Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Sinh học Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Sinh học trường THPT Chuyên Thái Bình năm 2016 lần 1

Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Sinh học trường THPT Chuyên Thái Bình năm 2016 lần 1

Câu hỏi 1 :

Ở một quần thể sinh vật sau nhiều thế hệ sinh sản, thành phần kiểu gen vẫn được duy trì không đổi là: 0,36AABB : 0,48AAbb : 0,16aabb. Hãy chọn kết luận đúng?

A Đây là quần thể giao phối ngẫu nhiên.

B Quần thể tự phối hoặc quần thể sinh sản vô tính.

C Quần thể đang cân bằng về di truyền

D Quần thể có tính đa hình về kiểu gen và kiểu hình.

Câu hỏi 2 :

Trong một gen có 1 bazơ timin trở thành dạng hiếm (T*) thì sẽ gây đột biến thay cặp A – T thành cặp G – X theo sơ đồ:

A A - T* → T* - X → G - X  

B A - T* → G - T* → G – X

C A - T* → T* - G → G – X 

D A - T* → A - G → G – X

Câu hỏi 5 :

Trong phép lai một cặp tính trạng khi đem lai phân tích các cá thể có kiểu hình trội ở thể hệ F2, MenĐen đã nhận biết được điều gì.

A \frac{1}{3}cá thể F2 có kiểu gen giống P:\frac{2}{3} cá thể F2 có kiểu gen giống F1.

B \frac{2}{3} cá thể F2 có kiểu gen giống P: \frac{1}{3} cá thể F2 có kiểu gen giống F1.

C 100% cá thể F2 có kiểu gen giống nhau.

D F2 có kiểu gen giống P hoặc có kiểu gen giống F1.

Câu hỏi 9 :

Xu hướng tỉ lệ kiểu gen dị hợp ngày càng giảm, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp ngày càng tăng được thấy ở:

A Quần thể sinh sản vô tính.

B Quần thể giao phối ngẫu nhiên

C Mọi quần thể sinh vật.

D Quần thể tự phối.

Câu hỏi 13 :

Ở sinh vật nhân chuẩn đột biến nào sau đây luôn luôn là đột biến trung tính

A Xảy ra ở vùng mã hóa của gen, ở các đoạn intron.

B Xảy ra ở vùng mã hóa của gen, ở các đoạn exon.

C Xảy ra ở vùng điều hòa của gen.

D Xảy ra ở vùng kết thúc của gen.

Câu hỏi 14 :

Giá trị thích nghi của đột biến gen thay đổi phụ thuộc vào

A Tần số đột biến và tốc độ tích lũy đột biến.

B Tốc độ sinh sản và vòng đời của sinh vật

C Môi trường sống và tổ hợp gen. 

D Áp lực của CLTN.

Câu hỏi 15 :

Một đoạn mạch số 1 của gen có -5’ATTTGGGX XXGAGGX3’-. Đoạn gen này có

A 30 cặp nucleotit

B 40 liên kết hiđrô

C Tỉ lệ \frac{A+G}{T+X}=\frac{8}{7}    

D 30 liên hết hóa trị.

Câu hỏi 16 :

Cho hai cây P đều dị hợp về hai cặp gen lai với nhau thu được F1 có 600 cây trong đó có 90 cây có kiểu hình mang hai tính lặn. Kết luận đúng là:    

A Một trong hai cây P xảy ra hoán vị gen với tần số 40% cây P còn lại liên kết hoàn toàn.

B Hai cây P đều liên kết hoàn toàn.

C Một trong hai cây P có hoán vị gen với tần số 30%  và cây P còn lại liên kết gen hoàn toàn.

D Hai cây P đều xảy ra hoán vị gen với tần số bất kì.

Câu hỏi 19 :

Điều nhận xét nào sau đây không đúng?

A Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể thường gây chết hoặc làm giảm sức sống của cơ thể sinh vật.

B Đột biến lặp đoạn thường làm tăng cường độ hoặc giảm bớt biểu hiện của tính trạng.

C Đột biến chuyển đoạn nhỏ được ứng dụng để chuyển gen từ loài này sang loài khác.

D Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể thường gây chết hoặc làm mất khả năng sinh sản.

Câu hỏi 23 :

Biện pháp nào sau đây không nhằm mục đích tạo ra nguồn biến dị di truyền cung cấp cho quá trình chọn giống:

A Gây đột biến nhân tạo bằng các tác nhân vật lí, hóa học.

B Sử dụng kĩ thuật di truyền để chuyển gen.

C Loại bỏ những cá thể không mong muốn.

D Tiến hành lai hữu tính giữa các giống khác nhau.

Câu hỏi 24 :

Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở quá trình phiên mã của sinh vật nhân chuẩn mà không có ở phiên mã ở sinh vật nhân sơ.

A Chỉ có mạch gốc của gen được dùng để làm khuôn để tổng hợp ARN.

B Sau phiên mã, phân tử mARN được cắt bỏ các đoạn intron.

C Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.

D Chịu sự điều khiển của hệ thống điều hòa phiên mã.

Câu hỏi 26 :

Một gen tổng hợp một phân tử protein có 498 aa, trong gen có tỉ lệ A/G  = \frac{2}{3}. Nếu sau đột biến tỉ lệ A/G = 66,85%. Đây là đột biến:

A Thay thế hai cặp A – T ở hai bộ ba kế tiếp bằng hai cặp G – X.

B Thay thế một cặp A – T bằng một cặp G – X.

C Thay thế một cặp G – X bằng một cặp A – T.

D Thay thế hai cặp G – X ở hai bộ ba kế tiếp bằng hai cặp A – T.

Câu hỏi 29 :

Các cặp tính trạng di truyền phân li độc lập với nhau khi:

A Các cặp gen qui định các cặp tính trạng cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng.

B Các cặp tính trạng di truyền trội lặn hoàn toàn và số cá thể đem phân tích phải đủ lớn.

C Các cặp gen qui định các cặp tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau.

D Mỗi cặp gen qui định một cặp tính trạng và di truyền trội lặn hoàn toàn.

Câu hỏi 30 :

Theo mô hình Operon Lac nếu có một đột biến mất một đoạn AND thì trường hợp nào sau đây sẽ làm cho tất cả các gen cấu trúc mất khả năng phiên mã

A Đột biến làm mất gen điều hòa 

B Đột biến làm mất một gen cấu trúc

C Đột biến làm mất vùng vận hành 

D Đột biến làm mất vùng khởi động.

Câu hỏi 34 :

Cơ quan nào sau đây tương đồng với tay người

A Cánh chim 

B Cánh bướm

C Cánh côn trùng 

D Vây ngực của cá chép

Câu hỏi 35 :

Quá trình nào sau đây không diễn ra theo nguyên tắc bổ sung thì sẽ làm phát sinh đột biến gen

A Dịch mã tổng hợp protein

B Tự nhân đôi của AND

C Phiên mã tổng hợp ARN.

D Cả ba quá trình trên.

Câu hỏi 36 :

Đối với y học di truyền học có vai trò

A Tìm hiểu nguyên nhân, phòng ngừa và điều trị cho một số bệnh tật di truyền bẩm sinh trên người.

B Giúp y học tìm hiểu nguyên nhân chuẩn đoán và dự phòng cho một số bệnh di truyền và một số các dị tật bẩm sinh trên người.

C Giúp y học tìm hiểu nguyên nhân và chuẩn đoán cho một số bệnh di truyền và một số bệnh tật bẩm sinh trên người.

D Giúp y học tìm hiểu nguyên nhân và cơ chế một số bệnh di truyền trong những gia đình mang đột biến.

Câu hỏi 38 :

Cây hạt kín xuất hiện vào kỉ, đại nào dưới đây?

A Kỉ phấn trắng thuộc đại Trung sinh.

B Kỉ Pecmi thuộc đại Cổ sinh.

C Kỉ jura thuộc đại Trung sinh.

D Kỉ than đá thuộc đại Cổ sinh.

Câu hỏi 40 :

Theo Dacuyn kết quả của CLTN sẽ dẫn tới

A Xuất hiện biến dị cá thể trong quá trình sinh sản hữu tính.

B Phân hóa khả năng sống sót giữa các cá thể trong loài.

C Hình thành các nhóm sinh vật thích nghi với môi trường.

D Phân hóa khả năng sinh sản của những cá thể trong thích nghi nhất

Câu hỏi 43 :

Một quần thể có thành phần kiểu gen 30%AA : 70% aa, sau nhiều thế hệ thành phần kiểu gen cũng không thay đổi. Kết luận nào sau đây không đúng?

A Quần thể này có tính đa hình về di truyền rất thấp.

B Đây là quần thể của một loài tự phối hoặc loài sinh sản vô tính.

C Khi điều kiện sống thay đổi quần thể này dễ bị tuyệt chủng.

D Đây là quần thể của một loài giao phối.

Câu hỏi 45 :

Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về tháp sinh thái?

A Tháp số lượng được xây dựng dựa trên số lượng cá thể của mỗi bậc dinh dưỡng.

B Tháp số lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ.

C Tháp năng lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ.

D Tháp sinh khối không phải lúc nào cũng có đáy lớn đỉnh nhỏ.

Câu hỏi 46 :

Khi đi từ vùng cực đến vùng xích đạo, cấu trúc về thành phần loài của quần xã, số lượng cá thể của mỗi loài trong đó và một số đặc tính sinh học quan trọng khác sẽ thay đổi. Điều nào dưới đây là sai?

A Các cá thể thành thục sinh dục sớm hơn.

B Số lượng loài trong quần xã tăng lên

C Kích thước của các quần thể giảm đi.

D Quan hệ sinh học giữa các loài trong quần xã bớt căng thẳng.

Câu hỏi 47 :

Sự thích nghi của động vật hằng nhiệt đới với điều kiện khô nóng được thể hiện là

A Giảm tuyến mồ hôi, tăng bài tiết nước tiểu, chuyển hoạt động vào ban đêm hay trong hang hốc.

B Tăng tuyến mồ hôi, ít bài tiết nước tiểu, chuyển hoạt động vào ban đêm hay trong hang hốc.

C Giảm tuyến mồ hôi, ít bài tiết nước tiểu, chuyển hoạt động vào ban đêm hay trong hang hốc.

D Tăng tuyến mồ hôi, ít bài tiết nước tiểu, chuyển hoạt động vào buổi sáng.

Câu hỏi 48 :

Cho quả bí tròn lai với quả bí tròn được F1 đồng loạt bí quả dẹt. Cho F1 tự thụ phấn, F2 có 56,25% quả dẹt : 37,5% quả tròn : 6,25% quả dài. Kết luận nào sau đây không đúng?

A Tính trạng hình dạng quả do hai cặp gen qui định.

B Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ trợ.

C Có hiện tượng di truyền liên kết gen

D Đời F2 có 16 kiểu tổ hợp các giao tử.

Câu hỏi 49 :

Nguyên nhân  dẫn tới mỗi alen phân li về một giao tử là:

A Do các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau.

B Do các gen nhân đôi thành các cặp alen.

C Do trong tế bào gen tồn tại theo cặp alen.

D Do các nhiễm sắc thể trong cặp tương đồng phân li về hai cực tế bào.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK