A Có liên kết điphotphoeste
B Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân
C Có liên kết hiđro
D Chứa bộ ba đối mã (anticodon)
A Mật độ cá thể.
B Tỉ lệ giới tính
C Thành phần loài
D Nhóm tuổi.
A Làm xuất hiện biến dị tổ hợp.
B Các gen phân li ngẫu nhiên và tổ hợp tự do.
C Các gen không alen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng
D Ở đời con có kiểu hình hoàn toàn khác so với bố mẹ.
A Phân bố theo nhóm
B Phân bố đồng đều
C Phân bố ngẫu nhiên
D Phân bố đồng đều và phân bố ngẫu nhiên.
A Các loài chim có ổ sinh thái khác nhau trong cùng nơi ở.
B Các loài chim có nơi ở khác nhau nên nơi kiếm ăn cũng khác nhau.
C Các loài chim có nơi kiếm ăn khác nhau nên chịu tác động của các nhân tố sinh thái khác nhau.
D Các loài chim có nơi kiếm ăn khác nhau nhưng có chung ổ sinh thái
A Môi trường thay đổi làm thay đổi giá trị thích nghi của gen nên làm thay đổi tần số các alen.
B Thay đổi thành phần kiểu gen và tần số các alen trong quần thể bởi các yếu tố ngẫu nhiên.
C Đột biến phát sinh mạnh trong quần thể làm thay đổi tần số các alen.
D Di nhập gen ở một quần thể lớn làm thay đổi tần số các alen.
A Hệ gen của tất cả các loài virut chỉ có ADN dạng mạch kép hoặc dạng đơn.
B Hai mạch của gen đều mang thông tin di truyền.
C Gen của sinh vật nhân thực có dạng mạch xoắn kép và trong vùng mã hóa chứa tất cả các bộ ba mang thông tin mã hóa cho loại sản phẩm nhất định.
D Hệ gen của sinh vật nhân sơ bao gồm tất cả các gen trong các plasmit
A 1
B 2
C 3
D 4
A Giải thích thành công nguồn gốc chung của các loài.
B Tổng hợp các bằng chứng tiến hóa từ nhiều lĩnh vực
C Giải thích tính đa dạng và thích nghi của sinh giới.
D Làm sáng tỏ cơ chế tiến hóa nhỏ.
A 1
B 2
C 3
D 4
A Đẩy mạnh sử dụng các phương tiện giao thông vận hành bằng tấm pin mặt trời.
B Sử dụng các nguồn năng lượng sạch để thay thế cho nhiên liệu hoá thạch.
C Chặt phá rừng.
D Xây dựng các khu hệ bảo tồn thiên nhiên.
A Nấm là một nhóm sinh vật có khả năng phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ.
B Thực vật là nhóm sinh vật duy nhất có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ.
C Tất cả các loài vi khuẩn đều là sinh vật phân giải, chúng có vai trò phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ.
D Sinh vật tiêu thụ gồm các động vật ăn thực vật, động vật ăn động vật và các vi khuẩn.
A 1
B 2
C 3
D 4
A NST không phân li trong nguyên phân.
B NST không phân li trong giảm phân
C NST không phân li trong nguyên phân hoặc giảm phân.
D Một hay một số cặp NST không phân li trong nguyên phân hoặc giảm phân.
A Cơ quan này thường không gây hại cho cơ thể sinh vật, thời gian tiến hóa chưa đủ dài để các yếu tố ngẫu nhiên loại bỏ các gen quy định cơ quan thoái hóa.
B Cơ quan thoái hóa không có chức năng gì nên tồn tại trong quần thể sẽ không ảnh hưởng đến sự tiến hóa của quần thể.
C Nếu loại bỏ cơ quan thoái hóa sẽ ảnh hưởng đến hoạt động của cơ quan khác trong cơ thể.
D Cơ quan thoái hóa là cơ quan khác nguồn gốc tạo ra sự đa dạng di truyền nên được chọn lọc tự nhiên giữ lại.
A Một số bệnh di truyền phân tử có thể phát sinh trong đời sống cá thể và không di truyền.
B Tất cả các bệnh di truyền do cha mẹ truyền cho con.
C Bệnh tật di truyền là bệnh của bộ máy di truyền.
D NST có số lượng gen càng nhiều thì thể đột biến có số lượng NST đó càng hiếm gặp hoặc không gặp.
A Quá trình hình thành các hợp chất hữu cơ cao phân tử đầu tiên diễn ra theo con đường hoá học và nhờ nguồn năng lượng tự nhiên.
B Các chất hữu cơ phức tạp đầu tiên xuất hiện trong đại dương nguyên thuỷ tạo thành các keo hữu cơ, các keo này có khả năng trao đổi chất và đã chịu tác động của quy luật chọn lọc tự nhiên.
C Quá trình phát sinh sự sống (tiến hoá của sự sống) trên Trái Đất gồm các giai đoạn: tiến hoá hoá học, tiến hoá tiền sinh học và tiến hoá sinh học.
D Sự sống đầu tiên trên Trái Đất được hình thành trong khí quyển nguyên thuỷ, từ chất hữu cơ phức tạp.
A Hiện tượng chim sâu ăn các con sâu là khống chế sinh học.
B Quan hệ giữa cây thân gỗ và chim ăn sâu là quan hệ cộng sinh.
C Quan hệ giữa chim sâu và sâu ăn lá là quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác.
D Quan hệ giữa cây phong lan và cây thân gỗ là quan hệ hội sinh.
A (1), (3), (5), (7).
B (1), (4), (6), (7)
C (2), (3), (5), (6)
D (2), (3), (5), (7).
A 3 → 1 → 2 → 4.
B 1 → 3 → 2 → 4.
C 3 → 2 → 1 → 4
D 1 → 2 → 3 → 4.
A 1, 3, 4, 6
B 1, 2, 4, 6.
C 3, 5
D 2, 4
A Tế bào sinh tinh rối loạn phân li giảm phân I hoặc TB sinh trứng rối loại phân li giảm phân II.
B Tế bào sinh trứng rối loạn phân li giảm phân I hoặc TB sinh tinh rối loại phân li giảm phân II.
C Tế bào sinh trứng rối loạn phân li giảm phân I hoặc TB sinh tinh rối loại phân li giảm phân I.
D TB sinh trứng bị rối loạn phân li GPII hoặc TB sinh tinh bị rối loạn GPII.
A 2 tinh trùng bình thường, 1 tinh trùng thừa 1 NST số 2 và 1 tinh trùng thiếu 1 NST số 2.
B 2 tinh trùng đều thiếu 1 NST số 2 và 2 tinh trùng bình thường
C 2 tinh trùng bình thường và 2 tinh trùng đều thừa 1 NST số 2.
D 2 tinh trùng thừa NST số 2 và 2 tinh trùng thiếu NST số 2.
A 10% và 40%
B 40% và 10%.
C 5% và 20%
D 20% và 80%
A 73ha
B 5475000 ha
C 75000 ha.
D 7300 ha
A A = 0.5 , a = 0.5
B = 0.6 b = 0,4
B A = 0.5 , a = 0.5
B = 0.7 b = 0,3
C A = 0.6 , a = 0.4
B = 0.5 b = 0,5
D A = 0.7 , a = 0.3
B = 0.6 b = 0,4
A 12,96%
B 21,18%
C 18%
D 23,04%
A 50%
B 49,5%
C 30%
D 30,25%.
A 0,35 và 0,4
B 0,31 và 0,38
C 0,4 và 0,3
D 0,35 và 0,35
A Do 1 gen quy định, liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X.
B Do 1 gen quy định, liên kết với nhiễm sắc thể giới tính Y.
C Do 2 cặp gen không alen quy định, 1 cặp liên kết với NST giới tính X.
D Do 2 cặp gen không alen quy định, 2 cặp liên kết với NST giới tính X.
A XabY , f= 25%
B XABY, f= 20%
C AaXBY, f = 10%
D XABXab , f= 5%
A 25%
B 37,5%
C 31,25%
D 12,25%.
A 2,58%
B 8,65%
C 17,30%
D 0,75%.
A 1/2.
B 1/4.
C 1/8.
D 2/3.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK