A 1400 Ao.
B 700 Ao.
C 14000 Ao.
D 7000 Ao.
A Thể tứ bội có khả năng hữu thụ còn thể song nhị bội thường bất thụ.
B Thể tứ bội là kết quả của việc gây đột biến nhân tạo còn thể song nhị bội là kết quả của sự lai xa và đa bội hoá tự nhiên.
C Thể tứ bội là kết quả của sự đa bội hóa cùng nguồn còn thể song nhị bội là kết quả của sự đa bội hóa khác nguồn.
D Chỉ có thể song nhị bội mới có khả năng trở thành loài mới.
A 1, 2, 3, 4.
B 1, 2, 4.
C 2, 3.
D 1, 4.
A Thành phần hữu sinh của quần xã bao gồm các sinh vật và xác chết của các sinh vật.
B Sinh vật sản xuất chỉ bao gồm các loài thực vật và vi sinh vật có khả năng quang hợp.
C Sinh vật tiêu thụ bao gồm các loài động vật và một số loại nấm.
D Sinh vật tiêu thụ làm chậm sự tuần hoàn vật chất trong hệ sinh thái.
A Hiện tượng chặt phá rừng bừa bãi. (hoạt động này không trực tiếp tạo ra CO2)
B Hoạt động sản xuất công nghiệp.
C Sự phát triển của các phương tiện giao thông vận tải.
D Hiện tượng phun trào của núi lửa.
A Nước là nguồn tài nguyên vô tận và rất ít thất thoát khi đi qua hệ sinh thái.
B Nguồn nước trên Trái Đất rất dồi dào nhưng phân bố không đều.
C Lượng nước ngầm ngày càng giảm là do diện tích rừng ngày càng bị thu hẹp.
D Nước là thành phần không thể thiếu và chiếm phần lớn khối lượng cơ thể sinh vật.
A Hoang mạc → Savan → Rừng Địa Trung Hải.
B Rừng Địa Trung Hải → Thảo nguyên → Rừng rụng lá ôn đới.
C Thảo nguyên → Rừng Địa Trung Hải → Rừng mưa nhiệt đới.
D Savan→ Hoang mạc → Rừng mưa nhiệt đới.
A Bằng chứng sinh học phân tử là bằng chứng tiến hóa trực tiếp vì có thể nghiên cứu được bằng thực nghiệm.
B Cơ quan tương đồng chỉ phản ánh hướng tiến hóa phân li mà không phản ánh nguồn gốc chung của sinh giới.
C Tất cả các sinh vật từ virut, vi khuẩn đến động vật, thực vật đều cấu tạo từ tế bào nên bằng chứng tế bào học phản ánh nguồn gốc chung của sinh giới.
D Cơ quan tương tự là loại bằng chứng tiến hóa gián tiếp và không phản ánh nguồn gốc chung của sinh giới.
A Giao phối không ngẫu nhiên làm giảm tần số alen lặn có hại trong quần thể.
B Giao phối không ngẫu nhiên có thể không làm thay đổi thành phần kiểu gen của một quần thể.
C Giao phối không ngẫu nhiên có thể làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể.
D Các hiện tượng tự phối, giao phối gần và giao phối có chọn lọc được xếp vào giao phối không ngẫu nhiên.
A Ở quần thể vi khuẩn, chọn lọc chống lại alen trội diễn ra nhanh và triệt để hơn chọn lọc chống alen lặn.
B Áp lực của chọn lọc tự nhiên phụ thuộc vào khả năng phát sinh và tích lũy các đột biến của loài.
C Chọn lọc tự nhiên không thể làm xuất hiện một đặc điểm mới trong quần thể sinh vật.
D Chọn lọc tự nhiên không tác động lên từng cá thể mà chỉ tác động lên quần thể vì quần thể là đơn vị tiến hóa cơ sở.
A Giao phối không ngẫu nhiên làm giảm tần số alen lặn có hại trong quần thể.
B Giao phối không ngẫu nhiên có thể không làm thay đổi thành phần kiểu gen của một quần thể.
C Giao phối không ngẫu nhiên có thể làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể.
D Các hiện tượng tự phối, giao phối gần và giao phối có chọn lọc được xếp vào giao phối không ngẫu nhiên.
A Môi trường cạn là nơi sống của phần lớn sinh vật trên Trái Đất.
B Con người cũng được xem là môi trường sống của một số loài sinh vật khác.
C Các nhân tố sinh thái tác động đồng thời và theo kiểu cộng gộp lên sinh vật.
D Sinh vật có thể làm thay đổi tính chất của các nhân tố sinh thái.
A Sự cạnh tranh giữa các cá thể giảm nên số lượng cá thể của quần thể tăng lên nhanh chóng.
B Khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường của quần thể giảm.
C Sự dư thừa thức ăn sẽ làm cho quần thể nhanh chóng khôi phục lại kích thước tối đa.
D Sự giao phối gần thường xuyên diễn ra làm tăng tần số các alen lặn có hại.
A Chỉ xuất hiện khi mật độ quần thể tăng cao.
B Đều có lợi cho sự tồn tại và phát triển của quần thể.
C Đều làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể.
D Đều giúp duy trì mật độ của quần thể ổn định qua các thế hệ.
A Chủ động xây dựng được kế hoạch bảo vệ và khai thác tài nguyên.
B Hiểu biết được các quy luật phát triển của quần xã sinh vật.
C Dự đoán được các quần xã đã tồn tại trước đó và các quần xã sẽ thay thế trong tương lai.
D Di nhập được các giống cây trồng, vật nuôi quý từ nơi khác về địa phương.
A Độ đa dạng của quần xã càng cao thì lưới thức ăn của quần xã càng phức tạp.
B Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, quần xã xuất hiện sau thường có độ đa dạng cao hơn quần xã xuất hiện trước.
C Độ đa dạng trong quần xã càng cao thì sự phân hóa ổ sinh thái trong quần xã càng mạnh.
D Độ đa dạng của quần xã càng cao thì số lượng cá thể của quần xã càng giảm.
A Có tần suất xuất hiện cao trong quần xã.
B Có vai trò khống chế sự phát triển của các loài khác trong quần xã.
C Có thể đóng vai trò là loài đặc trưng trong quần xã.
D Thường có số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn.
A Bệnh bạch tạng.
B Tật dính ngón tay 2-3.
C Bệnh phenylkêtô niệu.
D Hội chứng Down.
A 16;10%.
B 400; 40%
C 16; 40%.
D 400; 10%.
A 11 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.
B 35 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.
C 5 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.
D 3 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.
A 5 phép lai.
B 3 phép lai.
C 4 phép lai.
D 6 phép lai.
A 2,34%.
B 27,34%.
C 8,57%.
D 1,43%.
A 1, 3, 4
B 2, 4
C 2, 3, 4, 5.
D 1, 2, 4.
A Có 3 kiểu gen dị hợp 1 cặp chiếm tỉ lệ
B Có 6 kiểu gen qui định màu tím.
C Có 2 kiểu gen dị hợp hai cặp gen
D Có 2 kiểu gen đồng hợp.
A 52%.
B 48%.
C 25%.
D 28%.
A 34,5%.
B 9%.
C 25,5%.
D 24,5%.
A 10,96%.
B 12,42%.
C 11,11%.
D 40,5%.
A Nếu hợp tử có kiểu gen AaBb thì kiểu gen của nội nhũ là AAaBBb.
B Trong số bắp thu được từ phép lai, tỉ lệ bắp dài là 50%.
C Tỉ lệ cây thân cao thu được ở F1 là 50%.
D Nếu cho F1 ngẫu phối, tỉ lệ của kiểu gen đồng hợp lặn thu được ở F2 là
A 108
B 216
C 72
D 144
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK