Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Sinh học Đề thi thử đặc sắc THPT Quốc gia chinh phục điểm 910 môn Sinh số 8 (có lời giải chi tiết)

Đề thi thử đặc sắc THPT Quốc gia chinh phục điểm 910 môn Sinh số 8 (có lời giải chi...

Câu hỏi 2 :

Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng?

A Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa và sự dao động này khác nhau giữa các loài.

B Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển.

C Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.

D Kích thước quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển.

Câu hỏi 3 :

Dựa vào hiện tượng nào trong giảm phân để phân biệt các đột biến cấu trúc NST đã xảy ra?

A Sự tiếp hợp NST kì đầu của giảm phân II.

B Sự sắp xếp các cặp NST tương đồng ở mặt phẳng xích đạo của kì giữa giảm phân I.

C Sự tiếp hợp NST kì đầu của giảm phân I.

D Sự trao đổi chéo của các cặp NST tương đồng ở lần giảm phân I.

Câu hỏi 4 :

Sau khi phá rừng trồng lúa bà con nông dân có thể trồng lúa một hai vụ mà không phải bón phân. Tuy nhiên, sau đó nếu không bón phân thì năng suất lúa giảm đáng kể. Giải thích nào dưới đây là đúng?

A Các chất dinh dưỡng trong đất đã bị bốc hơi cùng với nước nên đất trở nên nghèo dinh dưỡng.

B Vì trồng lúa nước nên các chất dinh dưỡng từ đất đã bị pha loãng vào nước nên đất trở nên nghèo dinh dưỡng

C Các chất dinh dưỡng đã bị rửa trôi nên đất trở nên nghèo dinh dưỡng.

D Các chất dinh dưỡng từ đất đã không được luân chuyển trở lại cho đất vì chúng đã bị con người đã chuyển đi nơi khác nên đất trở nên nghèo dinh dưỡng.

Câu hỏi 5 :

Trong một quần thể ngẫu phối, ban đầu có 0,64AA + 0,32Aa + 0,04aa. Nếu khả năng thích nghi của kiểu gen AA và Aa kém hơn so với kiểu gen aa thì tỉ lệ của kiểu gen dị hợp (Aa) sẽ thay đổi như thế nào trong các thể hệ tiếp theo của quần thể?

A Ở giai đoạn đầu tăng, sau đó giảm dần

B Liên tục tăng dần qua các thế hệ.

C Liên tục giảm dần qua các thế hệ. 

D Ở giai đoạn đầu giảm dần, sau đó tăng dần.

Câu hỏi 6 :

Trong quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí, điều kiện địa lí có vai trò

A Là nhân tố gây ra những biến đổi trực tiếp trên cơ thể sinh vật.

B Là nhân tố chọn lọc những kiểu gen thích nghi.

C Ngăn cản sự giao phối tự do giữa các quần thể.

D Tạo ra những kiểu gen thích nghi, hình thành quần thể thích nghi.

Câu hỏi 7 :

Ở phép lai AA x aa tạo ra một thể đột biến mà trên cơ thể này có một nhóm tế bào có kiểu gen aa, các tế bào còn lại có kiểu gen Aa. Hãy chọn kết luận đúng!

A Đột biến lệch bội được phát sinh trong giảm phân.

B Đột biến gen được phát sinh trong nguyên phân.

C Đột biến lệch bội được phát sinh trong nguyên phân.

D Đột biến gen được phát sinh trong giảm phân.

Câu hỏi 8 :

Khi nói về xu hướng biến đổi chính trong quá trình diễn thế nguyên sinh, xu hướng nào sau đây không đúng?

A Ổ sinh thái của mỗi loài được mở rộng

B Tính đa dạng về loài tăng.

C Lưới thức ăn trở nên phức tạp hơn.

D  Tổng sản lượng sinh vật được tăng lên.

Câu hỏi 10 :

Các khu sinh học trên cạn được sắp xếp theo vĩ độ tăng dần lần lượt là 

A Thảo nguyên, rừng mưa nhiệt đới, đồng rêu hàn đới, rừng Taiga.

B Rừng mưa nhiệt đới, thảo nguyên, rừng Taiga, đồng rêu hàn đới.

C Đồng rêu hàn đới, rừng mưa nhiệt đới, rừng Taiga, thảo nguyên.

D Rừng Taiga, rừng mưa nhiệt đới, thảo nguyên. Đồng rêu hàn đới.

Câu hỏi 11 :

Giả sử có một chủng vi khuẩn E.coli đột biến khiến chúng không có khả năng phân giải đường lactôzơ cho quá trình trao đổi chất. Đột biến nào sau đây không phải là nguyên nhân làm xuất hiện chủng vi khuẩn này?

A Đột biến ở gen cấu trúc Z làm cho phân tử prôtêin do gen này quy định tổng hợp bị mất chức năng.

B Đột biến ở gen cấu trúc A làm cho phân tử prôtêin do gen này quy định tổng hợp bị mất chức năng.

C Đột biến ở gen điều hòa R làm cho gen này mất khả năng phiên mã.

D Đột biến ở gen cấu trúc Y làm cho phân tử prôtêin do gen này quy định tổng hợp bị mất chức năng

Câu hỏi 12 :

Theo lí thuyết, trong các loài sau đây thì loài nào có hiệu suất sinh thái cao nhất?

A Loài thú dữ

B Loài thú ăn cỏ

C Loài cá ăn thịt

D Loài tôm ăn vi tảo.

Câu hỏi 13 :

Để tạo động vật chuyển gen, người ta thường dùng phương pháp vi tiêm để tiêm gen vào hợp tử, sau đó hợp tử phát triển thành phôi, chuyển phôi vào tử cung con cái. Việc tiêm gen vào hợp tử được thực hiện khi

A Tinh trùng bắt đầu thụ tinh với trứng.

B Nhân của tinh trùng đã đi vào trứng nhưng chưa hòa hợp với nhân của trứng.

C Hợp tử đã phát triển thành phôi.

D Hợp tử bắt đầu phát triển thành phôi.

Câu hỏi 27 :

Cho biết các gen phân li độc lập và không xảy ra đột biến. Một cây có kiểu gen dị hợp tử về 2 cặp gen tự thụ phấn thu được F1. Khi nói về tỉ lệ các loại kiểu gen, kết luận nào sau đây không đúng?

A Số cá thể có kiểu gen đồng hợp về 1 cặp gen có tỉ lệ bằng số cá thể có kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen.

B Số cá thể có kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen có tỉ lệ bằng số cá thể có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen.

C Số cá thể có kiểu gen đồng hợp về 2 cặp gen có tỉ lệ bằng số cá thể có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen

D Số cá thể có kiểu gen đồng hợp về 2 cặp gen có tỉ lệ bằng 25% tổng số cá thể được sinh ra.

Câu hỏi 37 :

Ở một cá thể ruồi giấm cái, xét 2 tế bào sinh dục có kiểu gen là:\frac{AB}{aB}Dd. Tế bào thứ nhất: dd ; tế bào thứ hai: Dd. Khi cả 2 tế bào cùng giảm phân bình thường, trên thực tế

A Số loại trứng do tế bào thứ nhất sinh ra nhiều hơn so với số loại trứng tế bào thứ hai sinh ra.

B Số loại trứng tối đa được tạo ra từ tế bào thứ nhất và tế bào thứ hai là 8 loại.

C Số loại trứng do tế bào thứ hai sinh ra nhiều hơn so với số loại trứng tế bào thứ nhất sinh ra.

D Số loại trứng do tế bào thứ nhất sinh ra bằng với số loại trứng tế bào thứ hai sinh ra.

Câu hỏi 41 :

Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn, xét phép lai: P:\frac{AB}{ab}  \frac{DH}{dh}X^{E}X^{e} x \frac{Ab}{aB} \frac{DH}{dh}X^{E}Y . Tỉ lệ kiểu hình đực mang tất cả các tính trạng trội ở F1 chiếm 8,75%. Cho biết không có đột biến xảy ra, hãy chọn kết luận đúng?

A Theo lí thuyết, ở đời F1 có tối đa 112 kiểu gen.

B Tỉ lệ kiểu hình mang 3 tính trạng trội ở F1 chiếm tỉ lệ 21,25%.

C Trong số các con cái có kiểu hình trội về tất cả các tính trạng ở F1, tỉ lệ cá thể có kiểu gen đồng hợp là 10%

D Cho con đực P đem lai phân tích, ở Fb thu được các cá thể dị hợp về tất cả các cặp gen là 25%.

Câu hỏi 48 :

Ở một loài động vật, tính trạng màu sắc do 2 cặp gen không alen tương tác quy định, khi có mặt alen A trong kiểu gen luôn quy định lông xám, khi chỉ có mặt alen B quy định lông đen, alen a và b không có khả năng này nên cho lông màu trắng. Tính trạng chiều cao chân do 1 cặp gen D, d trội lặn hoàn toàn quy định. Tiến hành lai 2 cơ thể bố mẹ (P) thuần chủng tương phản các cặp gen thu được F1 toàn lông xám, chân cao. Cho F1 giao phối với cơ thể (I) lông xám, chân cao thu được đời F2 có tỉ lệ kiểu hình: 50% lông xám, chân cao; 25% lông xám, chân thấp; 12,5% lông đen, chân cao; 12,5% lông trắng, chân cao. Khi cho các con lông trắng, chân cao ở F2 giao phối tự do với nhau thu được đời con F3 chỉ có duy nhất một kiểu hình. Biết rằng không có đột biến xảy ra, sức sống các cá thể như nhau. Xét các kết luận sau:(1) Ở thế hệ (P) có thể có 4 phép lai khác nhau (có kể đến vai trò của bố mẹ).(2) Cặp gen quy định chiều cao chân thuộc cùng một nhóm gen liên kết với cặp gen Aa hoặc Bb.(3) Kiểu gen của F1 có thể là: hoặc .(4) Kiểu gen của cơ thể (I) chỉ có thể là: .(5) Nếu cho F1 lai với con F1, đời con thu được kiểu hình lông xám, chân thấp chiếm 25%.Số kết luận đúng là:

A 1

B 2

C 3

D 4

Câu hỏi 49 :

Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định. Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền của 2 bệnh này trong 1 gia đình như hình dưới đây. Biết rằng người phụ nữ số 3 mang gen gây bệnh máu khó đông, cho các phát biểu sau:(1) Có 5 người trong phả hệ trên xác định được chính xác kiểu gen về 2 bệnh này.(2) Có thể có tối đa 7 người trong phả hệ trên có kiểu gen đồng hợp trội về gen quy định bệnh bạch tạng.(3) Xác suất cặp vợ chồng số 13 – 14 sinh 1 đứa con trai đầu lòng không bị bệnh là 40,75%.(4) Nếu người phụ nữ số 13 tiếp tục mang thai đứa con thứ 2 và bác sĩ cho biết thai nhi không bị bệnh bạch tạng, xác suất để thai nhi đó không bị bệnh máu khó đông là 87,5%.(5) Nếu người phụ nữ số 15 kết hôn với một người đàn ông không bị bệnh và đến từ một quần thể khác đang cân bằng di truyền về gen gây bệnh bạch tạng (thống kê trong quần thể này cho thấy cứ 100 người có 4 người bị bệnh bạch tạng). Xác suất cặp vợ chồng của người phụ nữ số 15 sinh 2 con có kiểu hình khác nhau là 56,64%.Số phát biểu đúng là :

A 1

B 2

C 3

D 4

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK