Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Sinh học Đề thi thử đặc sắc THPT Quốc gia chinh phục điểm 910 môn Sinh số 7 (có lời giải chi tiết)

Đề thi thử đặc sắc THPT Quốc gia chinh phục điểm 910 môn Sinh số 7 (có lời giải chi...

Câu hỏi 4 :

Cây lai được tạo nên từ phép lai giữa cải củ (2nA = 18) và cải bắp (2nB = 18) có đặc điểm gì

A Mang 2 bộ NST lưỡng bội 2n_{A} + 2n_{B} = 36, sinh trưởng phát triển được nhưng bất thụ.

B  Mang 2 bộ NST đơn bội n_{A} + n_{B}= 18, sinh trưởng phát triển được nhưng bất thụ.

C  Mang 2 bộ NST lưỡng bội 2n_{A} + 2n_{B} = 36, bất thụ và không sinh trưởng phát triển được.

D Mang 2 bộ NST đơn bội n_{A} + n_{B} = 18, bất thụ và không sinh trưởng phát triển được.

Câu hỏi 5 :

Sau khi đa bội hóa cây lưỡng bội (P) được cây tứ bội (P'). Cây (P') được tạo ra

A Có khả năng trở thành loài mới nếu có khả năng phát triển một quần thể thích nghi.

B Là loài mới vì kiểu hình hoàn toàn khác, sức sống và khả năng sinh sản cao hơn so với cây (P).

C Là loài mới vì đã có bộ NST khác biệt và bị cách li sinh sản với (P).

D Luôn có kiểu gen thuần chủng về tất cả các cặp gen.

Câu hỏi 6 :

Trình tự các nuclêôtit trong đoạn mạch mang mã gốc của một đoạn gen mã hóa cấu trúc của nhóm enzim đêhiđrôgenaza ở người và vượn người như sau:Có thể rút ra kết luận gì về trình tự mức độ gần gũi trong mối quan hệ giữa người với các loài vượn người?

A Người → tinh tinh → đười ươi → gôrila.

B Người → đười ươi → tinh tinh → gôrila.

C Người → gôrila → tinh tinh → đười ươi.    

D Người → tinh tinh → gôrila → đười ươi.

Câu hỏi 7 :

Các khu sinh học (Biôm) được sắp xếp theo thứ tự giảm dần độ đa dạng sinh học là

A Rừng mưa nhiệt đới à Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa) à Đồng rêu hàn đới.

B Đồng rêu hàn đới à Rừng mưa nhiệt đới à Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa).

C Đồng rêu hàn đới à Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa) àRừng mưa nhiệt đới.

D Rừng mưa nhiệt đới à Đồng rêu hàn đới à Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa).

Câu hỏi 10 :

Một gen "tiền đột biến" sau một lần nhân đôi sẽ tạo nên

A một gen tiền đột biến và một gen đột biến.

B một gen đột biến và một gen bình thường.

C hai gen tiền đột biến.    

D hai gen đột biến.

Câu hỏi 16 :

Trong một sinh cảnh xác định, khi số loài tăng lên thì số lượng cá thể mỗi loài giảm đi vì

A Có sự phân chia khu phân bố. 

B Có sự phân chia nguồn sống.

C Có sự cạnh tranh khác loài mạnh mẽ.

D Có sự cạnh tranh cùng loài mạnh mẽ.

Câu hỏi 17 :

Ở gà tính trạng lông đốm là trội hoàn toàn so với lông đen. Trong một phép lai thu được ở F1 50% ♂ lông đốm : 50% ♀ lông đen. Cho F1 tạp giao với nhau thì ở F2 có tỉ lệ kiểu hình là

A 50% ♂  lông đốm: 50% ♀  lông đen.

B 100% lông đốm.

C 50% ♂   lông đốm: 25% ♀  đốm: 25% ♀  lông đen.

D  25% ♂  lông đốm: 25% ♂   lông đen: 25% ♀  đốm: 25% ♀  lông đen.

Câu hỏi 20 :

Kiểu gen của tế bào sinh trứng thứ nhất là\frac{AB}{ab} Dd, của tế bào sinh trứng thứ hai là \frac{AB}{ab}Dd. Khi cả 2 tế bào cùng giảm phân bình thường, trên thực tế

A Số loại trứng do tế bào thứ nhất sinh ra bằng với số loại trứng do tế bào thứ hai sinh ra.

B Số loại trứng tối đa được tạo ra từ tế bào thứ nhất và tế bào thứ hai là 8 loại.

C Số loại trứng do tế bào thứ nhất sinh ra nhiều hơn so với số loại trứng do tế bào thứ hai sinh ra.

D Số loại trứng do tế bào thứ hai sinh ra nhiều hơn so với số loại trứng do tế bào thứ nhất sinh ra.

Câu hỏi 50 :

Ở một loài động vật, tính trạng màu sắc lông do 2 cặp gen không alen tương tác quy định, khi có mặt alen A trong kiểu gen luôn quy định lông xám, khi chỉ có mặt alen B quy định lông đen, alen a và b không có khả năng này nên cho lông màu trắng. Tính trạng chiều cao chân do 1 cặp gen D, d trội lặn hoàn toàn quy định. Tiến hành lai 2 cơ thể bố mẹ (P) thuần chủng tương phản các cặp gen thu được F1 toàn lông xám, chân cao. Cho F1 giao phối với cơ thể (I) lông xám, chân cao thu được đời F2 có tỉ lệ kiểu hình: 50% lông xám, chân cao; 25% lông xám chân thấp; 12,5% lông đen chân cao; 12,5% lông trắng chân cao. Khi cho các con lông trắng chân cao ở F2 giao phối tự do với nhau thu được đời con F3 chỉ có duy nhất 1 kiểu hình. Biết rằng không có đột biến xảy ra, sức sống các cá thể như nhau. Xét các kết luận sau:(1) Ở thế hệ (P) có thể có 4 phép lai khác nhau (không kể đến vai trò của bố mẹ).(2) Cặp gen quy định chiều cao thuộc cùng một nhóm gen liên kết với cặp gen (A,a) hoặc (B,b).(3) Kiểu gen của F1 có thể là:\frac{AD}{ad} Bb hoặc\frac{Ad}{aD} Bb.(4) KG của cơ thể (I) chỉ có thể là: \frac{AD}{ad}bb.(5) Nếu cho F1 lai phân tích, đời Fb thu được kiểu hình lông xám chân thấp chiếm 50%.Số kết luận đúng là:

A 3

B 4

C 2

D 1

Câu hỏi 52 :

 Đối với quá trình tiến hóa, yếu tố ngẫu nhiên

A  làm biến đổi mạnh tần số alen của những quần thể có kích thước nhỏ.

B  làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể sinh vật.

C làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định.

D chỉ đào thải các alen có hại và giữ lại các alen có lợi cho quần thể.

Câu hỏi 53 :

Cơ sở vật chất của hiện tượng di truyền ở cấp độ phân tử là

A  axit nucleic. 

B  prôtêin. 

C ADN.

D  ARN.

Câu hỏi 54 :

Khi kích thước của một quần thể động vật sinh sản theo lối giao phối giảm xuống dưới mức tối thiểu thì xu hướng nào sau đây ít có khả năng xảy ra nhất?

A Quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong.

B  Mức sinh sản sẽ tăng lên do nguồn sống dồi dào.

C Sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể giảm.

D  Giao phối gần xảy ra làm giảm sức sống của quần thể.

Câu hỏi 55 :

 Ví dụ nào sau đây thể hiện mối quan hệ cạnh tranh trong quần xã?

A Giun sán sống trong cơ thể lợn. 

B Các loài cỏ dại và lúa cùng sống trên ruộng đồng.

C  Tỏi tiết ra các chất có khả năng tiêu diệt vi khuẩn.

D  Thỏ và chó sói sống trong rừng.

Câu hỏi 56 :

Chu trình tuần hoàn cacbon trong sinh quyển có đặc điểm là:

A Nguồn cacbon được sinh vật trực tiếp sử dụng là dầu lửa và than đá trong vỏ Trái Đất.

B  Thực vật là nhóm duy nhất trong quần xã có khả năng tạo ra cacbon hữu cơ từ cacbon điôxit (CO2).

C Nguồn dự trữ cacbon lớn nhất là cacbon điôxit (CO2) trong khí quyển.

D Có một lượng nhỏ cacbon tách ra đi vào vật chất lắng đọng và không hoàn trả lại cho chu trình.

Câu hỏi 57 :

Trường hợp nào sau đây không được gọi là cơ quan thoái hóa?

A Hai mấu xương hình vuốt nối với xương chậu ở hai bên lỗ huyệt ở loài trăn.

B Khe mang ở phôi người.

C  Ruột thừa ở người.

D Di tích của nhụy trong hoa đu đủ đực.

Câu hỏi 60 :

Quần xã ở rừng mưa nhiệt đới có đặc điểm là

A  các loài có ổ sinh thái rộng và độ đa dạng của quần xã cao.

B  các loài có ổ sinh thái hẹp và độ đa dạng của quần xã cao.

C các loài có ổ sinh thái hẹp và độ đa dạng của quần xã thấp.

D các loài có ổ sinh thái rộng và độ đa dạng của quần xã thấp.

Câu hỏi 62 :

Người ta tiến hành cấy truyền một phôi bò có kiểu gen Aabb thành 10 phôi và nuôi cấy phát triển thành 10 cá thể. Nếu chỉ xét về các gen trong nhân thì cả 10 cá thể này 

A  đều có mức phản ứng giống nhau. 

B có khả năng giao phối với nhau để sinh con.

C có thể giống hoặc khác nhau về giới tính. 

D có kiểu hình hoàn toàn khác nhau.

Câu hỏi 63 :

 Kết luận nào sau đây không đúng khi nói về ung thư?

A Đa số các đột biến ở các gen tiền ung thư thường là đột biến trội và không có khả năng di truyền qua các thế hệ cơ thể.

B  Đa số các đột biến ở các gen tiền ung thư xảy ra ở tế bào sinh dưỡng nên bệnh ung thư không phải là bệnh di truyền.

C Các tế bào của khối u ác tính có thể di chuyển theo máu và tạo ra nhiều khối u ở những vị trí khác nhau trong cơ thể.

D Các tế bào của khối u lành tính không có khả năng di chuyển theo máu đến các nơi khác nhau trong cơ thể.

Câu hỏi 64 :

Ở hệ sinh thái dưới nước, các loài giáp xác ăn thực vật phù du nhưng sinh khối của quần thể giáp xác lại luôn lớn hơn sinh khối của quần thể thực vật phù du. Nhận xét nào sau đây đúng?

A Tốc độ sinh sản của giáp xác nhanh hơn so với thực vật phù du.

B Tháp năng lượng của hệ sinh thái này có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ.

C Hệ sinh thái này là một hệ sinh thái kém ổn định.

D Tháp sinh khối của hệ sinh thái này có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ.

Câu hỏi 65 :

 Một nhà khoa học sau một thời gian dài nghiên cứu hoạt động của 2 đàn cá hồi cùng sinh sống trong một hồ đã đi đến kết luận chúng thuộc 2 loài khác nhau. Hiện tượng nào dưới đây là có thể là căn cứ chắc chắn nhất giúp nhà khoa học này đi đến kết luận như vậy?

A Các con cá hồi của hai đàn có màu sắc cơ thể đậm nhạt khác nhau.

B  Các con cá hồi của hai đàn có kích thước cơ thể khác nhau.

C Các con cá hồi của hai đàn đẻ trứng ở những khu vực khác nhau trong mùa sinh sản.

D  Các con cá hồi của hai đàn giao phối với nhau sinh ra con lai không có khả năng sinh sản

Câu hỏi 66 :

Câu 16. Ở một quần thể sinh vật, sau nhiều thế hệ sinh sản, thành phần kiểu gen vẫn được duy trì không đổi là 0,36AABB: 0,48AAbb: 0,16aabb. Nhận xét nào sau đây về quần thể này là đúng?

A Quần thể này có tính đa hình về kiểu gen và kiểu hình.

B  Quần thể này là quần thể tự phối hoặc sinh sản vô tính.

C  Quần thể này là quần thể giao phối ngẫu nhiên và đang ở trạng thái cân bằng di truyền.

D  Quần thể này đang chịu sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên

Câu hỏi 68 :

Câu 18. Khi nói về quá trình phát sinh sự sống trên Trái đất, kết luận nào sau đây là đúng?

A  Lịch sử Trái đất có 5 đại, trong đó đại Cổ sinh chiếm thời gian dài nhất.

B Đại Trung sinh được đặc trưng bởi sự phát sinh và hưng thịnh của bò sát khổng lồ.

C Đại Tân sinh được đặc trưng bởi sự phát sinh các loài thú, chim mà đỉnh cao là sự phát sinh loài người.

D  Các loài động vật và thực vật ở cạn đầu tiên xuất hiện vào đại Cổ sinh.

Câu hỏi 77 :

 Giả sử năng lượng đồng hóa của các sinh vật dị dưỡng trong một chuỗi thức ăn khởi đầu bằng sinh vật sản xuất như sau: Sinh vật tiêu thụ bậc 1: 275\times 10^5 kcal; sinh vật tiêu thụ bậc 2: 28\times 10^5 kcal; sinh vật tiêu thụ bậc 3: 21\times 10^4 kcal; sinh vật tiêu thụ bậc 4: 165\times 10^2 kcal; sinh vật tiêu thụ bậc 5: 1490 kcal. Tỉ lệ thất thoát năng lượng cao nhất trong quần xã là

A  giữa bậc dinh dưỡng cấp 2 và bậc dinh dưỡng cấp 1.

B  giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 và bậc dinh dưỡng cấp 2.

C giữa bậc dinh dưỡng cấp 5 và bậc dinh dưỡng cấp 4.

D giữa bậc dinh dưỡng cấp 4 và bậc dinh dưỡng cấp 3.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK