A 2-1 - 3- 4- 5
B 1 - 3 - 2 - 4 – 5
C 3 - 2 -1 - 4 - 5
D 1 - 2 - 3 - 4 - 5
A 4AA :4Aa : 1aa
B 3AA: 2Aa : 1aa
C 1AA: 2Aa : 1aa.
D 3AA: 3Aa : 1 aa.
A Hoán vị gen là hiện tượng đổi chỗ của hai gen với nhau.
B Hoán vị gen là sự đổi chỗ lẫn nhau giữa hai gen cùng lôcut.
C Hoán vị gen là sự đổi chỗ cho nhau giữa hai gen khác lôcut.
D Hoán vị gen là sự thay đổi vị trí gen trong cả hệ gen
A Có hiện tượng di truyền chéo
B Kết quả của phép lai thuận và phép lai nghịch là khác nhau.
C Tỉ lệ phân tính của tính trạng biểu hiện không giống nhau ở hai giới.
D Tính trạng có xu hướng dễ biểu hiện ở cơ thể mang cặp NST giới tính XX.
A Trong giai đoạn đầu khi còn ở trạng thái dị hợp, kiểu hình đột biến không được biểu hiện.
B Qua giao phối đột biến lặn tiếp tục tồn tại ở trạng thái dị hợp và không biểu hiện.
C Sẽ biểu hiện ngay trên kiểu hình của cơ thể mang đột biến
D Khi gen lặn đột biến có điều kiện tổ hợp với nhau làm xuất hiện kiểu gen đồng hợp tử lặn thì sẽ biểu hiện thành kiểu hình.
A 4,25%
B 10%
C 10,5%
D 3%
A 0,4875AA: 0,125Aa: 0,3875aa.
B 0,534365AA: 0,03125Aa: 0,434385aa.
C 0,534375AA: 0,03125Aa: 0,434375aa
D 0,534385AA: 0,03125Aa: 0,434365aa.
A Các hạt côaxecva
B Các đại phân tử hữu cơ.
C Cơ thể sinh vật nhân sơ
D Mầm mống sinh vật đầu tiên.
A Có 6 kiểu gen quy định kiểu hình thân xám, mắt đỏ.
B Hai cặp tính trạng này liên kết với nhau.
C Hoán vị gen diễn ra ở cả hai giới đực và cái
D Đã xuất hiện hiện tượng hoán vị gen với tần số 20%
A Dương xỉ phát triển mạnh. Thực vật có hạt xuất hiện. Lưỡng cư ngự trị. Phát sinh bò sát.
B Cây hạt trần ngự trị. Phân hóa bò sát cổ. Cá xương phát triển. Phát sinh thú và chim.
C Cây hạt trần ngự trị. Bò sát cổ ngự trị. Phân hóa chim.
D Phân hóa cá xương. Phát sinh lưỡng cư và côn trùng
A Sinh vật bị phân hủy tại mỗi bậc vì vậy bậc cao hơn sẽ có ít sinh khối hơn.
B Khi sinh vật chết tại bậc cao hơn sẽ ảnh hưởng tới sự phát triển của sinh vật ở cấp dưới và làm cho sinh khối của bậc phía dưới cao hơn.
C Năng lượng bị mất vào môi trường tại mỗi bậc, vì vậy sinh khối tạo được ở bậc cao hơn sẽ ít đi.
D Sinh vật ở bậc cao hơn sẽ chết nhiều hơn sinh vật ở bậc thấp, vì vậy sinh khối sẽ giảm dần.
A Đề xuất khái niệm biến dị cá thể, nêu lên tính vô hướng của loại biến dị này.
B Chứng minh toàn bộ sinh giới ngày nay có một nguồn gốc chung,
C Giải thích được sự hình thành loài mới.
D Phát hiện vai trò của CLTN và chọn lọc nhân tạo trong tiến hóa của sinh giới.
A 0,1
B 0,05
C 0,01
D 0,75
A Thành phần loài phong phú và lưới thức ăn phức tạp ở hệ sinh thái tự nhiên còn hệ sinh thái nhân tạo có ít loài và lưới thức ăn đơn giản.
B Hệ sinh thái tự nhiên và nhân tạo đều có cấu trúc phân tầng và có đủ các thành phần sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân giải.
C Hệ sinh thái tự nhiên được cung cấp năng lượng chủ yếu từ mặt trời còn hệ sinh thái nhân tạo ngoài năng lượng mặt trời còn được cung cấp thêm một phần sản lượng và năng lượng khác (phân bón,...).
D Ở hệ sinh thái tự nhiên, tất cả thức ăn cho sinh vật đều được cung cấp bên trong hệ sinh thái còn ở hệ sinh thái nhân tạo thức ăn được con người cung cấp có một phần sản lượng sinh vật được thu hoạch mang ra ngoài hệ sinh thái.
A Trên mỗi cây F1 có hai loại hoa, trong đó có 75% số hoa đỏ và 25% số hoa vàng.
B Trên mỗi cây F1 chỉ có một loại hoa đỏ hoặc hoa vàng.
C Các cây F1 có ba loại kiểu hình, trong đó có 25% số cây hoa vàng, 25% số cây hoa đỏ và 50% số cây có cả hoa đỏ và hoa vàng.
D Trên mỗi cây F1 có hai loại hoa, trong đó có 50% số hoa đỏ và 50% số hoa vàng.
A Hiện tượng trao đổi chéo xảy ra trong giảm phân đã phân bố lại vị trí của các gen trong bộ NST.
B Trên cặp NST tương đồng, hiện tượng trao đổi chéo luôn xảy ra tại một vị trí nhất định có tính đặc trưng cho loài.
C Hiện tượng trao đổi chéo xảy ra giữa các cặp NST tương đồng khác nhau ở kì đầu của quá trình giảm phân I.
D Hiện tượng trao đổi chéo xảy ra giữa các cromatit khác nhau của cặp NST tương đồng ở kì đầu của quá trình giảm phân I.
A Cho tự thụ phấn kéo dài
B Tạo ra dòng thuần
C Cho lai khác dòng
D Cho lai khác loài.
A Cả 4 tinh trùng đều bất thường, thừa hoặc thiếu NST số 1.
B 2 tinh trùng bình thường, 1 tinh trùng thừa 1 NST số 1 và 1 tinh trùng thiếu 1 NST số 1.
C 2 tinh trùng bình thường và 2 tinh trùng đều thừa 1 NST số 1.
D 2 tinh trùng đều thiếu 1 NST số 1 và 2 tinh trùng bình thường.
A Hấp thụ tích cực qua tế bào rễ, dưới dạng (NO3-) hoặc (NH4+).
B Hấp thụ thụ động qua tế bào rễ, dưới dạng (NO3- ) hoặc (NH4+)
C Thẩm thấu qua tế bào rễ, dưới dạng (NO3-) hoặc (NH4+).
D Hấp thụ thụ động qua tế bào rễ, dưới dạng (NO2-) hoặc (NH4+).
A Quá trình chọn lọc tự nhiên không ngừng tác động trong lịch sử tiến hoá
B Sinh vật luôn luôn có khả năng thích ứng với điều kiện sống cụ thể
C Đột biến và biến dị tổ hợp không ngừng phát sinh ngay cả khi điều kiện sống ổn định.
D Tính hợp lí tương đối của các đặc điểm thích nghi
A 8 × 109 cặp nucleotit
B 32 × 109 cặp nucleotit
C 4 × 109 cặp nucleotit
D 16 × 109 cặp nucleotit
A Những cá thể sống đầu tiên trên Trái Đất được hình thành trong khí quyển nguyên thủy.
B Quá trình hình thành nên chất sống đầu tiên diễn ra theo con đường hoá học, nhờ nguồn năng lượng tự nhiên.
C Axit nucleic đầu tiên được hình thành có lẽ là ARN chứ không phải là ADN vì ARN có thể tự nhân đôi mà không cần enzim.
D Các chất hữu cơ phức tạp đầu tiên xuất hiện trong nước có thể tạo thành các giọt keo hữu cơ. các giọt keo này có khả năng trao đổi chất và đã chịu tác động của quy luật chọn lọc tự nhiên.
A 0,375%
B 0,0013125%
C 0,4%
D 0,145%.
A Các nòi trong một loài, các loài trong một chi đã hình thành theo con đường phân li từ một quần thể gốc nên mang các đặc điểm kiểu hình giống nhau.
B Các nhóm phân loại trên loài hình thành theo những con đường phân li, mỗi nhóm bất nguồn từ một loài tổ tiên nên mang các đặc điểm kiểu hình giống.
C Các loài khác nhau nhưng do sống trong điểu kiện giống nhau nên đã được chọn lọc theo cùng một hướng, tích luỹ những đột biến tương tự.
D
Các quần thể khác nhau của cùng một loài mặc dù sống trong những điều kiện khác nhau nhưng vẫn mang những đặc điểm chung.
A Tạo ADN tái tổ hợp → đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận → phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp.
B Tách gen và thể truyền → cắt và nối ADN tái tổ hợp → đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
C Tạo ADN tái tổ hợp → phân lập dòng ADN tái tổ hợp → đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
D Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp → tạo ADN tái tổ hợp → chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
A Loài có họ hàng gần nên có kích thước mỏ giống nhau nên có hiện tượng trên.
B Loài ăn các loại thức ăn khác nhau nên có hiện tượng trên.
C Hai loài cùng ăn 1 loại thức ăn và có sự cạnh tranh nên có sự phân hóa ổ sinh thái.
D Hai loài có chung những đặc điểm cấu tạo cơ thể trong những môi trường giống nhau.
A × , hoán vị gen xảy ra một bên với tần số 20%.
B × , hoán vị gen xảy ra một bên với tần số 20%.
C × , hoán vị gen xảy ra hai bên với tần số 20%.
D × , hoán vị gen xảy ra hai bên với tần số 20%.
A Sự thay đổi điều kiện địa chất, khí hậu ở kỷ thứ 3.
B Lao động, tiếng nói, tư duy.
C Việc chế tạo và sử dụng công cụ lao động có mục đích.
D Các nhân tố sinh học: Biến dị, di truyền và chọn lọc.
A Màu mắt của ruồi giấm do 1 gen trên NST giới tính X quy định.
B Màu mắt của ruồi giấm do 2 gen trên NST giới tính X quy định.
C Màu mắt của ruồi giấm do 1 gen trên NST giới tính X và 1 gen trên NST thường quy định.
D Màu mắt của ruồi giấm do 1 gen trên NST giới tính X và 1 gen trên NST thường tương tác theo kiểu bổ sung quy định.
A Do có cùng vĩ độ nên khí hậu tương tự nhau dẫn đến sự hình thành hệ động, thực vật giống nhau, các loài đặc trưng là do sự thích nghi với điều kiện địa phương.
B Một số loài di chuyển từ châu Á sang Bắc Mĩ nhờ cầu nối ở eo biển Berinh ngày nay.
C Đầu tiên, tất cả các loài đều giống nhau do có nguồn gốc chung, sau đó trở nên khác nhau do chọn lọc tự nhiên theo nhiều hướng khác nhau
D Đại lục Á, Âu và Bắc Mĩ mới tách nhau (từ kỉ Đệ tứ) nên những loài giống nhau xuất hiện trước đó và những loài khác nhau xuất hiện sau.
A Đột biến ở bên bố, quá trình hình thành giao tử bị rối loạn trong giảm phân I, cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân ly.
B Đột biến ở bên bố, quá trình hình thành giao tử bị rối loạn ở giảm phân II, cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân ly
C Đột biến ở bên mẹ, quá trình hình thành giao tử bị rối loạn ở giảm phân I, cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân ly.
D Đột biến ở bên mẹ, quá trình hình thành giao tử bị rối loạn ở giảm phân II, cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân ly.
A 2, 3, 1
B 1, 2, 3
C 3, 2, 1.
D 2, 1, 3.
A Ngừng sinh trưởng
B Khả năng sinh sản giảm
C Thời gian của chu kỳ sinh trưởng ngắn lại
D Tốc độ sinh trưởng chậm lại
A 2
B 3
C 4
D 1
A Tỉ lệ kiểu gen dị hợp Aa là 0,32
B Tần số tương đối của alen A là 0,6.
C Kiểu gen đồng hợp trội chiếm tỉ lệ 0,04.
D Alen A có tần số thấp hơn alen a.
A Loài chỉ có ở một quần xã nào đó hoặc có số lượng và vai trò hơn hẳn các loài khác
B Loài có số lượng cá thể nhiều, hoạt động mạnh, đóng vai trò quan trọng
C Loài có vai trò kiểm soát và khống chế sự phát triển của các loài khác
D Loài mà sự có mặt của nó là làm tăng mức đa dạng cho quần xã
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK