Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Sinh học Đề thi thử đặc sắc THPT Quốc gia chinh phục điểm 910 môn Sinh số 4 (có lời giải chi tiết)

Đề thi thử đặc sắc THPT Quốc gia chinh phục điểm 910 môn Sinh số 4 (có lời giải chi...

Câu hỏi 1 :

Thành phần nào của nuclêôtit có thể tách ra khỏi chuỗi pôlinuclêôtit mà không làm đứt chuỗi pôlinuclêôtit?

A Đường pentose

B Nhóm phôtphát.

C Bazơ nitơ và nhóm phôtphát.

D Bazơ nitơ.

Câu hỏi 2 :

Hệ sinh thái nào trong các hệ sinh thái sau đây có sức sản xuất thấp nhất?

A Hệ sinh thái rừng lá kim phương Bắc

B Hệ sinh thái đồng cỏ nhiệt đới.

C Hệ sinh thái vùng nước khơi đại dương.

D Hệ sinh thái hệ cửa sông.

Câu hỏi 3 :

Phát biểu nào sau đây về cấu trúc tuổi của quần thể là không đúng?

A Một số quần thể có thể không có nhóm tuổi sau sinh sản.

B Quần thể sẽ bị tuyệt diệt nếu không có nhóm tuổi đang sinh sản.

C Cấu trúc tuổi của quần thể có thể thay đổi theo điều kiện môi trường.

D Quần thể đang phát triển có nhóm tuổi trước sinh sản lớn hơn nhóm tuổi đang sinh sản.

Câu hỏi 4 :

Phát biểu nào dưới đây không phải là nội dung của quá trình chọn lọc nhân tạo trong học thuyết tiến hóa của Đacuyn?

A Động lực của quá trình chọn lọc nhân tạo là nhu cầu kinh tế và thị hiếu phức tạp luôn luôn thay đổi của con người.

B Chọn lọc nhân tạo bao gồm hai mặt: vừa đào thải những biến dị bất lợi, vừa tích lũy những biến dị có lợi cho sự tồn tại của sinh vật.

C Chọn lọc nhân tạo giải thích tại sao mỗi giống cây trồng, vật nuôi đều thích nghi cao độ với một nhu cầu xác định của con người.

D Chọn lọc nhân tạo là nhân tố chính qui định chiều và tốc độ biến đổi của các giống vật nuôi, cây trồng.

Câu hỏi 5 :

Phát biểu nào sau đây về quá trình chọn lọc tự nhiên là không đúng?

A Chọn lọc tự nhiên chỉ diễn ra theo một hướng xác định trong cùng một khu vực địa lý.

B Chọn lọc tự nhiên chống lại alen trội thường diễn ra nhanh và triệt để hơn chọn lọc chống lại alen lặn.

C Chọn lọc tự nhiên là nhân tố duy nhất có thể định hướng cho quá trình tiến hóa.

D Ở sinh vật lưỡng bội, chọn lọc tự nhiên thường không tác động lên từng alen riêng lẻ mà tác động lên toàn bộ kiểu gen.

Câu hỏi 6 :

Ở ngô, gen nằm trong tất cả các lạp thể của một tế bào sinh dưỡng bị đột biến. Khi tế bào này nguyên phân bình thường, kết luận nào sau đây là đúng?

A Tất cả các tế bào con đều mang gen đột biến nhưng không biểu hiện ra kiểu hình.

B Tất cả các tế bào con đều mang gen đột biến và biểu hiện ra kiểu hình tạo nên thể khảm.

C Chỉ một số tế bào con mang đột biến và tạo nên trạng thái khảm ở cơ thể mang đột biến.

D Gen đột biến phân bố không đồng đều cho các tế bào con và biểu hiện ra kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp.

Câu hỏi 7 :

Hiện tượng bất thụ đực xảy ra ở một số loài thực vật, nghĩa là cây không có khả năng tạo được phấn hoa hoặc phấn hoa không có khả năng thụ tinh. Một gen lặn qui định sự bất thụ đực nằm trong tế bào chất. Nhận xét nào sau đây về dòng ngô bất thụ đực là đúng? 

A Cây ngô bất thụ đực nếu được thụ tinh bởi phấn hoa bình thường thì toàn bộ thế hệ con sẽ không có khả năng tạo ra hạt phấn hữu thụ.

B Cây ngô bất thụ đực được sử dụng trong chọn giống cây trồng nhằm tạo hạt lai mà không tốn công hủy bỏ nhụy của cây làm bố.

C Cây ngô bất thụ đực chỉ có thể sinh sản vô tính mà không thể sinh sản hữu tính do không tạo được hạt phấn hữu thụ.

D Cây ngô bất thụ đực không tạo được hạt phấn hữu thụ nên không có ý nghĩa trong công tác chọn giống cây trồng.

Câu hỏi 8 :

Cấu trúc phân tầng của quần xã có vai trò chủ yếu là 

A Làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài và nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống của môi trường.

B Làm tăng số lượng loài, giúp điều chỉnh số lượng cá thể trong quần xã để duy trì trạng thái cân bằng của quần xã.

C Tăng cường sự hỗ trợ giữa các loài, giúp số lượng cá thể của mỗi loài trong quần xã  đều tăng lên.

D Đảm bảo cho các cá thể phân bố đồng đều, giúp quần xã duy trì trạng thái ổn định lâu dài.

Câu hỏi 9 :

Ngư­ời ta đã dùng một loại thuốc xịt muỗi mới để diệt muỗi trong một thời gian dài, lần xịt đầu tiên đã diệt đư­ợc hầu hết các con muỗi như­ng những lần xịt sau đó thì quần thể muỗi ngày càng tăng dần kích thước. Giải thích nào sau đây là đúng cho trường hợp này?

A Thuốc diệt muỗi là một loại tác nhân gây đột biến, đã làm xuất hiện alen kháng thuốc trong quần thể muỗi.

B Thuốc diệt muỗi tạo điều kiện cho những đột biến mới phát sinh và được tích lũy, làm tăng tần số alen kháng thuốc trong quần thể.

C Thuốc diệt muỗi đã gây ra một đột biến đa hiệu vừa có khả năng kháng thuốc, vừa làm tăng sức sinh sản của những con muỗi cái.

D Thuốc diệt muỗi đã làm tăng tần số alen kháng thuốc vốn đã xuất hiện từ trước trong quần thể muỗi.

Câu hỏi 10 :

Vì sao chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái không thể kéo dài quá 6 bậc dinh dưỡng?

A Chuỗi thức ăn ngắn thì chu trình vật chất trong hệ sinh thái xảy ra nhanh hơn.

B Chuỗi thức ăn ngắn thì quá trình tuần hoàn năng lượng sẽ xảy ra nhanh hơn.

C Vì hiệu suất sinh thái giữa các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái là rất thấp.

D Vì nếu chuỗi thức ăn quá dài thì quá trình truyền năng lượng sẽ chậm.

Câu hỏi 11 :

Khi sử dụng enzim giới hạn cắt mở vòng plasmit và cắt lấy gen cần chuyển, người ta phải sử dụng cùng một loại enzim cắt giới hạn và thường chọn loại enzim sao cho sau khi cắt sẽ tạo được các đoạn ADN có các đầu mạch đơn. Điều này có ý nghĩa quan trọng trong công nghệ ADN tái tổ hợp vì 

A Giúp enzim nối có thể nhận biết được các đầu mạch đơn giống nhau để làm liền mạch ADN.

B Giúp hình thành các liên kết hiđrô giữa các mạch đơn của thể truyền và gen cần chuyển để tạo ADN tái tổ hợp.

C Giúp hình thành các liên kết hóa trị giữa các mạch đơn của thể truyền và gen cần chuyển để tạo ADN tái tổ hợp.

D Giúp tạo ra điểm khởi đầu nhân đôi để ADN tái tổ hợp có thể nhân lên trong tế bào nhận.

Câu hỏi 14 :

Phát biểu nào sau đây về bệnh, tật di truyền là đúng?

A Các bệnh, tật di truyền đều có khả năng di truyền từ bố mẹ sang con cái.

B Các bệnh, tật di truyền có thể biểu hiện sớm hoặc muộn trong quá trình phát triển cá thể.

C Phần lớn các loại bệnh, tật di truyền được phát sinh trong quá trình phát triển cá thể.

D Phần lớn các bệnh, tật di truyền có khả năng chữa trị được nếu được phát hiện sớm.

Câu hỏi 37 :

Khi cho lai giữa cây thuần chủng thân cao, quả ngọt với cây thân thấp, quả chua, F1 thu được toàn cây thân cao, quả ngọt. Cho F1 tự thụ phấn F2 thu được: 27 thân cao, quả ngọt : 21 thân thấp, quả ngọt : 9 thân cao, quả chua : 7 thân thấp, quả chua. Biết rằng tính trạng vị quả do một cặp gen quy định, gen nằm trên NST thường. Cho cây F1 lai phân tích, tỷ lệ kiểu hình thu được ở Fa là

A 3 thân thấp, quả ngọt : 3 thân thấp, quả chua : 1 thân cao, quả ngọt : 1 thân cao, quả chua.

B 3 thân cao, quả ngọt : 3 thân cao, quả chua : 1 thân thấp, quả ngọt : 1 thân thấp, quả chua.

C 9 thân cao, quả ngọt : 3 thân cao, quả chua : 3 thân thấp, quả ngọt : 1 thân thấp, quả chua.

D 7 thân cao, quả ngọt : 7 thân cao, quả chua : 1 thân thấp, quả ngọt : 1 thân thấp, quả chua.

Câu hỏi 52 :

Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật?

A Tập hợp cây cỏ trên một cánh đồng cỏ.

B Tập hợp cá trong Hồ Tây.

C Tập hợp cây thông nhựa trên một quả đồi ở Côn Sơn.

D Tập hợp cây có hoa trong rừng Cúc Phương.

Câu hỏi 53 :

Ở sinh vật nhân thực, các gen trong tế bào chất

A thường chỉ di truyền từ mẹ cho con

B không mang thông tin mã hóa cho các phân tử prôtêin.

C không bị đột biến dưới tác động của các tác nhân đột biến.

D  luôn phân chia đều cho các tế bào con trong quá trình phân bào.

Câu hỏi 55 :

Khi nói về vấn đề quản lí tài nguyên cho phát triển bền vững, phát biểu nào sau đây không đúng?

A Con người phải tự nâng cao nhận thức và sự hiểu biết, thay đổi hành vi đối xử với thiên nhiên.

B Con người phải biết khai thác tài nguyên một cách hợp lí, bảo tồn đa dạng sinh học

C  Con người cần phải bảo vệ sự trong sạch của môi trường sống.

D Con người cần phải khai thác triệt để tài nguyên tái sinh, hạn chế khai thác tài nguyên không tái sinh.

Câu hỏi 56 :

Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây sai? -

A Đột biến gen có thể làm biến đổi cấu trúc của phân tử mARN tương ứng.

B Gen đột biến có thể được di truyền cho thế hệ sau.

C Chỉ có những gen tiếp xúc với tác nhân đột biến mới bị đột biến.

D Đột biến điểm là dạng đột biến liên quan đến một cặp nuclêôtit.

Câu hỏi 57 :

Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất,

A các tế bào sơ khai là khởi đầu của giai đoạn tiến hóa tiền sinh học.

B các chất hữu cơ đơn giản đã được hình thành trong giai đoạn tiến hóa hóa học.

C khi tế bào nguyên thủy được hình thành thì tiến hóa sinh học sẽ kết thúc.

D  các đại phân tử hữu cơ đã được hình thành trong giai đoạn tiến hóa sinh học.

Câu hỏi 60 :

Nếu kết quả của phép lai thuận và nghịch khác nhau, con luôn mang kiểu hình của mẹ thì gen quy định tính trạng đang xét nằm ở.

A vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính

B tế bào chất.

C tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y

D nhiễm sắc thể thường.

Câu hỏi 62 :

Phát biểu nào sau đây không đúng về chuỗi và lưới thức ăn?

A Sinh khối của mắt xích phía trước thường lớn hơn mắt xích phía sau liền kề.

B Trong một lưới thức ăn, mỗi loài có thể tham gia vào chuỗi thức ăn.

C Khi thành phần loài thay đổi thì cấu trúc lưới thức ăn cũng thay đổi.

D Quần xã càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn càng đơn giản.

Câu hỏi 66 :

Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào?

A Kì đầu giảm phân I và giảm phân II, nhiễm sắc thể đều ở trạng thái kép.

B Kì sau giảm phân II, hai crômatit trong mỗi nhiễm sắc thể kép tách nhau ở tâm động.

C Kì giữa giảm phân II, nhiễm sắc thể kép xếp 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo của tế bào.

D Kì cuối giảm phân II, mỗi nhiễm sắc thể đơn tương đương với một crômatit ở kì giữa.

Câu hỏi 77 :

Khi nói về quần thể tự thụ phấn, phát biểu nào sau đây sai

A Quần thể tự thụ phấn thường bao gồm các dòng thuần về các kiểu gen khác nhau.

B Tần số kiểu gen đồng hợp tăng dần và dị hợp giảm dần qua các thế hệ.

C Quần thể tự thụ phấn qua nhiều thế hệ luôn xảy ra hiện tượng thoái hóa giống.

D Quần thể ban đầu có 1/2 cây đồng hợp trội và 1/2 cây đồng hợp lặn, tự thụ phấn sẽ không làm xuất hiện cây dị hợp.

Câu hỏi 80 :

Ở một loài côn trùng ngẫu phối, alen A quy định thân đen, alen a quy định thân trắng. Một quần thể ban đầu (P) cân bằng có tần số alen A và a lần lượt là 0,4 và 0,6. Do môi trường bị ô nhiễm nên bắt đầu từ đời F1, khả năng sống sót của các con non có kiểu gen AA và Aa đều bằng 25%, khả năng sống sót của các con non có kiểu hình lặn là 50%. Nhận xét nào sau đây là đúng?

A Thế hệ F1 trưởng thành có tỉ lệ kiểu gen là 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa

B Thế hệ hợp tử F2 có tỉ lệ kiểu gen là 0,09AA : 0,41Aa : 0,5aa.

C Thế hệ hợp tử F1 có tỉ lệ kiểu gen là 0,04AA : 0,12Aa : 0,18aa.

D Thế hệ F1 trưởng thành có tỉ lệ kiểu gen là 0,09AA : 0,41 Aa : 0,5aa.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK