Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Sinh học Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Sinh học của trường THPT Hải Lăng Quảng Trị năm 2016 lần 2

Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Sinh học của trường THPT Hải Lăng Quảng Trị năm 2016 lần 2

Câu hỏi 1 :

Hiện tượng nào sau đây của nhiễm sắc thể chỉ xảy ra trong giảm phân và không xảy ra ở nguyên phân?

A  Co xoắn.                                          

B Tiếp hợp và trao đổi chéo.

C Nhân đôi.    

D Hình thành giao tử đơn bội

Câu hỏi 2 :

Một quần thể giao phối có cấu trúc di truyền là: 0,25AA + 0,5Aa + 0,25aa = 1. Tần số alen A và a sau khi có đột biến alen A thành alen a với tần số là 10-4 là :

A P= 0,50001 và q  = 0,49999.                 

B  P= 0,49995 và q  = 0,50005.

C P= 0,05 và q  = 0,95.          

D P= 0,5 và q  = 0,5.

Câu hỏi 3 :

Hình thức phân bố cá thể theo nhóm trong quần thể có ý nghĩa sinh thái gì?

A  Giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể.

B Hỗ trợ nhau chống chọi với điều kiện bất lợi của môi trường.

C Tăng sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể.

D Tận dụng được nguồn sống từ môi trường.

Câu hỏi 5 :

Giới hạn sinh thái là:

A Giới hạn chịu đựng của sinh vật đối với một số nhân tố sinh thái của môi trường. Nằm ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật không thể tồn tại được.    

B Giới hạn chịu đựng của sinh vật đối với nhiều nhân tố sinh thái của môi trường. Nằm ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật không thể tồn tại được.

C Khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển theo thời gian.         

D  Giới hạn chịu đựng của sinh vật đối với nhân tố sinh thái của môi trường. Nằm ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật vẫn tồn tại được.

Câu hỏi 6 :

Ở các loài sinh vật lưỡng bội, số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng số 

A  Tính trạng của loài.  

B Nhiễm sắc thể trong bộ lưỡng bội của loài.

C Nhiễm sắc thể trong bộ đơn bội của loài.    

D Giao tử của loài.

Câu hỏi 8 :

Bò sát chiếm ưu thế ở kỉ nào của đại trung sinh?  

A Kỉ đêvôn.   

B Kỉ tam điệp.      

C Kỉ  phấn trắng.  

D Kỉ jura.

Câu hỏi 9 :

Bộ ba đối mã (anticôđon) của tARN vận chuyển axit amin mêtiônin (axit amin mở đầu) là :

A  3'AUG5'.            

B 5'AUG3'.            

C  3'XAU5'.  

D 5'XAU3'.

Câu hỏi 12 :

Do đột biến lệch bội, ở người có dạng XXY. Bệnh mù màu do đột biến gen lặn m trên NST X. Một người phụ nữ bị mù màu, kết hôn với người chồng mắt bình thường. Họ sinh được một con trai XXY nhưng không bị mù màu. Điều giải thích nào sau đây là đúng?

A  Con trai đó có kiểu gen XMXMY và bị lệch bội do mẹ.

B Con trai đó có kiểu gen XMXmY và bị lệch bội do mẹ.

C Con trai đó có kiểu gen XMXMY và bị lệch bội do bố.

D Con trai đó có kiểu gen XMXmY và bị lệch bội do bố.

Câu hỏi 13 :

Giải thích mối quan hệ giữa các loài Đacuyn cho rằng các loài:

A Là kết quả của quá trình tiến hoá từ rất nhiều nguồn gốc khác nhau.

B Được biến đổi theo hướng ngày càng hoàn thiện nhưng có nguồn gốc khác nhau.

C  Là kết quả của quá trình tiến hoá từ một nguồn gốc chung.

D Đều được sinh ra cùng một thời điểm và đều chịu sự chi phối của chọn lọc tự nhiên.

Câu hỏi 15 :

Để tạo ra cơ thể mang bộ nhiễm sắc thể của 2 loài khác nhau mà không qua sinh sản hữu tính người ta sử dụng phương pháp:

A Đột biến nhân tạo.                                    

B Lai tế bào.      

C Kĩ thuật di truyền.              

D  Chọn lọc cá thể.

Câu hỏi 17 :

Một mẫu ADN có chứa 60% nucleotit loại A và G. Nguồn gốc của mẫu ADN này nhiều khả năng hơn cả là từ

A  Một tế bào vi khuẩn.        

B  Một thực khuẩn thể có ADN mạch đơn.

C Một thực khuẩn thể có ADN mạch kép.     

D Một tế bào nhân thực.

Câu hỏi 18 :

Trong một hệ sinh thái:

A  Vật chất và năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và được sinh vật sản xuất tái sử dụng.         

B Vật chất và năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và không được tái sử dụng.

C  Năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và được sinh vật sản xuất tái sử dụng.     

D Năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và không được tái sử dụng.

Câu hỏi 19 :

Hai cơ quan tương đồng là:

A Gai của cây xương rồng và tua cuốn ở cây đậu Hà Lan.

B Chân của loài chuột chũi và chân của loài dế dũi.

C  Gai của cây hoa hồng và gai của cây xương rồng.

D Mang của loài cá và mang của các loài tôm.

Câu hỏi 20 :

Câu nào trong các câu sau là không đúng?

A  Trong quá trình tổng hợp ARN, mạch  ADN được làm khuôn để phiên mã  có chiều 3/ à 5/.

B Trong quá trình tổng hợp ARN, mạch  ARN mới  tổng hợp  theo chiều 5/à 3/.

C Trong quá trình tổng hợp prôtêin, trên mARN được dịch mã theo chiều từ 5/à 3/.

D Trong quá trình phiên mã,  mạch ARN mới được tạo ra  theo chiều từ 3/ à 5/ .

Câu hỏi 21 :

Phát biểu nào dưới đây là đúng đối với quần thể tự phối?

A Tần số tương đối của các alen thay đổi tuỳ từng trường hợp, do đó không thể có kết luận chính xác về tỉ lệ các kiểu gen ở thế hệ sau.

B Tần số tương đối của các alen không thay đổi nên không ảnh hưởng gì đến sự biểu hiện kiểu gen ở thế hệ sau.

C  Tần số tương đối của các alen bị thay đổi nhưng không ảnh hưởng gì đến sự biểu hiện kiểu gen ở thế hệ sau.

D Tần số tương đối của các alen không thay đổi nhưng tỉ lệ dị hợp giảm dần, tỉ lệ đồng hợp tăng dần qua các thế hệ.

Câu hỏi 22 :

Cơ thể bình thường có gen tiền ung thư nhưng gen này không phiên mã nên cơ thể không bị bệnh ung thư. Khi gen tiền ung thư bị đột biến thành gen ung thư thì cơ thể sẽ bị bệnh. Gen tiền ung thư bị đột biến ở vùng nào sau đây của gen?

A Vùng kết thúc.                                                  

B Vùng điều hòa.

C  Vùng mã hóa.     

D Vùng bất kì ở trên gen.

Câu hỏi 24 :

Từ một quần thể sinh vật tách thành hai quần thể riêng biệt. Hai quần thể này chỉ trở thành hai loài khác nhau khi giữa chúng có sự

A  Khác biệt đáng kể về các đặc điểm hình thái.                 

B Khác biệt nhau về tần số alen.

C Sai khác nhau về thành phần kiểu gen.   

D Giao phối tạo ra con lai bất thụ.

Câu hỏi 28 :

Xét một cặp nhiễm sắc thể tương đồng có trình tự sắp xếp các gen như sau ABCDEFGŸHI và abcdefgŸhi. Do rối loạn trong quá trình giảm phân đã tạo ra một giao tử có nhiễm sắc thể với trình tự sắp xếp các gen là ABCdefFGŸHI. Có thể kết luận trong giảm phân đã xảy ra hiện tượng:

A Nối đoạn NST bị đứt vào NST không tương đồng.

B Nối đoạn NST bị đứt vào NST tương đồng.

C  Trao đổi đoạn NST không cân giữa 2 crômatit của 2 NST tương đồng.

D Trao đổi đoạn NST không cân giữa 2 crômatit của 2 NST không tương đồng.

Câu hỏi 29 :

Nếu kích thước của quần thể xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể sẽ suy thoái và dễ bị diệt vong vì nguyên nhân chính là:

A  Sức sinh sản giảm.                                       

B Không kiếm đủ ăn.

C Mất hiệu quả nhóm.   

D Gen lặn có hại biểu hiện.

Câu hỏi 30 :

Theo quan điểm tiến hoá hiện đại, sự hình thành mỗi đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật là:

A Các cá thể cùng loài phản ứng giống nhau trước sự thay đổi từ từ của ngoại cảnh, không có đào thải.

B  Là quá trình cải biến thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng thích nghi, tạo ra kiểu gen mới, cách ly sinh sản với quần thể gốc.

C Kết quả một quá trình lịch sử chịu sự chi phối của ba nhân tố chủ yếu: quá trình đột biến, quá trình giao phối, quá trình chọn lọc tự nhiên.

D Quá trình đào thải các biến dị bất lợi, tích luỹ các biến dị có lợi cho sinh vật dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên.

Câu hỏi 32 :

Trong hệ sinh thái, nếu sinh khối của thực vật ở các chuỗi là bằng nhau, trong số các chuỗi thức ăn sau, chuỗi thức ăn cung cấp năng lượng cao nhất cho con người là :

A  Thực vật →   người.                          

B Thực vật →  động vật phù du →  cá →  người.

C Thực vật →   thỏ →  người.    

D Thực vật →  cá →  vịt  →  người.

Câu hỏi 35 :

Các yếu tố nào sau đây có thể làm thay đổi tần số alen của quần thể một cách nhanh nhất ?                                   

A Cơ chế cách li.         

B Quá trình giao phối.       

C Chọn lọc tự nhiên.         

D Đột biến gen.

Câu hỏi 38 :

Một cơ thể chứa các cặp gen dị hợp giảm phân bình thường thấy xuất hiện loại giao tử AE BD = 17,5%. Hãy cho biết loại giao tử nào sau đây còn có thể được tạo ra từ quá trình trên, nếu xảy ra hoán vị chỉ ở cặp gen Aa?

A  Giao tử Ae BD = 7,5%.                                

B Giao tử aE bd = 17,5%.

C  Giao tử ae BD = 7,5%.             

D Giao tử AE Bd = 17,5%.

Câu hỏi 40 :

Chủng pênixilium có hoạt tính sản xuất pênixilin tăng gấp 200 lần được tạo thành bằng:

A  Kỹ thuật di truyền.

B  Xử lý bào tử nấm bằng Cônsisin và tiến hành chọn lọc.

C Phát hiện trong tự nhiên, tiến hành nuôi cấy và chọn lọc.

D Xử lý bào tử nấm bằng tia phóng xạ và tiến hành chọn bậc thang.

Câu hỏi 42 :

Phép lai nào dưới đây không cho tỷ lệ kiểu hình ở F1 là 1: 2: 1. Biết mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn?

A  P.  \frac{Ab}{aB}\times \frac{Ab}{aB} , liên kết gen hoàn toàn ở cả 2 bên.

B P. \frac{Ab}{aB}\times \frac{Ab}{aB} , hoán vị gen ở một bên với f = 20%.

C  P. \frac{Ab}{aB}\times \frac{Ab}{aB} , hoán vị gen ở một bên với f bất kỳ nhỏ hơn 50%.

D P. \frac{Ab}{aB}\times \frac{Ab}{aB} , hoán vị gen ở cả 2 bên với f = 20%.

Câu hỏi 44 :

Mỗi gen qui định một tính trạng các gen là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho thế hệ sau phân li  kiểu hình theo tỉ lệ: 1: 1: 1: 1?

A aaBb x aaBb.                           

B aaBb x AaBB.

C Aabb x aaBb.    

D AaBb x aaBb .

Câu hỏi 45 :

Điều không đúng về điểm khác biệt giữa thường biến và đột biến là:Thường biến

A  Phát sinh do ảnh hưởng của môi trường như khí hậu, thức ăn... thông qua trao đổi chất.

B Di truyền được và là nguồn nguyên liệu của chọn giống cũng như tiến hóa.

C Biến đổi liên tục, đồng loạt, theo hướng xác định, tương ứng với đều kiện môi trường.

D Bảo đảm sự thích nghi của cơ thể trước sự biến đổi của môi trường.

Câu hỏi 49 :

Mật độ cá thể trong quần thể có ảnh hưởng tới:

A Khả năng sinh sản và mức độ tử vong của các cá thể trong quần thể.

B Cấu trúc tuổi của quần thể.

C Mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể.

D Kiểu phân bố cá thể của quần thể.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK