhiều loại cá: mè trắng, mè hoa, trắm cỏ, trắm đen, trôi, chép...vì

A Tận dụng được nguồn thức ăn là các loài động vật nổi và tảo.   

B Mỗi loài có một ổ sinh thái riêng nên sẽ giảm mức độ cạnh tranh gay gắt với nhau.

C Tạo sự đa dạng loài trong hệ sinh thái ao

D  Tận dụng được nguồn thức ăn là các loài động vật đáy

Câu hỏi 33 :

Khi nói về mối quan hệ giữa sinh vật ăn thịt và con mồi trong một quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?

A Theo thời gian con mồi sẽ dần dần bị sinh vật ăn thịt tiêu diệt hoàn toàn. 

B Trong một chuỗi thức ăn, sinh vật ăn thịt và con mồi không cùng một bậc dinh dưỡng.

C Mỗi loài sinh vật ăn thịt chỉ sử dụng một loại con mồi nhất định làm thức ăn.

D Số lượng cá thể sinh vật ăn thịt bao giờ cũng nhiều hơn số lượng cá thể con mồi.

Câu hỏi 35 :

Khi nói về kích thước quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai?

A Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa và sự dao động này là khác nhau giữa các loài. 

B Kích thước quần thể (tính theo số lượng cá thể) luôn tỉ lệ thuận với kích thước của cá thể trong quần thể.

C Nếu kích thước quần thể vượt quá mức tối đa thì cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể tăng cao. 

D Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong

Câu hỏi 36 :

Khi nói về thể đa bội, phát biểu nào sau đây là không đúng?

A Những giống cây ăn quả không hạt thường là đa bội lẻ.

B Trong thể đa bội, bộ NST của tế bào sinh dưỡng là một bội số của bộ đơn bội, lớn hơn 2n. 

C Thể đa bội thường có cơ quan sinh dưỡng to, phát triển khỏe, chống chịu tốt. 

D Trong thể đa bội, bộ NST của tế bào sinh dưỡng có số lượng NST là 2n + 2. 

Câu hỏi 40 :

Loài người xuất hiện vào kỉ

A Jura của đại Trung sinh.

B Đệ tam của đại Tân sinh

C Phấn trắng của đại Trung sinh

D Đệ tứ của đại Tân sinh. 

Câu hỏi 41 :

Khi nói về tính đa dạng của quần xã, nhận xét nào sau đây không đúng?

A Quần xã ở vùng nhiệt đới có độ đa dạng cao hơn quần xã ở vùng ôn đới. 

B Điều kiện tự nhiên càng thuận lợi thì độ đa dạng của quần xã càng cao.

C Số lượng cá thể của mỗi quần thể có thể bị thay đổi.

D Số lượng quần thể càng nhiều thì kích thước của mỗi quần thể càng lớn

Câu hỏi 42 :

Dạng đột biến nào sau đây chỉ làm thay đổi hình thái của NST và trật tự sắp xếp của các gen chứ không làm thay đổi số lượng gen có trên NST?

A Đột biến đảo đoạn chứa tâm động và  đột biến chuyển đoạn trên một NST

B Đột biến mất đoạn và đột biến chuyển đoạn giữa các NST không tương đồng.

C Đột biến mất đoạn và đột biến lặp đoạn NST

D Đột biến mất, thêm hoặc thay thế một cặp nuclêôtit ở trên gen

Câu hỏi 43 :

Chuyển gen tổng hợp Insulin của người vào vi khuẩn, tế bào vi khuẩn tổng hợp được Insulin là vì mã di truyền có

A Tính đặc hiệu

B Bộ ba kết thúc.

C Tính thoái hóa. 

D Tính phổ biến.

Câu hỏi 45 :

Một quần thể động vật ngẫu phối, ở thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen ở giới cái là 0,1 AA : 0,2 Aa : 0,7 aa; ở giới đực là 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Kết luận nào sau đây không đúng?

A Ở F1 kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 56%. 

B Ở F1  kiểu gen đồng hợp tử trội chiếm tỉ lệ 12%

C Tần số của alen A và tần số của alen a lần lượt là 0,4 và 0,6

D Sau một thế hệ ngẫu phối F1 đạt trạng thái cân bằng di truyền. 

Câu hỏi 46 :

Cho chuỗi thức ăn: Tảo lục đơn bào → Tôm → Cá rô → Chim bói cá. Trong chuỗi thức ăn này, cá rô là

A SVTT bậc 1 và thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3

B SVTT bậc 3 và thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3.

C SVTT bậc 3 và thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2

D SVTT bậc 2 và thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3.

Câu hỏi 48 :

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể của quần thể sinh vật trong tự nhiên?

A Khi mật độ cá thể của quần thể vượt quá sức chịu đựng của môi trường, các cá thể cạnh tranh với nhau làm tăng khả năng sinh sản.

B Cạnh tranh cùng loài, ăn thịt đồng loại giữa các cá thể trong quần thể là những trường hợp phổ biến và có thể dẫn đến tiêu diệt loài

C Cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể không xảy ra do đó không ảnh hưởng đến số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể.

D Cạnh tranh là đặc điểm thích nghi của quần thể. Nhờ có cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của quần thể

Câu hỏi 50 :

Công nghệ tế bào đã đạt được thành tựu nào sau đây?

A Tạo ra giống dâu tằm tam bội có năng suất lá cao. 

B Tạo ra giống lúa có khả năng tổng hợp β-carôten ở trong hạt

C Tạo ra cừu Đôly.

D Tạo ra giống cừu sản sinh prôtêin huyết thanh của người trong sữa.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK