A (1), (3) và (4)
B (1), (2) và (4)
C (2), (3) và (4)
D (1), (2) và (3)
A 81,25%
B 50%
C 37,5%
D 62,5%
A Môi trường dồi dào về nguồn sống nhưng mật độ cá theercuar quần thể quá thấp
B Môi trường cạn kiệt về nguồn sống và mật độ cá thể tăng cao
C Kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu, các cá thể xuất cư để tìm đến môi trường tốt hơn
D Kích thước quần thể ở mức độ phù hợp nhưng các cá thể cùng loài không có cạnh tranh
A Những người đồng sinh khác trứng thường khác nhau ở nhiều đặc điểm hơn người đồng sinh cùng trứng, họ có thể cùng giới tính hoặc khác giới tính.
B Những người đồng sinh cùng trứng sống trong hoàn cảnh khác nhau có những tính trạng khác nhau ở các tính trạng đó do kiểu gen quy định là chủ yếu.
C Nghiên cứu đồng sinh nhằm xác định tính trạng chủ yếu do kiểu gen quyết định hay phụ thuộc nhiều vào điều kiện môi trường.
D Những người đồng sinh cùng trứng không hoàn toàn giống nhau về tâm lí, tuổi thọ và sự biểu hiện các năng khiếu như âm nhạc, toán học, hội họa,…
A Ở ngoài giới hạn sinh thái về một nhân tố nào đó, sinh vật vẫn có thể tồn tại nếu các nhân tố sinh thái khác đều ở khoảng thuận lợi.
B Trong khoảng chống chịu của các nhân tố sinh thái, hoạt động sinh lí của sinh vật thường bị ức chế.
C Lúc đang thực hiện sinh sản, sức chống chịu của động vật thường giảm.
D Trong khoảng thuận lợi của các nhân tố sinh thái, sinh vật có thể thực hiện các chức năng sống tốt nhất.
A Nuôi cấy một mẩu mô tế bào thực vật thành các mô sẹo rồi cho phát triển thành cây.
B Dung hợp tế bào trần để tạo ra các tế bào lai rồi cho phát triển thành cây.
C Nuôi cấy các hạt phấn của loài ngẫu phối và gần lưỡng bội hóa rồi cho phát triển thành cây.
D Sử dụng công nghệ gen để chuyển một loại gen vào nhiều cá thể cùng loài.
A Các NST trong cặp tương đồng phân li về hai cực tế bào.
B Các cặp gen nằm trên các cặp NST khác nhau.
C Trong tế bào, gen tồn tại thành từng cặp alen.
D Các gen nhân đôi thành các cặp alen.
A Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng cá thể của quần thể cân bằng với sức chứa của môi trường.
B Sự gia tăng mức độ cạnh tranh cùng loài sẽ làm tăng tốc độ tăng trưởng của quần thể.
C Cạnh tranh cùng loài làm thu hẹp ổ sinh thái của loài.
D Khi mật độ cá thể quá cao và nguồn sống khan hiếm thì sự cạnh tranh cùng loài giảm.
A Khi phân tích hoạt động của gen trong sự biểu hiện của khả năng trí tuệ cho thấy gen điều hòa đóng vai trò quan trọng hơn gen cấu trúc.
B Sự di truyền các tính trạng ở người cũng tuân theo các quy luật di truyền giống như các sinh vật khác.
C Có thể áp dụng tất cả các phương pháp nghiên cứu di truyền ở động vật và thực vật vào nghiên cứu di truyền người.
D Nghiên cứu di truyền học người gặp nhiều khó khăn do số lượng con người ít, thời gian một thế hệ kéo dài.
A Khi CLTN chỉ chống lại thể đồng hợp trội hoặc chỉ chống lại thể đồng hợp lặn thì sẽ làm thay đổi tần số alen nhanh hơn so với chọn lọc chống lại cá thể đồng hợp trội và cá thể đồng hợp lặn.
B CLTN thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót, khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể, đồng thời tạo ra kiểu gen mới quy định kiểu hình thích nghi với môi trường.
C CLTN không chỉ đóng vai trò sang lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi mà còn tạo ra các kiểu gen thích nghi, tạo ra kiểu hình thích nghi.
D CLTN đảm bảo sự sống sót và sinh sản của những cá thể mang các đột biến trung tính, qua đó làm biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
A Kỉ Pecmi
B Kỉ Đêvôn
C Kỉ Cacbon
D Kỉ Triat
A 4 phép lai
B 3 phép lai
C 1 phép lai
D 2 phép lai
A 10%
B 8,75%
C 3,75%
D 2,5%
A Những giống có kiểu gen dị hợp nếu cho giao phấn ngẫu nhiên cũng có thể bị thoái hóa giống.
B Thoái hóa giống được biểu hiện cao nhất ở đời F1 và sau đó giảm dần ở các đời tiếp theo.
C Thoái hóa giống luôn biểu hiện ở con lai của phép lai giữa hai dòng thuần chủng.
D Thoái hóa giống là hiện tượng năng suất của giống bị giảm dần do tác động của ngoại cảnh.
A Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F3 các con cái vây trắng chiếm tỉ lệ 25%.
B Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F3 các con cái vây đỏ chiếm tỉ lệ 12,5%.
C F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1:2:1.
D Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F3 các con đực vây đỏ chiếm tỉ lệ 43,75%.
A Mất đoạn và lặp đoạn.
B Chuyển đoạn.
C Đảo đoạn.
D Lệch bội.
A Không làm thay đổi vị trí của các gen, chỉ làm thay đổitổ hợp các alen trên NST.
B Xảy ra do sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các cromatit thuộc các cặp NST khác nhau.
C Có tần số không vượt quá 50% và tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa các gen.
D Tạo ra các tổ hợp gen mới, làm phát sinh nhiều biến dị sơ caasplamf nguyên liệu cho tiến hóa.
A 9 : 4 : 25
B 3 : 2 : 5
C 51 : 24 : 25
D 54 : 21 : 25
A Sự cạnh tranh giữa các quần thể sinh vật trong quần xã càng trở nên gay gắt.
B Tính ổn định của quần xã càng cao.
C Số lượng cá thể trong mỗi quần thể của quần xã ngày càng tăng lên.
D Sự cạnh tranh giữa các cá thể sinh vật trong quần thể diễn ra mạnh mẽ, làm giảm sự đa dạng sinh học.
A Tương tác bổ sung.
B Trội không hoàn toàn.
C Trội hoàn toàn.
D Tương tác cộng gộp.
A Các đột biến đa bội lẻ thường không có khả năng sinh sản hữu tính.
B Thể tam bội có hàm lượng ADN trong nhân tế bào tăng lên gấp 3 lần so với dạng đơn bội.
C Trong tự nhiên, cá thể thực vật và động vật đều có thể đột biến tứ bội với tỉ lệ như nhau.
D Ở đột biến đa bội bị cách li sinh sản với các dạng lưỡng bội sinh ra nó.
A Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật và kết quả hình thành quần xã đỉnh cực.
B Quá trình diễn thế thứ sinh được bắt đầu từ môi trường đã có quần xã sinh sống và bao giờ cũng dẫn tới hình thành quần xã đỉnh cực.
C Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, tương ứng với sự biến đổi của môi trường.
D Diễn thế sinh thái xảy ra có thể do những nguyên nhân bên ngoài hoặc những nguyên nhân bên trong.
A 25% AA: 50% Aa: 25% aa.
B 81% AA: 18% Aa: 1% aa.
C 60%AA: 40% Aa.
D 64% AA: 32% Aa: 4% aa.
A Khi lai giữa hai cá thể thuộc cùng một dòng thuần chủng luôn cho con lai có ưu thế lai.
B Khi lai giữa hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, phép lai thuận có thể không cho ưu thế lai nhưng phép lai nghịch lại có thể cho ưu thế lai và ngược lại.
C Các con lai F1 có ưu thế lai luôn được giữ lại làm giống.
D Khi lai giữa hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, ưu thế lai biểu hiện ở đời F1 sau đó tăng dần qua các thế hệ.
A Đột biến gen phát sinh trong nguyên phân ở tế bào sinh dưỡng sẽ di truyền cho đời sau qua sinh sản hữu tính.
B Các bazo dạng hiếm có thể gây đột biến thay thế cặp nucleotit này bằng cặp nucleotit khác.
C Đột biến gen phát sinh trong giảm phân sẽ nhân lên trong một mô của cơ thể và biểu hiện ra kiểu hình dạng thể khảm.
D Đột biến gen thường xuất hiện đồng loạt trên các cá thể sống trong cùng một điều kiện môi trường.
A Tạo ra giống cừu sản sinh protein huyết thanh của người.
B Tạo ra giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen.
C Tạo ra giống lúa vàng có khả năng bổng hợp beta carotene (tiền chất vitamin A) trong hạt.
D Tạo ra giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt.
A Sự cộng sinh giữa các loài
B Sự phân li ở sinh thái của mỗi loài
C Sự quần tụ giữa các cá thể cùng loài
D Sự cạnh tranh cùng loài.
A 1 quần thể
B 3 quần thể
C 2 quần thể
D 4 quần thể
A Khi riboxom đầu tiên trong chuỗi polixom di chuyển trên mARN gặp tín hiệu kết thúc là một trong 3 bộ ba UAA, UAG, UGA thì quá trình dịch mã dừng lại.
B Trên phân tử mARN có thể có nhiều bộ ba AUG nhưng phía trước bộ ba AUG có trình tự nhận biết đặc hiệu thì quá trình dịch mã được khởi đầu tại bộ ba AUG này.
C Riboxom di chuyển trên mARN theo chiều từ 5’ đến 3’ và các phân tử tARN mang axit amin ở đầu 5’AXX3’ đến dịch mã các bộ ba trên mARN.
D Enzim đặc hiệu và năng lượng ATP tham gia hoạt hóa axit amin trong nhân tế bào, sau đó phức hợp axit amin – tARN tham gia dịch mã ở tế bào chất.
A Thể lệch bội có thể tạo ra trong nguyên phân ở tế bào sinh dưỡng (2n) hình thành dạng thể khảm.
B Thể song nhị bội mang bộ NST đơn bội của hai loài khác nhau và có khả năng sinh sản hữu tính bình thường.
C Trong tế bào của thể lục bôi, các NST đều tạo thành từng nhóm 6 chiếc tương đồng.
D Thể tứ bội có tế bào to, cơ quan sinh dưỡng to, khả năng sinh sản hữu tính bình thường.
A 25%
B 37,5%
C 43,75%
D 75%
A Enzim ligaza hoạt động trên cả hai mạch tổng hợp mới.
B Ở mạch khuôn 5’ 3’ , mạch mới được tổng hợp gián đoạn và cần nhiều đoạn mồi
C Ở mạch khuôn 3’ 5’, mạch mới được tổng hợp liên tục và không cần đoạn mồi.
D Sự tổng hợp mạch mới trên cả hai mạch khuôn đều cần đoạn mồi.
A (1), (3), (4)
B (2), (3) và (4)
C (1) và (5)
D (2) và (5)
A 3,125%
B 6,25%
C 9,375%
D 4,6875%
A Cơ quan thoái hóa không chịu sự tác động của chọn lọc tự nhiên.
B Thời gian tiến hóa chưa đủ lâu để các yếu tố ngẫu nhiên loại bỏ các cơ quan thoái hóa.
C Gen quy định cơ quan thoái hóa liên kết chặt với những gen quy định các chức năng quan trọng của cơ thể.
D Cơ quan thoái hóa là những cơ quan có hại cho cơ thể sinh vật.
A AAbbddEE
B aabbddEE
C AABBDDEE
D AaBbDdEE
A Sự tiến hóa của chi trước thích nghi với người và dơi nhưng chưa thích nghi với cá voi.
B Người và dơi được tiến hoá nhờ CLTN, của cá voi được tiến hóa theo cơ chế của Lamac.
C CLTN trong môi trường nước đã tích lũy những biến đổi quan trọng trong cấu tạo giải phẫu chi trước của cá voi.
D Tốc độ đột biến gen ở cá voi nhanh hơn so với ở người và dơi.
A Nuôi cấy hạt phấn để tạo ra dòng đơn bội, gây tam bội hóa dòng đơn bội sẽ thu được các dòng tam bội.
B Gây đột biến ở giảm phân để tạo giao tử lưỡng bôi, cho giao tử lưỡng bội thụ tinh với giao tử đơn bội để tạo thể tam bội.
C Lưỡng bội hóa hạt phấn để tạo giao tử lưỡng bội, sau đó cho giao tử lưỡng bội thụ tinh với giao tử sau đơn bội để tạm thể tam bội.
D Tạo ra các giống dâu tằm tứ bội, sau đó lai các giống tứ bội với dạng lưỡng bội để tạo thể tam bội.
A 2 phép lai
B 1 phép lai
C 3 phép lai
D 14 phép lai
A tARN có bộ ba đối mã 3’ AUG 5’
B tARN có bộ ba đối mã 3’ GUA 5’
C tARN có bộ ba đối mã 5’ XAU 3’
D tARN có bộ ba đối mã 5’ UAX 3’
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK