Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Sinh học Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Sinh học của trường Chuyên Phan Bội Châu năm học 2015 2016 lần 2

Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Sinh học của trường Chuyên Phan Bội Châu năm học 2015 2016 lần...

Câu hỏi 3 :

Ở ruồi giấm, màu thân do một cặp alen nằm trên NST giới tính X quy định: màu đỏ do alen trội, màu vàng do alen lặn; độ dài cánh do một cặp alen nằm trên NST thường quy định: cánh cụt do alen lặn, cánh dài do alen trội. Cho ruồi cái thân vàng, cánh dài đồng hợp tử lai với ruồi đực thân đỏ, cánh cụt đồng hợp tử thu được F1 rồi cho F1 giao phối với nhau thu được F2. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là:

A Đực thân đỏ, cánh dài, cái thân vàng, cánh cụt.

B 3 thân đỏ, cánh dài : 3 thân vàng, cánh dài : 1 thân đỏ, cánh cụt : 1 thân vàng, cánh cụt ở cả hai giới.

C 3 thân đỏ, cánh dài : 1 thân vàng, cánh dài : 3 thân đỏ, cánh cụt : 1 thân vàng, cánh cụt ở cả hai giới.

D Cái thân đỏ, cánh dài, đực thân vàng, cánh cụt.

Câu hỏi 6 :

Điều nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn đến diễn thế sinh thái?

A Do chính hoạt động khai thác tài nguyên của con người.

B Do cạnh tranh và hợp tác giữa các loài trong quần xã.

C Do thay đổi các điều kiện tự nhiên, khí hậu.

D Do cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã.

Câu hỏi 7 :

Trong quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh của một cơ thể có kiểu gen \frac{AB}{ab} đã xảy ra hoán vị giữa alen A và a. Cho biết không có đột biến xảy ra, tính theo lý thuyết, số loại giao tử và tỉ lệ từng loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là:

A  2 loại với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen.

B 4 loại với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen.

C 4 loại với tỉ lệ 1 : 1 : 1: 1.

D 2 loại với tỉ lệ 1 : 1.

Câu hỏi 9 :

Kỹ thuật nào dưới đây là ứng dụng công nghệ tế bào trong tạo giống mới ở thực vật?

A Phối hợp hai hoặc nhiều phôi tạo thành thể khảm.

B Nuôi cấy hạt phấn.

C Tái tổ hợp thông tin di truyền của những loài khác xa nhau trong thang phân loại.

D  Phối hợp vật liệu di truyền của nhiều loài trong một phôi.

Câu hỏi 10 :

Phát biểu nào sau đây không chính xác?

A Người bị hội chứng Đao có 3 NST 21 trong tế bào.

B Ung thư là loại bệnh được gây nên bởi nhiều loại đột biến khác nhau.

C Mức độ nặng nhẹ của bệnh di truyền phân tử tùy thuộc vào chức năng của từng loại protein do gen đột biến quy định.

D Các bệnh di truyền phân tử đều do đột biến gen gây nêMức độ nặng nhẹ của bệnh di truyền phân tử tùy thuộc vào chức năng của từng loại protein do gen đột biến quy định.n.

Câu hỏi 16 :

Cho lai hai dòng chuột thuần chủng có lông trắng, dài với chuột có lông xám, ngắn với nhau thu được F1 toàn chuột lông trắng, dài. Tiếp tục cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được F2 với tỉ lệ : 38 chuột lông trắng, ngắn : 40 chuột lông đen, dài : 117 chuột lông trắng, dài : 13 chuột lông xám, ngắn. Cho biết kích thước lông do một gen quy định. Tính theo lý thuyết, nếu cho F1 giao phối với chuột đồng hợp tử lặn thì thế hệ sau có tỉ lệ phân li kiểu hình là:

A 1 chuột lông trắng, dài : 1 chuột lông trắng, ngắn : 1 chuột lông đen, dài : 1 chuột lông đen, ngắn.

B 2 chuột lông trắng, dài : 1 chuột lông trắng, ngắn : 1 chuột lông đen, ngắn.

C 1 chuột lông trắng, dài : 1 chuột lông trắng, ngắn : 1 chuột lông đen, dài : 1 chuột lông xám, ngắn.

D 1 chuột lông trắng, dài : 2 chuột lông trắng, ngắn : 1 chuột lông xám, ngắn.

Câu hỏi 18 :

Loại đột biến làm tăng số loại alen trong cơ thể là:

A Đột biến đa bội.

B Đột biến gen

C Đột biến lệch bội. 

D Đột biến lặp đoạn NST.

Câu hỏi 21 :

Phát biểu nào sau đây sai?

A Quần thể ngẫu phối có một lượng biến dị di truyền rất lớn.

B Quần thể tự thụ phấn thường bao gồm các dòng thuần về các kiểu gen khác nhau.

C Tần số alen trong quần thể ngẫu phối được duy trì không đổi qua các thế hệ.

D Tự thụ phấn hay giao phối gần không làm thay đổi tần số alen qua các thế hệ.

Câu hỏi 24 :

Tập hợp tất cả các alen của tất cả các gen tron quần thể tạo nên: 

A  Vốn gen của quần thể

B Thành phần kiểu gen của quần thể.

C Kiểu gen của quần thể. 

D Kiểu hình của quần thể.

Câu hỏi 25 :

Trong quá trình giảm phân của tế bào sinh tinh (2n) ở một cá thể động vật có sự rối loạn phân li ở 1 cặp NST tương đồng. Kết luận nào sau đây là đúng?

A Luôn sinh ra đời con mắc đột biến lệch bội.

B Có thể sinh ra một tỉ lệ giao tử bình thường.

C Chỉ tạo ra các giao tử không có sức sống.

D Không thể tạo ra giao tử n + 1.

Câu hỏi 27 :

Trong kỹ thuật chuyển gen, phân tử ADN tái tổ hợp được tạo ra như thế nào?

A ADN của tế bào nhận sau khi được nối vào một đoạn ADN của tế bào cho.

B ADN của tế bào cho sau khi được nối vào một đoạn ADN của tế bào nhận.

C ADN plasmit sau khi được nối thêm vào một đoạn ADN của tế bào cho.

D ADN plasmit sau khi được nối thêm vào một đoạn ADN của tế bào nhận.

Câu hỏi 29 :

Một trong những đặc điểm khác nhau giữa quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực với quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ là:

A Nguyên tắc nhân đôi 

B Chiều tổng hợp

C Nguyên liệu dùng để tổng hợp 

D Số lượng đơn vị nhân đôi

Câu hỏi 32 :

Cơ quan nào dưới đây là cơ quan tương đồng?

A Cánh sâu bọ và cánh dơi.

B Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của các loài động vật khác.

C Mang cá và mang tôm.

D Chân chuột chũi và chân dế dũi.

Câu hỏi 33 :

Khi nói về mối quan hệ sinh vật chủ - sinh vật kí sinh và mối quan hệ con mồi – sinh vật ăn thịt, phát biểu nào sau đây đúng?

A Sinh vật kí sinh bao giờ cũng có số lượng cá thể ít hơn sinh vật chủ.

B Sinh vật kí sinh có kích thước cơ thể nhỏ hơn sinh vật chủ.

C Sinh vật ăn thịt bao giờ cũng có số lượng cá thể nhiều hơn con mồi.

D Mối quan hệ sinh vật chủ - sinh vật kí sinh là nhân tố duy nhất gây ra hiện tượng khống chế sinh học.

Câu hỏi 34 :

Ở một loài thực vật, đã ghi nhận một số cá thể bị bạch tạng, toàn thân có màu trắng. Ở một số loài như vạn niên thanh (chi Aglaonema) có hiện tượng lá xanh đốm trắng, nguyên nhân của 2 hiện tượng trên là:

A Bạch tạng do gen đột biến, lá đốm do quy định của gen không đột biến.

B Lá đốm do đột biến gen nhân, bạch tạng do đột biến gen lục lạp.

C Lá đốm do năng lượng ánh sang chiếu vào lá không đều.

D Lá đốm do gen trong lục lạp bị đột biến, bạch tạng do đột biến gen nhân.

Câu hỏi 35 :

Phát biểu nào dưới đây nói về vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài là đúng nhất?

A Môi trường địa lí khác nhau là nguyên nhân chính làm phân hóa thành phần kiểu gen của quần thể.

B Cách li địa lí luôn luôn dẫn đến cách li sinh sản.

C Cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.

D Không có cách li địa lí thì không thể hình thành loài mới.

Câu hỏi 36 :

 Tác động của vi khuẩn nitrat hóa là?

A Cố định nito trong đất thành dạng đạm nitrat ( NO3).

B Cố định nito trong nước thành dạng đạm nitrat ( NO3).

C Biến đổi nitrit (NO2) thành nitrat (NO3).

D Biến đổi nito trong khí quyển thành dạng đạm nitrat ( NO3).

Câu hỏi 37 :

Đặc điểm nào sau đây không có ở kỉ Kreta?

A Sâu bọ xuất hiện.  

B Xuất hiện thực vật có hoa.

C Cuối kỉ tuyệt diệt nhiều sinh vật kể cả bò sát cổ

D Tiến hóa động vật có vú.

Câu hỏi 38 :

Ý nghĩa sinh thái của kiểu phân bố đồng đều của các cá thể trong quần thể là:

A Tạo sự cân bằng về tỉ lệ sinh sản và tỉ lệ tử vong của quần thể.

B Làm tăng khả năng chống chịu của các cá thể trước các điều kiện bất lợi của môi trường.

C Duy trì mật độ hợp lí của quần thể.

D  Làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể.

Câu hỏi 39 :

Nhóm cá thể nào dưới đây là một quần thể?

A Cây cỏ ven bờ.

B Đàn cá rô trong ao.

C Cá chép và cá vàng trong bể cá cảnh. 

D Cây trong vườn.

Câu hỏi 41 :

Kích thước của một quần thể không phải là:

A Tổng số cá thể của quần thể. 

B Tổng sinh khối của quần thể.

C Năng lượng tích lũy trong quần thể.

D Kích thước nơi quần thể sống.

Câu hỏi 42 :

Quần thể nào dưới đây cân bằng di truyền?

A 0,2025AA + 0,5950Aa + 0,1025aa.

B 0,3055AA + 0,4890Aa + 0,2055aa.

C 0,3525AA + 0,4450Aa + 0,2025aa.

D 0,3025AA + 0,4950Aa + 0,2025aa.

Câu hỏi 43 :

Cá chép có giới hạn chịu đựng đối với nhiệt độ là +20C đến 440C. Cá rô phi có giới hạn chịu đựng đối với nhiệt độ là +5,60C đến 420C. Dựa và các số liệ trên hãy cho biết nhận định nào sau đây về sự phân bố của hai loài cá trên là đúng?

A  Cá rô phi có vùng phân bố rộng hơn vì giới hạn chịu nhiệt hẹp hơn.

B Cá rô phi có vùng phân bố rộng hơn vì có giới hạn dưới cao hơn.

C Cá chép có vùng phân bố rộng hơn cá rô phi vì có giới hạn chịu nhiệt rộng hơn.

D Cá chép có vùng phân bố rộng hơn vì có giới hạn dưới thấp hơn.

Câu hỏi 46 :

Phát biểu nào dưới đây không đúng?

A Nguồn năng lượng cung cấp cho toàn bộ sự sống trên Trái Đất là từ ánh sang mặt trời.

B Quan hợp chỉ sử dụng khoảng 0,2 – 0,5% tổng lượng bức xạ chiếu trên Trái Đất để tổng hợp nên các chất hữu cơ.

C Quang năng từ mặt trời mà sinh vật sản xuất chuyển vào thế giới sống phần lớn được thực hiện bới sinh vật quang hợp sống ở biển.

D Trong chuỗi thức ăn, năng lượng được truyền từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK