Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Sinh học Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Sinh học trường THPT Chuyên Vinh lần 2 năm 2016

Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Sinh học trường THPT Chuyên Vinh lần 2 năm 2016

Câu hỏi 2 :

Quá trình dịch mã không thực hiện được khi đột biến gen xảy ra ở vị trí

A Bộ ba liền kề trước bộ ba kết thúc.

B Bộ ba kết thúc

C Bộ ba mở đầu

D Bộ ba thứ 10.

Câu hỏi 6 :

Trong một chuỗi thức ăn, mối quan hệ giữa các loài sinh vật ở các bậc dinh dưỡng liền kề là

A Sinh vật này ăn sinh vật khác

B Cạnh tranh.

C Vật dữ - con mồi.

D Ức chế - cảm nhiễm

Câu hỏi 7 :

Ở người, alen a gây bệnh máu khó đông nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X; alen A quy định máu đông bình thường. Trong một gia đình, bố mẹ (P) bình thường sinh một đứa con bị hội chứng Claiphentơ đồng thời mắc bệnh máu khó đông. Nhận xét nào sau đây đúng?

A Kiểu gen của (P): XAXa × XAY; cặp NST giới tính của mẹ không phân li trong giảm phân I, bố giảm phân bình thường.

B Kiểu gen của (P): XAXa × XAY; cặp NST giới tính của mẹ không phân li trong giảm phân II, bố giảm phân bình thường.

C Kiểu gen của (P): XAXa × XaY; cặp NST giới tính của bố không phân li trong giảm phân I, mẹ giảm phân bình thường.

D Kiểu gen của (P): XAXa × XaY; cặp NST giới tính của mẹ không phân li trong giảm phân I, bố giảm phân bình thường.

Câu hỏi 10 :

Cho sơ đồ phả hệNhận xét nào sau đây chính xác?

A Có 5 người trong dòng họ xác định được kiểu gen.

B Cặp vợ chồng 8 – 9 sinh con có nhóm máu B với xác suất 20,8%.

C Cặp vợ chồng 6 – 7 có thể sinh con có nhóm máu O.

D Cặp vợ chồng 10 – 11 chắc chắn sinh con có nhóm máu B.

Câu hỏi 13 :

Thể đa bội không có đặc điểm nào sau đây?

A Khả năng sinh sản cao

B Năng suất cao

C Sức chống chịu tốt

D Sinh trưởng phát triển tốt.

Câu hỏi 14 :

Một trong những đặc trưng cơ bản của quần xã là

A Thành phần loài.

B Mật độ

C Kích thước.

D Kiểu tăng trưởng

Câu hỏi 15 :

Phương pháp nào sau đây có thể tạo ra thể tứ bội?

A  Dùng 5 - brôm uraxin tác động quá trình giảm phân.

B Dùng cônsixin tác động vào lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử.

C Lai tế bào sinh dưỡng của hai loài lưỡng bội.

D Cho lai hai cơ thể tứ bội thuộc hai loài gần gũi.

Câu hỏi 17 :

Ở một loài động vật, khi lai cá thể chân ngắn với cá thể chân dài thu được F1 100% cá thể chân ngắn. Cho F1 tạp giao thu được F2, tiếp tục cho F2 tạp giao thu được F3 phân li theo tỉ lệ 13 cá thể chân ngắn : 3 cá thể chân dài. Biết rằng tính trạng do một cặp gen quy định, quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, nhận xét nào sau không đúng?

A Tính trạng chân ngắn trội hoàn toàn so với tính trạng chân dài.

B Tính trạng chân dài chủ yếu gặp ở giới XY.

C Cặp gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường.

D Gen quy định tính trạng nằm trên đoạn không tương đồng nhiễm sắc thể giới tính X.

Câu hỏi 19 :

Trong các thể đột biến sau, xét về vật chất di truyền thể đột biến nào khác biệt nhất so với các dạng còn lại?

A Người bị hội chứng Đao

B Chuối trồng

C Dưa hấu tam bội

D Người bị bạch tạng.

Câu hỏi 20 :

Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Một quần thể, thế hệ xuất phát (P) có 10% cây hoa trắng. Sau một thế hệ thấy số cây hoa trắng trong quần thể chiếm tỷ lệ 9%. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

A Đây là loài thực vật tự thụ phấn.

B Ở thế hệ xuất phát cây có kiểu gen đồng hợp chiếm 50%.

C Ở đời F3 cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 40%.

D Ở F3 trong số các cây hoa đỏ cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 53,8%.

Câu hỏi 21 :

Ở một quần thể sinh sản hữu tính, do điều kiện sống thay đổi nên các cá thể của quần thể chuyển sang sinh sản vô tính làm cho nguồn biến dị di truyền của quần thể bị giảm. Nguyên nhân nào sau đây không gây ra hiện tượng trên?

A Không có sự kết hợp các giao tử trong thụ tinh.

B Không có sự trao đổi chéo xảy ra giữa các nhiễm sắc thể.

C Không có sự phân li độc lập của các cặp nhiễm sắc thể trong quá trình giảm phân.

D Tốc độ sinh sản vô tính chậm hơn rất nhiều so với sinh sản hữu tính

Câu hỏi 22 :

Khi nói về đặc điểm di truyền của quần thể ngẫu phối nhận định nào sau đây đúng ?

A Quần thể đạt tới trạng thái cân bằng sau 3 đến 4 thế hệ đối với gen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X.

B Quần thể đạt tới trạng thái cân bằng sau hai thế hệ đối với gen trên nhiễm sắc thể thường, tần số alen ở hai giới  bằng nhau.

C Quần thể đạt tới trạng thái cân bằng sau hai thế hệ đối với gen trên nhiễm sắc thể thường, tần số alen ở hai giới không bằng nhau.

D Đối với gen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, tần số alen ở giới cái của thế hệ sau bằng tần số alen tương ứng ở giới đực của thế hệ trước liền kề.

Câu hỏi 24 :

Ở sinh vật nhân thực tARN mang axit amin Metiônin có bộ ba đối mã

A 3’TAX5’.

B 5’UAX3’.

C 3’UAX5’

D 5’TAX3’.

Câu hỏi 25 :

Ở một loài thực vật thụ phấn tự do, alen A quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định quả dài; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Khi quần thể F1 cân bằng di truyền, người ta thống kê thấy có 27% quả tròn, hoa đỏ; 9% quả tròn, hoa trắng; 48% quả dài, hoa đỏ; 16% quả dài, hoa trắng. Theo lí thuyết, kết luận nào sau đây đúng?

A Trong số cây quả tròn, hoa đỏ ở F1 cây có kiểu gen thuần chủng chiếm tỉ lệ 37%.

B Tỉ lệ phân li kiểu gen của cây quả dài F1 là 16 : 8 : 1.

C Tần số alen A, a lần lượt là 50% và 50%.

D Cho tất cả các cây quả tròn, hoa đỏ ở F1 giao phấn ngẫu nhiên; tỷ lệ cây quả dài, hoa trắng ở đời con là 2,194%.

Câu hỏi 27 :

Khi lai cây thân cao, quả tròn thuần chủng với cây thân thấp, quả dài thu được F1 100% cây thân cao, quả tròn. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 gồm 81 cây thân cao, quả tròn; 63 cây thân thấp, quả tròn; 27 cây thân cao, quả dài; 21 cây thân thấp, quả dài. Biết rằng các cặp gen quy định các tính trạng nằm trên các nhiễm sắc thể thường. Khi cho F1 lai phân tích thu được Fa có tỉ lệ kiểu hình là

A 9 cây thân cao, quả tròn : 3 cây thân cao, quả dài : 3 cây thân thấp, quả tròn : 3 cây thân thấp, quả dài.

B 9 cây thân thấp, quả tròn : 3 cây thân thấp, quả dài : 3 cây thân cao, quả tròn : 1 cây thân cao, quả dài.

C 1 cây thân cao, quả tròn : 1 cây thân cao, quả dài : 3 cây thân thấp, quả tròn : 3 cây thân thấp, quả dài.

D 3 cây thân cao, quả tròn : 3 cây thân cao, quả dài : 1 cây thân thấp, quả tròn : 1 cây thân thấp, quả dài.

Câu hỏi 28 :

Ý nào sau đây không  đúng khi nói về virut HIV?

A Sau khi phiên mã ngược phân tử ADN virut cài xen vào ADN của tế bào vật chủ.

B Vật chất di truyền của virut gồm hai phân tử ARN.

C Virut kí sinh trong tế bào bạch cầu.

D Vật chất di truyền của virut HIV hoạt động độc lập với hệ gen của tế bào vật chủ.

Câu hỏi 29 :

Khi nói về gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính, đặc điểm nào sau đây không  đúng?

A Gen nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể X có hiện tượng di truyền chéo.

B Các gen luôn tồn tại thành từng cặp.

C Vai trò bố, mẹ không như nhau trong quá trình hình thành kiểu hình ở đời con.

D Kết quả phép lai thuận và phép lai nghịch khác nhau.

Câu hỏi 30 :

Côđon là tên gọi bộ ba mã hóa trên

A ADN

B Chuỗi pôlipeptit.

C  tARN.

D mARN.

Câu hỏi 33 :

Trong quá trình phát sinh sự sống, tiến hóa tiền sinh học là quá trình

A Hình thành các tế bào sơ khai đầu tiên từ các đại phân tử hữu cơ.

B Tổng hợp các hợp chất hữu cơ đơn giản từ các chất vô cơ.

C Trùng phân tạo các đại phân tử hữu cơ.

D Hình thành các loài sinh vật từ tế bào đầu tiên.

Câu hỏi 34 :

Để xác định mật độ cá mè trong ao ta cần phải xác định

A Số lượng cá mè và tỉ lệ tăng trưởng của quần thể.

B

Số lượng cá mè và thể tích của ao.

 

C Số lượng cá mè, tỉ lệ sinh sản và tỉ lệ tử vong.

D Số lượng cá mè và diện tích của ao.

Câu hỏi 36 :

Trong quần thể giao phối ngẫu nhiên, xuất hiện nhiều biến dị nhưng chỉ một lượng nhỏ được phát tán trong quần thể. Giải thích nào sau đây không  hợp lí?

A Trong quần thể ngẫu phối đột biến chủ yếu phát sinh ở tế bào sinh dưỡng.

B Đột biến xảy ra ở những tế bào thực hiện phân bào nguyên phân.

C Nhiều đột biến xảy ra ở dòng tế bào tạo giao tử bị chọn lọc tự nhiên đào thải.

D Một số đột biến xảy ra ở dòng tế bào tạo giao tử làm giảm khả năng sinh sản.

Câu hỏi 38 :

Khi nói về hình thành loài nhận xét nào sau đây chính xác?

A Hình thành loài bằng lai xa kèm đa bội hóa xảy ra ở cả động vật, thực vật.

B Hình thành loài bằng cách li địa lí sẽ tạo nên các loài có khu phân bố trùng nhau hoặc một phần trùng nhau.

C Hình thành loài bằng cách li tập tính xảy ra ở cả động vật, thực vật.

D Hình thành loài bằng cách li sinh thái phải xuất hiện đột biến liên quan đến tập tính giao phối.

Câu hỏi 39 :

Khi nói về quan hệ cạnh tranh trong quần thể, phát biểu nào sau đây không chính xác?

A Quan hệ cạnh tranh có thể dẫn tới hiện tượng di cư.

B Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể gay gắt khi nguồn sống hạn hẹp.

C Nhờ quan hệ cạnh tranh mà số lượng cá thể được duy trì ở mức độ phù hợp với nguồn sống.

D Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể xuất hiện khi mật độ quần thể thay đổi.

Câu hỏi 40 :

Quan sát hai loài chim sẻ khi sống ở các vùng cách biệt thấy chúng có kích thước mỏ tương tự nhau. Khi những quần thể của hai loài này di cư đến sống trên cùng một đảo, sau một thời gian thấy kích thước mỏ của chúng khác biệt nhau. Kết luận nào sau đây đúng nhất?

A Hai loài cùng ăn chung một loại thức ăn nên khi sống chung chúng có sự phân hóa kích thước mỏ.

B Hai loài ăn các loại thức ăn khác nhau nên có thể cùng sống chung với nhau trong môi trường sống.

C Hai loài cùng sống trong một môi trường nên được chọn lọc theo cùng một hướng.

D Hai loài cạnh tranh nhau nên mỗi loài đã mở rộng ổ sinh thái.

Câu hỏi 42 :

Khi nói về nhóm tuổi, phát biểu nào sau đây đúng?

A Việc nghiên cứu nhóm tuổi cho phép ta đánh giá tiềm năng của quần thể sinh vật.

B Khi nguồn sống giảm, số cá thể thuộc nhóm tuổi trung bình có xu hướng giảm mạnh.

C Dựa vào tuổi sinh lí để xây dựng tháp tuổi.

D Cấu trúc tuổi của quần thể chỉ phụ thuộc vào đặc điểm của loài sinh vật.

Câu hỏi 45 :

Khi nói về tháp sinh thái phát biểu nào sau đây không đúng?

A Dựa vào tháp sinh thái ta có thể dự đoán hướng phát triển của quần xã trong tương lai.

B Tháp số lượng được xây dựng trên số lượng cá thể sinh vật ở mỗi bậc dinh dưỡng.

C Tháp sinh thái mô tả mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã.

D Tháp năng lượng hoàn thiện nhất luôn có đáy lớn đỉnh bé.

Câu hỏi 47 :

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật?

A Trong một quần xã sinh vật, mỗi loài chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn nhất định.

B Quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn trong quần xã càng phức tạp.

C Cấu trúc của lưới thức ăn càng phức tạp khi đi từ vĩ độ thấp đến vĩ độ cao.

D Trong tất cả các quần xã sinh vật trên cạn, chuỗi thức ăn được khởi đầu bằng sinh vật tự dưỡng.

Câu hỏi 50 :

Trong kĩ thuật chuyển gen, enzim dùng để cắt phân tử ADN là

A Restrictaza

B ADN pôlimeraza

C ARN pôlimeraza

D Ligaza.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK