A (1),(2),(3),(4),(5),(6)
B (2),(4),(1),(3),(6),(5)
C (2),(4),(1),(3),(5),(6)
D (2),(4),(1),(5),(3),(6).
A Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là 25 đỏ: 11 trắng
B Cây F1 phát sinh các giao tử với tỉ lệ là 4:4:2:2:1:1.
C Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là 33 đỏ: 14 trắng.
D Tỉ lệ phân li kiểu gen ở F2 là 10:10:5:5:5:5:2:2:1:1:1:1.
A (1), (2), (3)
B (1), (2), (4)
C (1), (3), (4)
D (2), (3), (4).
A Gen trội chỉ gây hại ở trạng thái đồng hợp.
B Gen trội này liên kết chặt chẽ với một gen có lợi khác.
C Gen trội này là gen đa hiệu.
D Gen trội này được biểu hiện trước tuổi sinh sản.
A (2), (4)
B (1), (4)
C (2), (3)
D (3), (4)
A (1),(4),(2),(3)
B (1),(3),(4),(2).
C (1),(2),(3),(4)
D (1),(3),(2),(4).
A 0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa
B 0,76AA : 0,08Aa : 0,16aa
C 0,78AA : 0,04Aa : 0,18aa
D 0,72AA : 0,16Aa : 0,12aa
A (1), (3), (4), (5).
B (1), (2), (5), (6)
C (1), (3), (5), (6)
D (1), (4), (5), (6).
A 16
B 14
C 12
D 10
A 3
B 4
C 2
D 1
A 2
B 1
C 4
D 3
A Tỷ lệ gà mái lông sọc, màu vàng là 30%.
B Tỷ lệ gà mái lông sọc, màu xám là 10%.
C Tỷ lệ gà mái lông sọc, màu xám bằng tỷ lệ gà mái lông trơn, màu vàng.
D Tỷ lệ gà mái lông trơn, màu xám bằng tỷ lệ gà mái lông trơn, màu vàng.
A Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là mỗi bộ ba mã hóa cho nhiều loại axit amin khác nhau.
B Trên phân tử mARN, bộ ba mở đầu 5’AUG 3’ mã hóa axit amin mêtiônin ở sinh vật nhân thực.
C Mã di truyền có tính thoái hóa, tức là nhiều bộ ba khác nhau cũng mã hóa một loại axit amin
D Mã di truyền có tính phổ biến, chứng tỏ tất cả các loài sinh vật hiện nay được tiến hóa từ một tổ tiên chung.
A (1), (2), (3), (4), (5), (6)
B (4), (1), (5), (6), (2), (3)
C (4), (1), (2), (6), (5), (3)
D (4), (2), (1), (6), (3), (5)
A Sự phát triển ưu thế của hạt trần và bò sát
B Sự xuất hiện thực vật hạt kín.
C Sự xuất hiện bò sát bay và chim
D Sự xuất hiện thú có nhau thai.
A Chiều 5' - 3' cùng chiều tổng hợp các đoạn Okazaki trên mạch gián đoạn.
B Chiều 5' - 3' ngược chiều với chiều di chuyển của chạc chữ Y.
C Chiều 3' - 5' cùng chiều tổng hợp các đoạn Okazaki trên mạch gián đoạn.
D Chiều 5' - 3' cùng chiều với chiều di chuyển của enzyme tháo xoắn.
A Nếu chỉ cho các con lông xám của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ là 99 xám : 1 trắng.
B Nếu chỉ cho các con lông đen của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình lông đen thuần chủng chiếm
C Tổng số con lông đen dị hợp và lông xám dị hợp của quần thể chiếm 0,62.
D Số con lông đen có kiểu gen đồng hợp và số con lông trắng của quần thể chiếm 0,34.
A
B
C
D
A 2916
B 5103
C 2187
D 20412
A (1), (3), (5), (7).
B (1), (3), (5)
C (2), (3), (5)
D (2), (3), (4).
A 1 xám : 1 đen : 1 hung
B 2 xám : 1 đen : 1 hung
C 1 xám : 1 đen : 2 hung
D 1 xám : 2 đen : 1 hung
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK