A trong khai thác nguồn lợi sinh vật phải duy trì được sự đa dạng sinh học, không phá vỡ cân bằng sinh thái.
B thoả mãn nhu cầu hiện tại nhưng không ảnh đến sự thoả mãn nhu cầu của các thế hệ tương lai.
C tái sử dụng, tái chế và tiết kiệm tài nguyên không tái tạo.
D lợi tức thu được tối đa, nhưng giảm thiểu những hậu quả sinh thái và ô nhiễm môi trường.
A Nó làm tăng khả năng sử dụng nguồn sống của sinh vật.
B Nó làm phân hóa ổ sinh thái của các quần thể trong quần xã.
C Nó làm giảm số lượng cá thể có trong quần xã.
D Nó làm tăng nguồn dinh dưỡng của môi trường sống.
A Ba loại U, G, X
B Ba loại A, G, X.
C Ba loại G, A, U
D Ba loại U, A, X.
A Đột biến xảy ra trong quần thể theo hướng biến đổi alen A thành alen a.
B Quần thể chuyển từ tự phối sang ngẫu phối.
C Môi trường thay đổi theo hướng chống lại thể đồng hợp lặn.
D Kích thước quần thể giảm mạnh do yếu tố thiên tai.
A Nhóm cá thể di cư tới vùng đất mới chịu sự tác động của những điều kiện tự nhiên rất khác so với của quần thể gốc.
B Nhóm cá thể di cư tới vùng đất mới bị giảm sút về số lượng trong quá trình di cư của chúng.
C Nhóm cá thể di cư tới vùng đất mới bị giảm sút về số lượng vì chưa thích nghi kịp thời với điều kiện sống mới.
D Nhóm cá thể di cư tới vùng đất mới chỉ ngẫu nhiên mang một phần nào đó trong vốn gen của quần thể gốc.
A Hình thành loài bằng con đường sinh thái thường xảy ra đối với những loài có khả năng phát tán mạnh.
B Hình thành loài bằng con đường địa lý thường xảy ra ở thực vật hoặc những loài động vật ít có khả năng di chuyển.
C Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa diễn ra nhanh và có thể gặp ở cả động vật và thực vật.
D Hình thành loài bằng con đường địa lý có thể xảy ra nhanh nếu có sự tham gia của giao phối không ngẫu nhiên.
A Đi thẳng đứng.
B Biết dùng lửa
C Có lồi cằm
D Biết chế tạo và sử dụng công cụ lao động bằng đá.
A Thực vật nổi tiếp nhận nhiều oxi và không khí hơn.
B Thực vật ở dưới đáy bị các loài cá và các loài động vật lớn sử dụng nhiều hơn.
C Thực vật nổi tiếp nhận được nhiều năng lượng ánh sáng mặt trời hơn.
D Thực vật nổi ít bị các loài khác sử dụng làm thức ăn hơn.
A Từ xác các sinh vật, vi khuẩn cộng sinh với cây họ đậu và các vi khuẩn chuyển hóa nitơ chuyển thành NO3- và NH4+, cung cấp cho cây.
B Thực vật có thể hấp thu NO3- và NH4+, trong cây các hợp chất này sẽ được sử dụng để tổng hợp axit amin.
C Sấm sét, phân bón có vai trò cung cấp nguồn NO3- trực tiếp cho động vật và thực vật, từ đó tổng hợp ra các phân tử protein.
D Vi khuẩn nốt sần cộng sinh với cây họ đậu và vi khuẩn phản nitrat hóa có vai trò cố định nitơ không khí, cung cấp nitrat cho thực vật.
A Củng cố và duy trì các đặc tính có lợi của một giống nhất định.
B Tạo ra các giống cây thuần chủng về tất cả các cặp gen.
C Tạo ra các giống cây trồng mang một số đặc tính mới có lợi.
D Kết hợp tất cả các đặc tính sẵn có của hai loài bố mẹ trong một giống mới.
A Xảy ra khi mật độ quần thể vượt quá sức chịu đựng của môi trường.
B Là kết quả của sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
C Làm giảm kích thước quần thể, phù hợp với sức chứa của môi trường.
D Là hiện tượng phổ biến ở thực vật, ít gặp ở động vật.
A 2→1→3→4→5
B 3→2→1→4→5.
C 1→2→3→4→5
D 1→3→2→ 4→5.
A 1, 2, 3, 4
B 1, 2, 4, 5.
C 1, 3, 4
D 1, 2, 3, 4, 5
A 1
B 2
C 3
D 4
A Thay thế 4 cặp G-X bằng 4 cặp A-T
B Thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X.
C Thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T
D Thay thế 2 cặp A-T bằng 2 cặp G-X
A c, d, e, g, h
B a, d, e, f, g
C b, c, d, f, h
D a, b, c, e, f.
A Aa x Aa
B AaBb x AaBb
C Aa XEXe x aa XeY.
D Aa x AA
A 1, 2, 5, 7, 8
B 1, 3, 5, 6, 7
C 2, 4, 5, 6, 8
D 2, 3, 4, 6, 7
A 61,23%
B 2,56%
C 7,84%.
D 85,71%
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK