A AUG và UUG
B AUG và UGG
C UUG và AUA
D UGG và AUA
A 30 nm và 11 nm
B 30 nm và 300 nm
C 11 nm và 30 nm
D 11nm và 300 nm
A Giữa các loài ngoài mối quan hệ hỗ trợ còn có mối quan hệ cạnh tranh
B Quần xã có độ đa dạng thấp.
C Tiêu hao năng lượng qua các bậc dinh dưỡng là rất lớn.
D Các loài thân thuộc không ăn lẫn nhau.
A Gen và plasmit cùng độ dài như nhau.
B Gen và plasmit có trình tự ADN giống hệt nhau.
C Gen và plasmit được cắt bằng một loại enzim giới hạn.
D Gen và plasmit cùng mã hóa cho một loại prôtêin.
A Biến động số lượng cá thể của quần thể không theo chu kì
B Biến động số lượng cá thể của quần thể theo chu kì
C Sự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể
D Trạng thái cân bằng của quần thể
A Nếu số lượng động vật ăn rễ cây bị giảm mạnh thì sự cạnh tranh giữa chim ăn thịt cỡ lớn và rắn gay gắt hơn so với sự cạnh tranh giữa rắn và thú ăn thịt.
B Các loài sâu đục thân, sâu hại quả, động vật ăn rễ cây và côn trùng cánh cứng có ổ sinh thái trùng nhau hoàn toàn.
C Chim ăn thịt cỡ lớn có thể là bậc dinh dưỡng cấp 2, cũng có thể là bậc dinh dưỡng cấp 3.
D Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn này có 4 mắt xích.
A 630
B 81000
C 8100
D 6300
A (4) → (1) → (3) → (2) → (5)
B (4) → (3) → (1) → (2) → (5)
C (2) → (3) → (1) → (5) → (4)
D (5) → (3) → (1) → (2) → (4)
A Khi thiếu thức ăn, một số động vật ăn lẫn nhau, như ở cá mập, khi cá mập con mới nở ra sử dụng ngay các trứng chưa nở làm thức ăn.
B Khi thiếu thức ăn, nơi ở người ta thấy nhiều quần thể cá, chim, thú đánh lẫn nhau, dọa nạt nhau bằng tiếng hú hoặc động tác nhằm bảo vệ thức ăn, nơi ở.
C Ở thực vật, tre, lứa thường sống quần tụ với nhau giúp chúng tăng khả năng chống chịu với gió bão. Nhưng, khi gặp phải gió bão quá mạnh các cây tre, lứa đổ vào nhau.
D Ở những quần thể như rừng bạch đàn, rừng thông ở những nơi cây mọc quá dày người ta thấy có hiện tượng một số cây bị chết đó là hiện tượng “tự tỉa thưa” ở thực vật.
A 2, 5
B 2, 3, 4
C 2, 5, 6
D 2, 4, 5
A Có thể sử dụng đột biến lệch bội để xác định vị trí của gen trên NST
B Đột biến số lượng NST làm thay đổi kích thước của NST
C Đột biến số lượng NST gồm hai loại là: đột biến lệch bội và đột biến dị bội.
D Đột biến đa bội đóng vai trò quan trọng trong quá trình tiến hóa vì nó góp phần hình thành nên loài mới ở động vật và thực vật có hoa.
A NST được cấu tạo từ chất nhiễm sắc bao gồm chủ yếu là ADN và protein histon.
B Bộ NST của loài đặc trưng về hình dạng, số lượng, kích thước và cấu trúc
C Trong tế bào các NST luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng.
D Số lượng NST của các loài không phản ánh mức độ tiến hóa cao hay thấp.
A V→ IV→ I→ III
B I→ 11 →IV
C II→III→IV→V
D III→II→IV→V
A 2%
B 15%
C 30%.
D 13%
A (2), (3) và (4).
B (1) và (2)
C (1) và (3)
D (1), (3) và (4).
A 4
B 3
C 6
D 5
A (1) và (3).
B (3) và (4).
C (2) và (4).
D (1) và (4)
A (1), (3), (4)
B (2), (3), (4)
C (3), (4), (5)
D (1), (2), (5)
A 5cM, 25cM
B 20cM, 35cM
C 10cM, 50cM
D 20cM, 60cM
A 81%
B 68%
C 78%
D 66%
A Đột biến lệch bội
B Đột biến dị đa bội
C Đột biến điểm
D Đột biến tự đa bội
A Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động ở giai đoạn tiến hóa tiền sinh học tạo nên các tế bào sơ khai và sau đó hình thành tế bào sống đầu tiên.
B Nhiều bằng chứng thực nghiệm thu được đã ủng hộ quan điểm cho rằng các chất hữu cơ đầu tiên trên Trái Đất được hình thành bằng con đường tổng hợp hoá học.
C Sự xuất hiện sự sống gắn liền với sự xuất hiện phức hợp đại phân tử prôtêin và axit nuclêic có khả năng tự nhân đôi và dịch mã.
D Một số bằng chứng khoa học cho rằng vật chất di truyền đầu tiên có lẽ là ARN mà không phải là ADN vì ARN có thể tự nhân đôi và tự xúc tác.
A Dễ xảy ra đột biến làm thay đổi tần số các alen.
B Chọn lọc tự nhiên tác động với áp lực cao hơn.
C Xảy ra giao phối gần làm giảm sức sống của các cá thể đồng hợp lặn.
D Xảy ra giao phối gần làm tăng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn tạo điều kiện cho chọn lọc tự nhiên loại bỏ alen lặn có hại.
A (HV 1 điểm f(AB) = 20%)
B Aa
C (HV 1 điểm f(Bd) = 20%)
D Aa
A Sinh thiết tua nhau thai lấy tế bào phôi phân tích ADN.
B Sinh thiết tua nhau thai lấy tế bào phôi cho phân tích prôtêin.
C Chọc dò dịch ối lấy tế bào phôi cho phân tích các cặp NST giới tính.
D Chọc dò dịch ối lấy tế bào phôi cho phân tích các cặp NST thường
A 5
B 2
C 4
D 3
A I, II, IV
B I, III
C II, III
D III, IV
A (2) và (4)
B (1), (2) và (3)
C (1) và (4)
D (2), (3) và (4).
A Giảm phân II trong quá trình sinh trứng
B Giảm phân I trong quá trình sinh tinh.
C Giảm phân I trong quá trình sinh trứng
D Giảm phân II trong quá trình sinh tinh.
A Ba loài chim nói trên có giới hạn sinh thái khác nhau
B Ba loài chim nói trên thuộc ba ổ sinh thái dinh dưỡng khác nhau
C Ba loài chim nói trên thuộc cùng một ổ sinh thái
D Ba loài chim nói trên có giới hạn sinh thái như nhau
A 2n = 46
B 2n = 24
C 2n = 22
D 2n = 42.
A (1) và (3)
B (1) và (2)
C (3) và (4)
D (2) và (4)
A 6
B 4
C 3
D 5
A 0,250
B 0,083
C 0,167.
D 0,063.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK