A Các cơ thể sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào.
B Prôtêin của các loại sinh vật đều cấu tạo từ 20 loại axitamin.
C Axit nuclêic của mọi loài sinh vật đều cấu tạo từ 4 loại Nuclêôtit.
D Mã di truyền có tính phổ biến, hầu hết các loài sử dụng bộ mã di truyền giống nhau.
A Giao phối ngẫu nhiên không được xem là nhân tố tiến hóa mặc dù nó là nhân tố tạo ra sự đa dạng di truyền.
B Chọn lọc tự nhiên và giao phối không ngẫu nhiên là những nhân tố tiến hóa có hướng.
C Đột biến gen và yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen, giảm đa dạng di truyền.
D Đột biến gen và di nhập gen là nhân tố sáng tạo ra các alen mới.
A Người có nguồn gốc từ vượn người và trực tiếp là từ tinh tinh.
B Người và tinh tinh tiến hóa theo hướng đồng quy.
C Người và tinh tinh là hai nhánh xuất phát từ một tổ tiên chung.
D Người và tinh tinh không có quan hệ họ hàng nguồn gốc.
A 3, 4, 5
B 2, 4, 5
C 1, 3, 4, 5
D 1, 3, 4
A Kỉ Đêvôn, đại Cổ sinh
B Kỉ Silua, đại Cổ sinh
C Kỉ Pecmi, đại Cổ sinh
D Kỉ Cacbon, đại Cổ sinh.
A 3, 5
B 1, 2, 4
C 1, 3, 4
D 4, 5
A 4
B 6
C 2
D 7
A 128
B 256
C 432
D 108
A 26
B 64
C 27
D 24
A 4
B 1
C 2
D 3
A 3
B 2
C 4
D 1
A 2,78%
B 10,24%
C 5,6%
D 2,26%
A 2n = 22
B 2n = 40
C 2n = 24
D 2n = 18
A Các cá thể trong quần thể luôn hỗ trợ lần nhau.
B Các cá thể trong quần thể luôn có cạnh tranh, đó là đặc điểm thích nghi của quần thể để tồn tại.
C Mỗi quần thể đều có khả năng tự điều chỉnh thông qua điều chỉnh tỉ lệ sinh và tử vong.
D Quần thể luôn có xu hướng sinh sản tăng, tử vong giảm để cạnh trạnh với quần thể khác loài.
A Thú trên cạn ở đồng bằng sông Cửu Long
B Thú trên cạn ở đồng bằng Bắc Bộ.
C Thú sống trong biển Đông
D Thú sống ở vùng nước ấm xích đạo.
A Số lượng cá thể ít làm giảm khả năng hỗ trợ cùng loài.
B Giảm khả năng gặp gỡ giữa các cá thể đực cái.
C Giảm khả năng chống đỡ các điều kiện bất lợi như kẻ thù, nhiệt độ môi trường.
D Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra làm giảm sự đa dạng kiểu gen của loài.
A Các loài sâu sống trên tán lá cây, các loài sò sống trong phù sa vùng triều, các cây gỗ trong rừng mưa nhiệt đới… là phân bố ngẫu nhiên.
B Các cây bụi mọc hoang dại, đàn trâu rừng… là phân bố ngẫu nhiên.
C Các cây thông trong rừng thông, chim hải âu làm tổ… là phân bố theo nhóm.
D Các con voi trong rừng Tây Nguyên, các cây Chè trong rừng Cúc Phương… phân bố đồng đều.
A Có ổ sinh thái hẹp, mật độ cao
B Có ổ sinh thái rộng, mật độ thấp.
C Có ổ sinh thái hẹp, mật độ thấp
D Có ổ sinh thái rộng, mất độ cao.
A Hợp tác
B Cộng sinh
C Hội sinh
D Ức chế - cảm nhiễm
A Một loài cạnh tranh kém sẽ biến mất.
B Hai loài cùng biến mất.
C Mỗi loài thu hẹp ổ sinh thái
D Mỗi loài mở rộng ổ sinh thái.
A Nuôi nhiều động vật để lấy phân bón
B Cộng sinh giữa nấm sợi và tảo trong địa y.
C Cộng sinh giữa rêu và lúa
D Cộng sinh giữa vi khuẩn lam và rễ cây họ đậu.
A Cấu trúc của lưới thức ăn ngày càng phức tạp khi đi từ vĩ độ thấp đến vĩ độ cao.
B Trong một quần xã, mỗi loài chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn nhất định.
C Trong quần xã trên cạn, chỉ có một loại chuỗi thức ăn khởi đầu bằng sinh vật tự dưỡng.
D Quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn càng phức tạp.
A 16
B 32
C 100
D 156
A Kiểu gen F1 là và hoán vị gen ở 1 cây với tần số 20%.
B Kiểu gen F1 là và hoán vị gen ở 1 cây với tần số 40%.
C Kiểu gen F1 là và hoán vị gen ở 1 cây với tần số 40%.
D Kiểu gen F1 là và hoán vị gen ở 1 cây với tần số 20%
A Số nhóm gen liên kết của mỗi loài bằng số lượng NST trong bộ NST đơn bội của loài.
B Các gen phân bố xa nhau trên càng một NST, tần số hoán vị gen càng lớn.
C Hoán vị gen làm tăng biến dị tổ hợp, liên kết gen hạn chế biến dị tổ hợp.
D Các gen trên cùng một NST luôn di truyền cùng nhau.
A
B
C
D
A 0,025
B 0,043
C 0,083
D 0,063
A Thành phần kiểu gen của quần thể qua nhiều thế hệ sẽ thay đổi theo một hướng xác định, giảm dần tỉ lệ kiểu gen dị hợp.
B Qua nhiều thế hệ sẽ tạo ra các dòng thuần khác nhau.
C Không làm thay đổi tần số alen ở mỗi gen.
D Tạo ra nhiều biến dị tổ hợp, duy trì được sự đa dạng di truyền của quần thể.
A Vì không cần khắc phục tính bất thụ của cơ thể lai xa.
B Thực vật thường có số lượng NST ít.
C Thực vật thường có số lượng NST lưỡng bội giống nhau, chỉ khác nhau về gen.
D Hạt phấn của hoa loài này dễ nảy mầm trên vòi nhụy của hoa loài khác.
A Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1 rồi giảm dần qua các thế hệ.
B Cơ thể mang kiểu gen đồng hợp trội có ưu thế lai cao nhất, đó là theo giả thuyết siêu trội.
C Trong cùng một tổ hợp lai, phép lai thuân có thể không cho ưu tế lai, nhưng phép lai nghịch lại cho ưu thế lai, hoặc ngược lại.
D Ưu thế lai ở động vật chỉ sử dụng vào mục đích lai kinh tế.
A Là những sinh vật được tạo ra do đột biến gen.
B Sinh vật biến đổi gen được tạo ra từ hai loài khác nhau.
C Là những sinh vật mà hệ gen của nó đã được con người biến đổi cho phù hợp với lợi ích của mình.
D Là những sinh vật mang nguyên vẹn bộ NST, bộ gen của hai loài khác nhau.
A Sự tăng sinh của các tế bào sinh dưỡng luôn dẫn đến hình thành khối u ác tính.
B Trong hệ gen của người, các gen tiền ung thư đều là gen có hại.
C Khi nhóm gen ức chế khối u bị đột biến ở trạng thái lặn, nhóm gen sẽ mất khả năng kiểm soát khối u, dẫn đến ung thư.
D Khi nhóm tiền ung thư bị đột biến ở trạng thái lặn, nhóm gen sẽ mất khả năng kiểm soát chu kì tế bào, dẫn đến ung thư.
A Hội chứng Đao và Toc nơ.
B Hội chứng khóc tiếng mèo kêu, ung thư máu ác tính.
C Bệnh câm điếc bẩm sinh, tật dính ngón cả bàn.
D Tật dính tay trỏ và giữa, bệnh hồng cầu hình liềm.
A 1 và 2
B 2 và 3
C 1 và 3
D 2 và 4
A 8%
B 4,5 %
C 16%
D 4%
A 1, 2, 3
B 2, 3
C 2, 3, 4
D 1, 2, 3, 4
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK