Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Sinh học Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Sinh học trường THPT Đào Duy Từ Thái Nguyên năm 2016 lần 7

Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Sinh học trường THPT Đào Duy Từ Thái Nguyên năm 2016 lần 7

Câu hỏi 2 :

Bằng chứng nào sau đây KHÔNG phải là bằng chứng phân tử ?

A Các cơ thể sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào.

B Prôtêin của các loại sinh vật đều cấu tạo từ 20 loại axitamin.

C Axit nuclêic của mọi loài sinh vật đều cấu tạo từ 4 loại Nuclêôtit.

D Mã di truyền có tính phổ biến, hầu hết các loài sử dụng bộ mã di truyền giống nhau.

Câu hỏi 3 :

Nhận định nào đúng về vai trò của nhân tố tiến hóa theo di truyền học hiện đại.

A Giao phối ngẫu nhiên không được xem là nhân tố tiến hóa mặc dù nó là nhân tố tạo ra sự đa dạng di truyền.

B Chọn lọc tự nhiên và giao phối không ngẫu nhiên là những nhân tố tiến hóa có hướng.

C Đột biến gen và yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen, giảm đa dạng di truyền.

D Đột biến gen và di nhập gen là nhân tố sáng tạo ra các alen mới.

Câu hỏi 5 :

AND của tinh tinh mức độ giống với AND của người là 97,6%. Giải thích nào sau đây là hợp lí nhất ?

A Người có nguồn gốc từ vượn người và trực tiếp là từ tinh tinh.

B Người và tinh tinh tiến hóa theo hướng đồng quy.

C Người và tinh tinh là hai nhánh xuất phát từ một tổ tiên chung.

D Người và tinh tinh không có quan hệ họ hàng nguồn gốc.

Câu hỏi 8 :

Trong lịch sử phát sinh sự sống trên trái đất, thực vật có hạt đầu tiên xuất hiện ở:

A Kỉ Đêvôn, đại Cổ sinh

B Kỉ Silua, đại Cổ sinh

C Kỉ Pecmi, đại Cổ sinh

D Kỉ Cacbon, đại Cổ sinh.

Câu hỏi 21 :

Trạng thái cân bằng của quần thể được đảm bảo bởi yếu tố nào ?

A Các cá thể trong quần thể luôn hỗ trợ lần nhau.

B Các cá thể trong quần thể luôn có cạnh tranh, đó là đặc điểm thích nghi của quần thể để tồn tại.

C Mỗi quần thể đều có khả năng tự điều chỉnh thông qua điều chỉnh tỉ lệ sinh và tử vong.

D Quần thể luôn có xu hướng sinh sản tăng, tử vong giảm để cạnh trạnh với quần thể khác loài.

Câu hỏi 22 :

Trong các trường hợp sau đây, nhóm thú nào thuộc loài rộng nhiệt hơn ?

A Thú trên cạn ở đồng bằng sông Cửu Long

B Thú trên cạn ở đồng bằng Bắc Bộ.

C  Thú sống trong biển Đông

D Thú sống ở vùng nước ấm xích đạo.

Câu hỏi 23 :

Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa. Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn đến diệt vong. Nguyên nhân chủ yếu là gì ?

A Số lượng cá thể ít làm giảm khả năng hỗ trợ cùng loài.

B Giảm khả năng gặp gỡ giữa các cá thể đực cái.

C Giảm khả năng chống đỡ các điều kiện bất lợi như kẻ thù, nhiệt độ môi trường.

D Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra làm giảm sự đa dạng kiểu gen của loài.

Câu hỏi 24 :

Khi nói về sự phân bố của cá thể trong quần thể, thì nhận định nào sau đây là đúng ?

A Các loài sâu sống trên tán lá cây, các loài sò sống trong phù sa vùng triều, các cây gỗ trong rừng mưa nhiệt đới… là phân bố ngẫu nhiên.

B Các cây bụi mọc hoang dại, đàn trâu rừng… là phân bố ngẫu nhiên.

C Các cây thông trong rừng thông, chim hải âu làm tổ… là phân bố theo nhóm.

D Các con voi trong rừng Tây Nguyên, các cây Chè trong rừng Cúc Phương… phân bố đồng đều.

Câu hỏi 25 :

Nhận định nào là đúng về đặc điểm của các loài sinh vật ở rừng mưa nhiệt đới ?

A Có ổ sinh thái hẹp, mật độ cao

B Có ổ sinh thái rộng, mật độ thấp.

C Có ổ sinh thái hẹp, mật độ thấp

D Có ổ sinh thái rộng, mất độ cao.

Câu hỏi 27 :

Trong quần xã sinh vật, sự cạnh tranh giữa các loài khác nhau sẽ dẫn đến.

A Một loài cạnh tranh kém sẽ biến mất.

B Hai loài cùng biến mất.

C Mỗi loài thu hẹp ổ sinh thái

D Mỗi loài mở rộng ổ sinh thái.

Câu hỏi 28 :

Đối với hệ sinh thái nhân tạo, trong sản xuất nông nghiệp để tăng hàm lượng đạm trong đất, người ta sử dụng mối quan hệ nào dưới đây ?

A Nuôi nhiều động vật để lấy phân bón

B Cộng sinh giữa nấm sợi và tảo trong địa y.

C Cộng sinh giữa rêu và lúa

D Cộng sinh giữa vi khuẩn lam và rễ cây họ đậu.

Câu hỏi 30 :

Nhận định nào là đúng về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã ?

A Cấu trúc của lưới thức ăn ngày càng phức tạp khi đi từ vĩ độ thấp đến vĩ độ cao.

B Trong một quần xã, mỗi loài chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn nhất định.

C Trong quần xã trên cạn, chỉ có một loại chuỗi thức ăn khởi đầu bằng sinh vật tự dưỡng.

D Quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn càng phức tạp.

Câu hỏi 32 :

Cho F1tự thụ phấn, F2 thu được tỉ lệ kiểu hình là: 65% hoa trắng – lá dài : 15% hoa tím – lá ngắn : 10% hoa trắng – lá ngắn : 10% hoa tím  – lá dài. Biết một gen quy định một tính trạng, các gen trội hoàn toàn. Nhận định nào sau đây là đúng ?

A Kiểu gen F1 là \frac{AB}{ab} và hoán vị gen ở 1 cây với tần số 20%.

B Kiểu gen F1 là \frac{AB}{ab} và hoán vị gen ở 1 cây với tần số 40%.

C Kiểu gen F1 là \frac{Ab}{aB} và hoán vị gen ở 1 cây với tần số 40%.

D Kiểu gen F1 là \frac{Ab}{aB} và hoán vị gen ở 1 cây với tần số 20%

Câu hỏi 33 :

Khi nói về liên kết gen, nhận định nào sau đây KHÔNG đúng ?

A Số nhóm gen liên kết của mỗi loài bằng số lượng NST trong bộ NST đơn bội của loài.

B Các gen phân bố xa nhau trên càng một NST, tần số hoán vị gen càng lớn.

C Hoán vị gen làm tăng biến dị tổ hợp, liên kết gen hạn chế biến dị tổ hợp.

D Các gen trên cùng một NST luôn di truyền cùng nhau.

Câu hỏi 41 :

Đặc điểm KHÔNG có ở quần thể tự thụ phấn và quần thể giao phối gần ?

A Thành phần kiểu gen của quần thể qua nhiều thế hệ sẽ thay đổi theo một hướng xác định, giảm dần tỉ lệ kiểu gen dị hợp.

B Qua nhiều thế hệ sẽ tạo ra các dòng thuần khác nhau.

C Không làm thay đổi tần số alen ở mỗi gen.

D Tạo ra nhiều biến dị tổ hợp, duy trì được sự đa dạng di truyền của quần thể.

Câu hỏi 42 :

Vì sao trong chọn giống cây trồng, người ta sử dụng phổ biến lai xa ở những giống cây trồng có khả năng sinh sản sinh dưỡng ?

A Vì không cần khắc phục tính bất thụ của cơ thể lai xa.

B Thực vật thường có số lượng NST ít.

C Thực vật thường có số lượng NST lưỡng bội giống nhau, chỉ khác nhau về gen.

D Hạt phấn của hoa loài này dễ nảy mầm trên vòi nhụy của hoa loài khác.

Câu hỏi 43 :

Nhận định KHÔNG đúng về ưu thế lai:

A Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1 rồi giảm dần qua các thế hệ.

B Cơ thể mang kiểu gen đồng hợp trội có ưu thế lai cao nhất, đó là theo giả thuyết siêu trội.

C Trong cùng một tổ hợp lai, phép lai thuân có thể không cho ưu tế lai, nhưng phép lai nghịch lại cho ưu thế lai, hoặc ngược lại.

D Ưu thế lai ở động vật chỉ sử dụng vào mục đích lai kinh tế.

Câu hỏi 44 :

Hiểu đúng về sinh vật biến đổi gen là:

A Là những sinh vật được tạo ra do đột biến gen.

B Sinh vật biến đổi gen được tạo ra từ hai loài khác nhau.

C Là những sinh vật mà hệ gen của nó đã được con người biến đổi cho phù hợp với lợi ích của mình.

D Là những sinh vật mang nguyên vẹn bộ NST, bộ gen của hai loài khác nhau.

Câu hỏi 46 :

Nhận định đúng về bệnh ung thư ở người:

A Sự tăng sinh của các tế bào sinh dưỡng luôn dẫn đến hình thành khối u ác tính.

B Trong hệ gen của người, các gen tiền ung thư đều là gen có hại.

C Khi nhóm gen ức chế khối u bị đột biến ở trạng thái lặn, nhóm gen sẽ mất khả năng kiểm soát khối u, dẫn đến ung thư.

D Khi nhóm tiền ung thư bị đột biến ở trạng thái lặn, nhóm gen sẽ mất khả năng kiểm soát chu kì tế bào, dẫn đến ung thư.

Câu hỏi 47 :

Các bệnh, tật, hội chứng nào sau đây ở người là do đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể ?

A Hội chứng Đao và Toc nơ.

B Hội chứng khóc tiếng mèo kêu, ung thư máu ác tính.

C Bệnh câm điếc bẩm sinh, tật dính ngón cả bàn.

D Tật dính tay trỏ và giữa, bệnh hồng cầu hình liềm.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK