Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Sinh học Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Sinh học trường THPT Chuyên Nguyễn Chí Thanh Đăk Nông lần 3 năm 2016

Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Sinh học trường THPT Chuyên Nguyễn Chí Thanh Đăk Nông lần 3 năm...

Câu hỏi 3 :

Ở người, tính trạng mù màu là do một alen lặn nằm trên NST X gây ra. Ở một gia đình, bố mẹ bình thường nhưng trong số các con sinh ra có một đứa con trai mù màu. Nhận định nào dưới đây là chính xác nhất khi nói về gia đình trên?

A Những người chị em gái khác của đứa con trai mù màu không có ai bị mù màu.

B Người con trai bị bệnh mù màu nói trên bị mắc hội chứng Clai phentơ.

C Người bố mang alen gây bệnh và truyền cho đứa con trai.

D Người mẹ đồng hợp về cặp alen gây bệnh mù màu do người mẹ có 2 NST X.

Câu hỏi 4 :

Trong quá trình tiến hóa sự cách li địa lý có vai trò

A Là điền kiện làm biến đổi kiểu hình của sinh vật theo hướng thích nghi.

B Hạn chế sự giao phối tự do giữa các cá thể thuộc quần thể khac loài.

C Tác động làm biến đổi kiểu gen của cá thể và vốn gen của quần thể.

D Hạn chế sự giao phối tự do giữa các cá thể thuộc các quần thể cùng loài.

Câu hỏi 5 :

Phát biểu nào sau đây là đúng về bản đồ di truyền?

A Khoảng cách giữa các gen được tính bằng khoảng cách từ gen đó đến tâm động.

B Bản đồ di truyền là sơ đồ về trình tự sắp xếp của các nuclêôtit trong phân tử ADN.

C Bản đồ di truyền cho ta biết tương quan trội, lặn của các gen.

D Bản đồ di truyền là sơ đồ phân bố các gen trên nhiễm sắc thể của một loài.

Câu hỏi 9 :

Giải thích nào dưới đây là đúng về nguyên nhân dẫn đến hiện tượng ưu thế lai? 

A Do các gen trội và gen lặn tác động với nhau theo kiểu cộng gộp.

B Do con lai không chứa gen lặn có hại hoặc ở trạng thái dị hợp không biểu hiện.

C Do con lai chứa toàn gen trội và biểu hiện toàn kiểu hình trội.

D Do kiểu gen dị hợp tử sẽ cho kiểu hình vượt trội so với kiểu gen đồng hợp tử.

Câu hỏi 10 :

Vì sao virus HIV còn gọi là virus gây suy giảm hệ thống miễn dịch mắc phải ở người?

A Vì nó tiêu diệt tế bào bạch cầu

B Vì nó tiêu diệt tế bào hồng cầu

C Vì nó tiêu diệt tế bào tiểu cầu

D Vì nó tiêu diệt tế bào thần kinh

Câu hỏi 11 :

Ở một loài thực vật, tiến hành phép lai giữa cây thân cao, muộn và cây thân thấp, sớm, ở F1 thu được 100% thân cao, chín sớm. Cho cac cây F1 lai với nhau, đem gieo các hạt F2, trong số 28121 cây thu được xuất hiện 4 lớp kiểu hình là thân cao, chín sớm; thân thấp, chín muộn; thân cao, chin muộn và thân thấp, chín sớm. Số lượng cây thân thấp, muộn là 280 cây. Nhận định nào dưới đây là chính xác biết rằng diễn biến giảm phân hình thành giao tử đực và cái là như nhau?

A Tần số hoán vị giữa 2 locus chi phối tính trạng là 10%.

B Quy luật di truyền chi phối 2 tính trạng là quy luật phân ly độc lập của Menden.

C Có 4 lớp kiểu hình ở F2 chứng tỏ mỗi bên F1 cho 2 loại giao tử với tỷ lệ khác nhau do hiện tượng hoán vị gen gây ra.

D Về mặt lý thuyết, có khoảng 6750 cây thân cao, chín muộn xuất hiện ở các cây F2 thu được.

Câu hỏi 18 :

Một nhà tế bào học nhận thấy có 2 phân tử protein có cấu trúc hoàn toàn khác nhau được dịch mã từ 2 phân tử mARN khác nhau. Tuy nhiên 2 phân tử mARN này đều được tổng hợp từ cùng 1 gen. Cơ chế nào sau đây có thể giải thích hợp lý nhất cho hiện tượng trên?

A Cơ chế mở xoắn khác nhau của ADN tại các vị trí khác nhau.

B Một đột biến thay thế một cặp nucleotit làm thay đổi cấu trúc của gen.

C Hai mARN cắt intron và nối exon theo những cách khác nhau.

D Hai mARN được tổng hợp từ các opêron khác nhau.

Câu hỏi 19 :

Ở loài chim Công (Pavo cristatus), chân cao là trội hoàn toàn so với chân thấp, vảy chân đều là trội hoàn toàn so với vảy chân lệch. Tiến hành phép lai công trống chân cao, vảy đều thuần chủng và công mái chân thấp, vảy lệch thuần chủng ở đời con thu được 100% con lai chân cao, vảy đều. Cho các con F1 lai với nhau thu được ở F2 tỷ lệ 9 cao, vảy đều: 3 cao, vảy lệch: 3 thấp, vảy đều và 1 thấp, vảy lệch. Trong đó tất cả những cá thể có vảy lệch đều là con cái. Nhận định chính xác khi nói về phép lai nói trên:

A Locus quy định tính trạng chiều cao nằm trên NST thường, locus quy định tính trạng kiểu vảy nằm trên NST X

B Về tính trạng kiểu vảy, có 2 dạng con mái ở F2 với tỷ lệ 3 vảy đều: 1 vảy lệch

C Locus quy định tính trạng chiều cao nằm trên NST Y, còn locus quy định tính trạng kiểu vảy nằm trên NST X.

D Các locus quy định 2 tính trạng cùng nằm trên một cặp NST tương đồng, có hiện tượng hoán vị với tần số 50%

Câu hỏi 22 :

Quá trình hình thành loài mới là

A Quá trình phát sinh những biến đổi lớn trên cơ thể sinh vật làm chúng khác xa với tổ tiên ban đầu.

B Quá trình phát sinh những đặc điểm mới trên cơ thể sinh vật làm từ một dạng ban đầu phát sinh nhiều dạng khác nhau rõ rệt và khác xa tổ tiên

C Sự cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng thích nghi.

D Sự cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng thích nghi, tạo ra hệ gen mới cách li sinh sản với quần thể gốc.

Câu hỏi 28 :

Một vùng ADN sợi kép được vẽ ở hình dưới; các gạch nối ngang là các đoạn trình tự có chiều dài không xác định: Xảy ra đảo đoạn với đoạn ADN nằm trong khung vuông. Hình nào dưới đây vẽ đúng về đoạn ADN sau khi xảy ra đảo đoạn?

A 5’ ---- GAX TAG AXATG ------- ATXAG TGXTA ---- 3’

     3’ ---- XTA  ATX TGTAX ------- TAGTX AXGAT ----5’

B 5’ ---- GAX TAG XTGAT ------- XATGT TGXTA ---- 3’

     3’ ---- XTA ATX GAXTA ------- GTAXA AXGAT ----5’

C 5’ ---- GAX TAG ATXAG ------- AXATG TGXTA ---- 3’

     3’ ---- XTA  ATX TAGTX ------- TGTAX AXGAT ----5’

D 5’ ---- GAX TAG TGTAX ------- TAGTX  TGXTA ---- 3’

     3’ ---- XTA ATX AXATG------- ATXAG  AXGAT ----5’

Câu hỏi 33 :

Quá trình nào trong số quá trình nêu dưới đây sẽ làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể?

A Quá trình di nhập cư của các cá thể ra vào quần thể

B Quá trình chọn lọc tự nhiên

C Quá trình giao phối

D Quá trình đột biến

Câu hỏi 34 :

Một alen đột biến được gọi là lặn khi 

A Alen đột biến đi cùng alen bình thường thì kiểu hình của alen đột biến không được biểu hiện.

B Hai alen đột biến xuất hiện cùng một lúc trong một cơ thể thì biểu hiện thành kiểu hình.

C Alen đột biến gây chết cho thể đột biến nên thường không thấy xuất hiện trong quần thể.

D Alen đột biến xuất hiện trong tế bào sinh dưỡng không có khả năng di truyền qua sinh sản hữu tính.

Câu hỏi 35 :

Điều nào sau đây KHÔNG phải là ví dụ về cơ quan tương tự: 

A Cánh của dơi và cánh của bướm

B Gai hoa hồng và gai xương rồng.

C Tay người và chi trước của bò

D Mang cá và mang tôm.

Câu hỏi 36 :

Đối với một quần thể, khi N(số lượng cá thể trong quần thể)  gần tới K(số lượng tối đa), điều nào sau đây có thể dự đoán được thông qua phương trình tăng trưởng quần thể trong môi trường bị giới hạn:

A Tốc độ tăng trưởng kích thước quần thể không thay đổi.

B Sức chứa của môi trường sẽ tăng.

C Tốc độ tăng trưởng sẽ gần tới 0.

D Quần thể sẽ tăng trưởng theo cấp số mũ.

Câu hỏi 37 :

Người ta đã dùng một loại thuốc xịt muỗi mới để diệt muỗi. Việc xịt muỗi được lặp lại vài tháng một lần. Lần xịt đầu tiên đã diệt được gần như hết các con muỗi nhưng sau đó thì quần thể muỗi cứ tăng dần kích thước. Mỗi lần xịt sau đó chỉ diệt được rất ít muỗi. Điều nào sau đây giải thích đúng nhất về những điều đã xảy ra?

A Sau khi xịt muỗi, đột biến làm tăng tần số alen kháng thuốc trong quần thể.

B Việc xịt muỗi gây ra sự chọn lọc, từ đó làm tăng tần số alen kháng thuốc trong quần thể.

C Loài muỗi mới có khả năng kháng thuốc đã di cư tới vùng đó thay thế cho loài đã bị diệt.

D Thuốc diệt muỗi đã tác động tới ADN của muỗi để tạo nên muỗi có gen kháng thuốc.

Câu hỏi 39 :

Hãy chọn phương án đúng trong số các phương án nêu dưới đây nói về vai trò của giao phối ngẫu nhiên trong quá trình tiến hoá.

A Giao phối ngẫu nhiên làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.

B  Giao phối ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể.

C Giao phối ngẫu nhiên cung cấp nguồn biến dị di truyền cho quần thể.

D Giao phối ngẫu nhiên làm tăng tần số alen có lợi trong quần thể.

Câu hỏi 43 :

Cho dù có ba loài chim khác nhau cùng sống trên cùng một loại cây ở cùng một khu vực, sự cạnh trạnh rất ít khi xảy ra giữa chúng. Điều nào sau đây giải thích cho vấn đề trên?

A Chúng không thể giao phối với nhau

B  Có lượng thức ăn giới hạn.

C Chia thức ăn cho nhau. 

D  Có sự phân li ổ sinh thái.

Câu hỏi 44 :

Trong hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, nhóm sinh vật có sinh khối lớn nhất là

A Sinh vật tiêu thụ cấp I.

B Sinh vật tiêu thụ cấp II.

C Sinh vật phân hủy.

D Sinh vật sản xuất.

Câu hỏi 49 :

Trường hợp nào sau đây không được xem là sinh vật đã bị biến đổi gen?

A Chuối nhà 3n có nguồn gốc từ chuối rừng 2n.

B Bò tạo ra nhiều hoocmôn sinh trưởng, năng suất thịt và sữa đều tăng.

C Cây đậu tương có mang gen kháng thuốc diệt cỏ.

D Cà chua bị bất hoạt gen gây chín sớm.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK