Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Sinh học Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Sinh học của trường THPT Long Xuyên An Giang năm 2016 lần 5

Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Sinh học của trường THPT Long Xuyên An Giang năm 2016 lần 5

Câu hỏi 2 :

Trong quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí, phát biểu nào dưới đây là không đúng?

A Trong những điều kiện sống khác nhau, chọn lọc tự nhiên đã tích luỹ các đột biến và biến dị tổ hợp theo những hướng khác nhau dần dần tạo thành những nòi địa lí rồi thành loài mới.

B Trong quá trình này nếu có sự tham gia của các nhân tố biến động di truyền thì sự phân hoá kiểu gen của loài gốc diễn ra nhanh hơn

C Khi loài mở rộng khu phân bố, điều kiện khí hậu địa chất khác nhau ở những vùng lãnh thổ mới hoặc khu phân bố bị chia cắt do các vật cản địa lí sẽ làm cho các quần thể trong loài bị cách li nhau

D Điều kiện đại lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật

Câu hỏi 4 :

Xét 3 quần thể có số lượng cá thể của các nhóm tuổi như sau:Hãy chọn kết luận đúng

A  Quần thể số 2 được gọi là quần thể trẻ.

B Ở quần thể số 3, số lượng cá thể tiếp tục được tăng lên

C Quần thể số 1 được gọi là quần thể suy thoái.

D Quần thể số 3 được gọi là quần thể ổn định.

Câu hỏi 7 :

Quần thể giao phối có khả năng thích nghi cao hơn quần thể tự phối, nguyên nhân là vì quần thể giao phối:

A Có tính đa hình về kiểu gen, kiểu hình

B Dễ phát sinh đột biến có lợi

C Có số lượng cá thể nhiều

D Có các cá thể giao phối tự do và ngẫu nhiên

Câu hỏi 9 :

Kết quả nào dưới đây là không do hiện tượng tự thụ phấn và giao phối gần đem lại ?

A Hiện tượng thoái hoá giống

B Tạo ưu thế lai

C Tỉ lệ thể đồng hợp tăng, thể dị hợp giảm

D Tạo ra dòng thuần chủng

Câu hỏi 10 :

Nguyên tắc bán bảo tồn trong cơ chế nhân đôi của ADN là:

A Trong 2 ADN mới, mỗi ADN gồm có một mạch cũ và một mạch mới được tổng hợp.

B Sự nhân đôi ADN chỉ xảy ra trên một mạch của ADN.

C Hai ADN mới hình thành sau khi nhân đôi hoàn toàn giống nhau và giống với ADN ban đầu.

D Sự nhân đôi xảy ra trên hai mạch của ADN theo 2 hướng ngược chiều nhau.

Câu hỏi 11 :

Ở người, 2n = 46. Quan sát một nhóm tế bào bình thường của một loại mô thực hiện phân bào, người ta quan sát thấy có 920 NST đơn đang phân li về hai cực của tế bào. Dự đoán nào sau đây là đúng về thời điểm phân bào và số lượng tế bào của nhóm ?

A Đang ở kỳ sau của nguyên phân với số lượng tế bào là 20 hoặc kỳ sau của giảm phân 2 với số lượng tế bào là 20.

B Đang ở kỳ sau của nguyên phân với số lượng tế bào là 10 hoặc kỳ sau của giảm phân 2 với số lượng tế bào là 20.

C Đang ở kỳ sau của nguyên phân với số lượng tế bào là 20 hoặc kỳ sau của giảm phân 2 với số lượng tế bào là 10.

D Đang ở kỳ sau của nguyên phân với số lượng tế bào là 10

Câu hỏi 15 :

Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, sự cạnh tranh giữa các quần thể trong quần xã diễn ra khốc liệt nhất khi:

A Bắt đầu quá trình diễn thế

B Ở giai đoạn cuối cùng của diễn thế.

C Ở giai đoạn giữa của diễn thế.

D Ở giai đoạn đầu hoặc giữa của diễn thế

Câu hỏi 18 :

Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng về một chuỗi thức ăn ?

A Cây ngô → Rắn hổ mang → Sâu ăn lá ngô → Nhái → Diều hâu.

B Cây ngô → Sâu ăn lá ngô → Nhái → Rắn hổ mang → Diều hâu.

C Cây ngô → Nhái → Sâu ăn lá ngô → Rắn hổ mang → Diều hâu

D Cây ngô → Nhái → Rắn hổ mang → Sâu ăn lá ngô → Diều hâu.

Câu hỏi 19 :

Theo quan niệm của Đacuyn, sự hình thành nhiều giống vật nuôi, cây trồng trong mỗi loài xuất phát từ một hoặc vài dạng tổ tiên hoang dại là kết quả của quá trình:

A Tiến hoá phân nhánh trong chọn lọc nhân tạo

B Phát sinh các biến dị cá thể

C Tiến hoá phân nhánh trong chọn lọc tự nhiên.

D Tích luỹ những biến dị có lợi, đào thải những biến dị có hại đối với sinh vật.

Câu hỏi 20 :

Trong các hệ sinh thái sau đây, hệ sinh thái có năng suất sinh học sơ cấp cao nhất là:

A Rừng thông phương bắc

B Rừng ôn đới

C Savan

D Rừng mưa nhiệt đới

Câu hỏi 22 :

Xét các đoạn ADN sau:Từ I sang II là dạng đột biến gì ?

A Thay cặp A-T bằng cặp G-X 

B Thay cặp G-X bằng cặp A-T

C Đảo vị trí 1 cặp nuclêôtit

D Thay 1 cặp nuclêôtit

Câu hỏi 24 :

Đặc trưng nào sau đây không phải là đặc trưng của quần thể ?

A Đa dạng loài

B Tỉ lệ đực, cái.

C Tỉ lệ các nhóm tuổi.

D Mật độ cá thể

Câu hỏi 26 :

Phương pháp tạo thể đa bội phù hợp nhất với loại đối tượng ?

A Vật nuôi, sinh sản

B Vật nuôi lấy sữa

C Cây trồng lấy hạt

D Cây trồng để thu hoạch thân, lá

Câu hỏi 28 :

Có 1 loài kiến tha lá về tổ trồng nấm, kiến & nấm có mối quan hệ gì ?

A Ức chế-cảm nhiễm

B Hội sinh

C Cộng sinh

D Kí sinh

Câu hỏi 29 :

Để tạo ra cơ thể mang bộ NST của 2 loài khác nhau mà không qua sinh sản hữu tính người ta sử dụng phương pháp: 

A Kĩ thuật di truyền

B Lai tế bào

C Chọn lọc cá thể

D Đột biến nhân tạo.

Câu hỏi 30 :

Khi nói về sự phát sinh loài người, điều nào sau đây chưa đúng ?

A Tiến hóa sinh học đóng vai trò quan trọng ở giai đoạn đầu

B Có hai giai đoạn là tiến hóa sinh học và tiến hóa xã hội.

C Loài người xuất hiện vào đầu kỉ thứ tư (đệ tứ) của đại tân sinh.

D Vượn người ngày nay là tổ tiên của loài người.

Câu hỏi 34 :

Một chuỗi thức ăn có 5 mắt xích dinh dưỡng, ở môi trường có nhiều DDT thì sinh vật thuộc mắc xích nào sau đây sẽ bị nhiễm độc mạnh nhất ?

A Sinh vật tiêu thụ bậc 1

B Sinh vật tự dưỡng

C Sinh vật tiêu thụ bậc 3 

D Sinh vật tiêu thụ bậc 4

Câu hỏi 35 :

Một đột biến gen làm mất 3 cặp nuclêôtit ở vị trí số 5, 10 và 31. Cho rằng bộ ba mới và bộ ba cũ không cùng mã hóa một loại axitamin và đột biến không ảnh hưởng đến bộ ba kết thúc. Hậu quả của đột biến trên là:

A Mất 1 axit amin và làm thay đổi 10 axit amin đầu tiên của chuỗi pôlipeptit.

B Mất 1 axit amin và làm thay đổi 9 axit amin liên tiếp sau axit amin thứ nhất của chuỗi pôlipeptit.

C Mất 1 axit amin và làm thay đổi 9 axit amin đầu tiên của chuỗi pôlipeptit

D Mất 1 axit amin và làm thay đổi 10 axit amin liên tiếp sau axit amin thứ nhất của chuỗi pôlipeptit.

Câu hỏi 38 :

Khi nói về giới hạn sinh thái, điều nào sau đây không đúng ?

A Những loài có giới hạn sinh thái càng hẹp thì có vùng phân bố càng rộng

B Loài sống ở vùng xích đạo có giới hạn sinh thái về nhiệt độ hẹp hơn loài sống ở vùng cực.

C Ở cơ thể còn non có giới hạn sinh thái hẹp hơn so với cơ thể trưởng thành.

D Cơ thể sinh vật sinh trưởng  tốt nhất ở khoảng cực thuận của giới hạn

Câu hỏi 40 :

Gen nằm ở tế bào chất có đặc điểm:

A Chỉ nằm trong tế bào chất của tế bào cơ thể cái  

B Có hàm lượng ổn định và đặc trưng cho loài.

C Luôn tồn tại thành từng cặp alen.

D Không di truyền theo quy luật phân li của Menđen

Câu hỏi 43 :

Trong quá trình hình thành đặc điểm thích nghi, chọn lọc tự nhiên có vai trò

A Lam tăng sức sống và khả năng sinh sản của những cá thể có kiểu hình thích nghi

B Sàng lọc và làm tăng số lượng cá thể có kiểu hình thích nghi đã có sẵn trong quần thể.

C  Tạo ra các tổ hợp gen thích nghi, sàng lọc và làm tăng số lượng cá thể có kiểu hình thích nghi.

D Phân hoá khả năng sống sót và sinh sản ưu thế của những kiểu gen khác nhau trong quần thể.

Câu hỏi 45 :

Một quần thể có thành phần kiểu gen 30% AA: 70% aa, sau nhiều thế hệ thành phần kiểu gen cũng không thay đổi. Kết luận nào sau đây không đúng ?

A Đây là quần thể của một loài giao phối.

B Đây là quần thể của một loài tự phối hoặc loài sinh sản vô tính

C Khi điều kiện sống thay đổi, quần thể này dễ bị tuyệt diệt.

D Quần thể này có tính đa hình về di truyền rất thấp.

Câu hỏi 46 :

Khi nói về tần số hoán vị gen, điều nào dưới đây không đúng ?

A Không vượt quá 50%

B Được sử dụng để lập bản đồ gen

C Thể hiện lực liên kết giữa các gen

D Tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa các gen

Câu hỏi 48 :

Loại biến dị không được sử dụng trong chọn giống là ?

A Thường biến

B Đột biến nhiễm sắc thể.

C Biến dị tổ hợp

D Đột biến gen.

Câu hỏi 49 :

Trong bảng mã di truyền, người ta thấy rằng có 4 loại mã di truyền cùng qui định tổng hợp axit amin prôlin là 5’XXU3’; 5’XXA3’; 5’XXX3’; 5’XXG3’. Từ thông tin này cho thấy việc thay đổi nuclêôtit nào trên mỗi bộ ba thường không làm thay đổi cấu trúc của axit amin tương ứng trên chuỗi pôlipeptit.

A Thay đổi nuclêôtit thứ ba trong mỗi bộ ba.

B Thay đổi nuclêôtit thứ hai trong mỗi bộ ba

C Thay đổi nuclêôtit đầu tiên trong mỗi bộ ba.

D Thay đổi vị trí của tất cả các nuclêôtit trên một bộ ba.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK