Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Sinh học Đề thi thử đặc sắc THPT Quốc gia chinh phục điểm 910 môn Sinh số 2 (có lời giải chi tiết)

Đề thi thử đặc sắc THPT Quốc gia chinh phục điểm 910 môn Sinh số 2 (có lời giải chi...

Câu hỏi 1 :

Một phân tử ADN có tổng số nucleotit loại A và G chiếm tỉ lệ 40%. Phân tử ADN này nhiều khả năng hơn cả là

A ADN của một tế bào nấm

B ADN của một loại virut.

C ADN của một tế bào vi khuẩn

D Một phân tử ADN bị đột biến.

Câu hỏi 2 :

Ví dụ nào sau đây thể hiện mối quan hệ cạnh tranh trong quần xã?

A Giun sán sống trong cơ thể lợn.

B Các loài cỏ dại và lúa cùng sống trên ruộng đồng.

C Tỏi tiết ra các chất có khả năng tiêu diệt vi khuẩn

D Thỏ và chó sói sống trong rừng

Câu hỏi 3 :

Trong quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit ở sinh vật nhân thực,

A Sau khi tARN mang axit amin cuối cùng đến khớp mã với bộ ba kết thúc, chuỗi polipeptit được giải phóng ra khỏi ribôxôm.

B Mỗi ribôxôm bắt đầu dịch mã tại những điểm khởi đầu dịch mã khác nhau trên cùng một phân tử mARN.

C Liên kết peptit giữa các axit amin được hình thành trước khi ribôxôm tiếp tục dịch chuyển thêm một bộ ba trên mARN theo chiều 5’- 3’.

D Nguyên tắc bổ sung giữa bộ ba đối mã trên tARN và bộ ba mã sao trên mARN diễn ra ở tất cả các nuclêôtit trên mARN.

Câu hỏi 7 :

Tiến hành một phép lai giữa hai cây ngô đều có lá xanh bình thường. Trong quá trình giảm phân tạo noãn đã xảy ra một đột biến gen lặn ở một số lục lạp gây mất màu xanh. Thế hệ cây lai trưởng thành 

A Bao gồm các cây lá xanh bình thường và các cây lá xanh đốm trắng.

B Bao gồm các cây lá xanh bình thường, các cây lá xanh đốm trắng và các cây lá trắng hoàn toàn.

C Đều mang gen đột biến nBao gồm các cây lá xanh bình thường, các cây lá xanh đốm trắng và các cây lá trắng hoàn toàn.hưng không được biểu hiện ra kiểu hình.

D Đều mang gen đột biến và biểu hiện ra kiểu hình dưới dạng thể khảm lá xanh đốm trắng.

Câu hỏi 9 :

Đối với quá trình tiến hóa, yếu tố ngẫu nhiên

A Làm biến đổi mạnh tần số alen của những quần thể có kích thước nhỏ.

B Làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể sinh vật.

C Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định.

D Chỉ đào thải các alen có hại và giữ lại các alen có lợi cho quần thể.

Câu hỏi 10 :

Ví dụ minh họa tốt nhất cho sự điều chỉnh tăng trưởng quần thể không phụ thuộc vào mật độ là:

A Suy thoái do cận huyết làm giảm khả năng sinh sản của loài đang có nguy cơ tuyệt chủng.

B Sự phát tán dịch cúm chim trong trang trại nuôi gia cầm thương phẩm.

C Biến động theo chu kỳ của quần thể vật ăn thịt và của con mồi.

D Quần thể con mồi của chim bị suy giảm do nước bị ô nhiễm

Câu hỏi 11 :

Vai trò chủ yếu của tự phối và giao phối gần trong quá trình tiến hóa nhỏ là 

A Tạo các alen và kiểu gen mới và cung cấp nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa.

B Làm cho đột biến được phát tán trong quần thể và tăng tính đa dạng di truyền của quần thể.

C Tạo điều kiện cho các alen lặn được biểu hiện, làm thay đổi thành phần kiểu gen trong quần thể.

D Không làm thay đổi tỷ lệ kiểu gen, giúp duy trì trạng thái cân bằng di truyền của quần thể.

Câu hỏi 12 :

Sự phân bố các cá thể của các loài trong không gian của quần xã

A Giúp tăng cường mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài để chống lại các điều kiện bất lợi của môi trường.

B Thúc đẩy sự cạnh tranh giữa các loài và nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống trong môi trường.

C Có nguyên nhân là do các loài có xu hướng sống quần tụ tại những nơi có điều kiện sống thuận lợi.

D Gặp ở cả thực vật và động vật, trong đó sự phân bố của thực vật kéo theo sự phân bố của động vật.

Câu hỏi 29 :

Ở một loài chim, màu cánh được xác định bởi một gen gồm hai alen: alen B qui định cánh đen trội hoàn toàn so với alen b qui định cánh xám. Quần thể chim ở thành phố A ở trạng thái cân bằng di truyền có 10000 con, trong đó có 6400 con cánh đen. Một nhóm nhỏ của quần thể A bay sang một khu cách li bên cạnh có điều kiện sống tương tự và sau vài thế hệ phát triển thành một quần thể B ở trạng thái cân bằng, trong đó có 1000 con, trong đó 640 con cánh xám. Nhận định đúng về hiện tượng trên là:

A Quần thể B không thay đổi về tần số alen mà chỉ thay đổi về thành phần kiểu gen so với quần thể A do sự tác động của giao phối không ngẫu nhiên.

B Quần thể B có sự thay đổi về tần số alen so với quần thể A là do sự tác động chủ yếu của yếu tố ngẫu nhiên.

C Quần thể B có sự thay đổi về tần số alen so với quần thể A là do sự tác động chủ yếu của chọn lọc tự nhiên.

D Quần thể B có sự thay đổi về tần số alen so với quần thể A là do sự tác động chủ yếu của hiện tượng di nhập gen.

Câu hỏi 51 :

Trong quá tình phát sinh loài người, sự hình thành con người có dáng đứng thẳng, có hộp sọ với kích thước lớn là kết quả của quá trình

A tiến hóa văn hóa.

B tiến hóa xã hội

C Tiến hóa sinh học.

D Lao động và rèn luyện.

Câu hỏi 53 :

Khi nói về mã di truyền, phát biểu nào sau đây đúng?

A Ở sinh vật nhân thực, codon 3’AUG 5’ có chức năng khởi đầu dịch mã và mã hóa axit amin mêtiônin.

B Côđon 3’ UAA 5’ quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã.

C Tính thoái hóa của mã di truyền có nghĩa là mỗi codon có thể mã hóa cho nhiều loại axit amin khác nhau.

D Với ba loại nuclêôtit A, U, G có thể tạo ra 24 loại codon mã hóa các axit amin.

Câu hỏi 54 :

Vai trò chủ yếu của chọn lọc tự nhiên trong tiến hóa nhỏ là:

A Làm cho tần số tương đối của các alen trong mỗi gen biến đổi theo hướng xác định.

B Phân hóa khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể.

C Phân hóa khả năng sống sót của các cá thể thích nghi nhất.

D Quy định chiều hướng và nhịp độ biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể, định hướng quá trình tiến hóa.

Câu hỏi 55 :

Giả sử trong quần thể của một loài động vật phát sinh một đột biến lặn, trường hợp nào sau đây đột biến sẽ nhanh chóng chịu tác động của chọn lọc tự nhiên?

A Đột biến xuất hiện ở loài sinh sản hữu tính, các cá thể giao phối cận huyết.

B Đột biến xuất hiện ở loài sinh sản vô tính, cá thể con được sinh ra từ cá thể mẹ.

C Đột biến xuất hiện ở quần thể của loài sinh sản hữu tính, các cá thể tự thụ tinh.

D Đột biến xuất hiện ở loài sinh sản hữu tính, các cá thể giao phối có lựa chọn.

Câu hỏi 56 :

Khi nói về sự hình thành loài bằng con đường địa lí, điều nào sau đây không đúng?

A Trong cùng một khu vực sống, từ một loài ban đầu có thể hình thành nhiều loài mới.

B Thường dễ xảy ra đối với các loài có khả năng phát tán mạnh.

C Sự hình thành loài mới nhất thiết phải có sự cách li của các chướng ngại địa lí.

D Sự hình thành loài mới chịu tác động của các nhân tố tiến hóa.

Câu hỏi 57 :

Để giải thích sự hình thành loài hươu cao cổ, quan niệm nào sau đây là phù hợp với học thuyết tiến hóa của Đacuyn?

A Đặc điểm cổ dài đã phát sinh dưới tác động đột biến và được tích lũy dưới tác động của chọn lọc tự nhiên.

B Loài hươu cao cổ được hình thành từ loài hươu cổ ngắn dưới tác động của các nhân tố tiến hóa và các cơ chế cách li.

C Đặc điểm cổ dài đã phát sinh ngẫu nhiên trong quá trình sinh sản và được chọn lọc tự nhiên giữ lại.

D Loài hươu cao cổ được hình thành do loài hươu cổ ngắn thường xuyên vươn dài cổ để ăn lá trên cao.

Câu hỏi 58 :

Khi nói về quy luật tác động của các nhân tố sinh thái, điều nào sau đây không đúng?

A Cơ thể thường xuyên phải phản ứng tức thời với tổ hợp tác động của nhiều nhân tố sinh thái.

B Các loài đều có phản ứng như nhau với cùng một tác động của một nhân tố sinh thái.

C Khi tác động lên cơ thể, các nhân tố sinh thái có thể thúc đẩy lẫn nhau hoặc gây ảnh hưởng trái ngược nhau.

D Ở các giai đoạn phát triển khác nhau, sinh vật có phản ứng khác nhau trước cùng một nhân tố sinh thái.

Câu hỏi 59 :

Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây là đúng?

A Khi các bazơ nitơ dạng hiếm xuất hiện trong quá trình nhân đôi ADN thì thường làm phát sinh đột biến gen dạng mất hoặc thêm một cặp nuclêôtit.

B Khi xét ở mức phân tử, đa số các dạng đột biến gen là có hại cho thể đột biến, một số có thể có lợi hoặc trung tính.

C Trong các dạng đột biến điểm, dạng đột biến thay thế cặp nuclêôtit thường làm thay đổi ít nhất thành phần axit amin của chuỗi pôlipeptit do gen đó tổng hợp.

D Dưới tác động của cùng một tác nhân gây đột biến, với cường độ và liều lượng như nhau thì tần số đột biến ở tất cả các gen là bằng nhau.

Câu hỏi 60 :

Khi nói về cấu trúc tuổi của quần thể, kết luận nào sau đây đúng?

A Ở tất cả các quần thể, nhóm tuổi đang sinh sản luôn có số lượng cá thể nhiều hơn nhóm tuổi sau sinh sản.

B Cấu trúc tuổi của quần thể thường thay đổi theo chu kì mùa. Ở loài có vùng phân bố rộng thì thường có cấu trúc tuổi phức tạp hơn loài có vùng phân bố hẹp.

C Khi số lượng cá thể của nhóm tuổi sau sinh sản ít hơn số lượng cá thể của nhóm tuổi trước sinh sản thì quần thể đang phát triển.

D Quần thể sẽ diệt vong nếu số lượng cá thể ở nhóm tuổi trước sinh sản ít hơn số lượng cá thể ở nhóm tuổi đang sinh sản.

Câu hỏi 61 :

Khi nói về gen ngoài nhân, phát biểu nào sau đây đúng?

A Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ra kiểu hình ở giới cái và không biểu hiện ra kiểu hình ở giới đực.

B Gen ngoài nhân được di truyền theo dòng mẹ.

C Các gen ngoài nhân luôn được phân chia đều cho các tế bào con trong phân bào

D Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ra kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp tử.

Câu hỏi 62 :

Ở hệ sinh thái dưới nước, các loài giáp xác ăn thực vật phù du, trong đó sinh khối của quần thể giáp xác luôn lớn hơn sinh khối của quần thể thực vật phù du nhưng giáp xác vẫn không thiếu thức ăn. Nguyên nhân vì

A giáp xác sử dụng thức ăn tiết kiệm nên tiêu thụ rất ít thực vật phù du.

B giáp xác là động vật tiêu thụ nên luôn có sinh khối lớn hơn con mồi.

C thực vật phù du có chu trình sống ngắn, tốc độ sinh sản nhanh.

D thực vật phù du chứa nhiều chất dinh dưỡng cho nên giáp xác sử dụng rất ít thức ăn.

Câu hỏi 63 :

Khi nói về độ đa dạng của quần xã sinh vật, kết luận nào sau đây là không đúng?

A Độ đa dạng của quần xã phụ thuộc vào điều kiện sống của môi trường.

B Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, độ đa dạng của quần xã tăng dần.

C Quần xã có độ đa dạng càng cao thì thành phần loài càng dễ bị biến động.

D Độ đa dạng của quần xã càng cao thì sự phân hóa ổ sinh thái càng mạnh.

Câu hỏi 64 :

Điểm khác nhau cơ bản của hệ sinh thái nhân tạo so với hệ sinh thái tự nhiên là ở chỗ

A hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.

B hệ sinh thái nhân tạo là một hệ mở còn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ khép kín.

C để duy trì trạng thái ổn định của hệ sinh thái nhân tạo, con người thường bổ sung năng lượng cho chúng.

D hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng sinh học cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.

Câu hỏi 65 :

Các chu trình sinh địa hóa có vai trò thiết yếu đối với hệ sinh thái vì

A giúp loại bỏ các chất độc ra khỏi hệ sinh thái.

B giúp tránh sự tuyệt chủng hàng loạt và giúp duy trì nhiệt ổn định của hành tinh.

C dòng năng lượng qua hệ sinh thái chỉ diễn ra theo một chiều và cuối cùng bị tiêu biến ở dạng nhiệt.

D các chất dinh dưỡng và các phân tử duy trì sự sống khác có nguồn cung cấp hạn chế nên cần được tái tạo liên tục.

Câu hỏi 69 :

Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về công nghệ tế bào thực vật?

A Bằng phương pháp nuôi cấy mô thực vật tạo ra các giống cây trồng mới có kiểu gen đồng nhất.

B Nuôi cấy mô thực vật giúp nhân nhanh các giống cây trồng quý hiếm.

C Nuôi cấy các hạt phấn, noãn chưa thụ tinh và gây lưỡng bội hóa sẽ tạo ra một dòng đồng hợp về tất cả các gen.

D Khi dung hợp hai tế bào trần của hai loài thực vật sẽ tạo ra giống mới có kiểu gen đồng hợp của cả hai loài.

Câu hỏi 70 :

Sau khi quan sát bộ nhiễm sắc thể dưới tiêu bản hiển vi, một bạn học sinh mô tả về bộ nhiễm sắc thể của người theo hình ảnh dưới đây:  Hãy cho biết, kết luận nào là chưa đúng với mô tả của bạn?

A Người mắc hội chứng này có đặc điểm má phệ, cổ ngắn, lưỡi dài, si đần…

B Giới tính của người được lấy tiêu bản là nam.

C Người mắc hội chứng này là dạng đột biến thể ba.

D Đây là hội chứng do đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể thường.

Câu hỏi 79 :

Một phân tử ADN mạch kép nhân đôi một số lần liên tiếp đã tạo ra được 62 mạch pôlinuclêôtit mới. Khẳng định nào sau đây không đúng?

A Tất cả các phân tử ADN tạo ra đều có chứa nguyên liệu mới từ môi trường nội bào.

B Trong các phân tử ADN con được tạo ra, có 31 phân tử cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu của môi trường nội bào.

C Phân tử ADN nói trên đã nhân đôi 5 lần liên tiếp.

D Trong các phân tử ADN con được tạo ra, có 30 phân tử cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu của môi trường nội bào.

Câu hỏi 84 :

Trong quần thể của một loài động vật có vú, xét một gen có hai alen (alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng). Biết không có đột biến xảy ra và quá trình ngẫu phối đã tạo ra trong quần thể 7 kiểu gen về gen này. Cho con đực lông đen thuần chủng giao phối với con cái lông trắng, thu được F1. Cho các cá thể F1 giao phối với nhau, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con sẽ là:

A 50% con cái lông đen: 25% con đực lông đen: 25% con đực lông trắng.

B 75% con đực lông đen: 25% con cái lông trắng.

C 50% con đực lông đen: 25% con cái lông đen: 25% con cái lông trắng.

D 25% con đực lông đen: 25% con đực lông trắng: 25% con cái lông đen: 25% con cái lông trắng.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK