Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Sinh học Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Sinh học trường THPT Mỹ Đức Hà Nội năm 2016

Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Sinh học trường THPT Mỹ Đức Hà Nội năm 2016

Câu hỏi 1 :

ĐỀ MỸ ĐỨCQuần thể giao phối có tính đa hình về di truyền là do:

A Các cá thể giao phối tự do nên các gen được tổ hợp với nhau tạo ra nhiều loại kiểu gen.

B Quần thể dễ phát sinh các đột biến nên tạo ra tính đa hình về di truyền.

C Các cá thể giao phối tự do nên đã tạo điều kiện cho đột biến được nhân lên.

D Quần thể là đơn vị tiến hoá của loài nên phải có tính đa hình về di truyền

 

Câu hỏi 2 :

Khi nói về hoán vị gen những phát biểu nào sau đây là chính xác?

A 1, 3, 4, 

B 2, 3, 5

C 1, 5, 6

D 3, 4, 6

Câu hỏi 3 :

Yếu tố nào không thay đổi ở các thế hệ trong quần thể tự phối?

A Tần số của các alen

B Tần số kiểu gen và kiểu hình

C Tần số kiểu gen

D Tần số kiểu hình.

Câu hỏi 4 :

Khi nói về đột biến cấu trúc NST kết luận nào sau đây đúng?

A Mất đoạn NST có độ dài giống nhau ở các NST khác nhau đều biểu hiện kiểu hình giống nhau.

B Mất đoạn NST có độ dài khác nhau ở cùng một vị trí trên một NST biểu hiện kiểu hình giống nhau.

C Các đột biến mất đoạn  NST ở các vị trí khác nhau biểu hiện kiểu hình khác nhau.

D Mất đoạn NST ở các vị trí khác nhau trên cùng một NST đều biểu hiện kiểu hình giống nhau.

Câu hỏi 5 :

Trường hợp nào sau đây không được xem là sinh vật đã bị biến đổi gen?

A Chuối nhà có nguồn gốc từ chuối rừng 2n.

B Bò tạo ra nhiều hoocmôn sinh trưởng nên lớn nhanh, năng suất thịt và sữa đều tăng.

C Cây đậu tương có mang gen kháng thuốc diệt cỏ từ cây thuốc lá cảnhPentunia.

D Cà chua bị bất hoạt gen gây chín sớm

Câu hỏi 7 :

Theo quan điểm của thuyết tiến hóa tổng hợp quan niệm nào sau đây không đúng?

A Tiến hóa nhỏ là quá trình làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể

B Tiến hóa nhỏ sẽ không xảy ra nếu tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể được duy trì không đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác.

C Yếu tố ngẫu nhiên dẫn đến làm tăng đa dạng di truyền của quần thể

D Lai xa và đa bội hóa có thể nhanh chóng hình thành loài mới ở thực vật

Câu hỏi 8 :

Yếu tố quan trọng nhất chi phối cơ chế tự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể là:

A Sức sinh sản

B Các yếu tố không phụ thuộc mật độ

C Sức tăng trưởng của quần thể 

D Nguồn thức ăn từ môi trường

Câu hỏi 9 :

Đột biến gen chỉ xuất hiện do:

A Có sự rối loạn trong quá trình nhân đôi của NST

B Các tác nhân đột biến từ bên ngoài

C Các tác nhân đột biến xuất hiện ngay trong cơ thể sinh vật

D Tác nhân đột biến bên trong và bên ngoài cơ thể làm rối loạn quá trình nhân đôi ADN

Câu hỏi 10 :

Trong quá trình tiến hoá nhân tố làm thay đổi tần số alen của quần thể chậm nhất là:

A Đột biến

B Giao phối không ngẫu nhiên.

C Chọn lọc tự nhiên

D Các cơ chế cách ly.

Câu hỏi 11 :

Ví dụ nào sau đây phản ánh quan hệ hợp tác giữa các loài?

A Vi khuẩn cố định đạm  sống trong nốt sần rễ đậu

B Chim sáo đậu trên lưng trâu rừng

C Cây phong lan bám trên thân cây gỗ 

D Cây tầm gửi sống trên thân cây gỗ

Câu hỏi 12 :

Ở sinh vật nhân sơ, có nhiều trường hợp gen bị đột biến nhưng chuỗi polypeptit do gen quy định tổng hợp không bị thay đổi. Nguyên nhân là do:

A Mã di truyền có tính thoái hóa

B Mã di truyền có tính đặc hiệu

C ADN của vi khuẩn dạng vòng

D Gen của vi khuẩn có cấu trúc theo operon.

Câu hỏi 14 :

Đặc điểm di truyền các tính trạng được quy định bởi gen lặn nằm trên NST Y là:

A  Chỉ biểu hiện ở cơ thể đực

B Có hiện tượng di truyền thẳng từ mẹ cho con gái.

C Tính trạng có sự di truyền chéo

D Chỉ biểu hiện ở cơ thể chứa cặp NST  XY.

Câu hỏi 15 :

Enzim giới hạn (restrictaza) dùng trong kĩ thuật chuyển gen có tác dụng gì?

A  Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.

B Cắt và nối ADN của plasmit ở những điểm xác định.

C Mở vòng plasmit và cắt phân tử ADN tại những điểm xác định.

D Nối đoạn gen cho vào plasmit.

Câu hỏi 18 :

Nghiên cứu sinh vật hoá thạch có ý nghĩa suy đoán:

A Tuổi của các lớp đất chứa chúng

B Lịch sử xuất hiện, phát triển và diệt vong của chúng

C Lịch sử phát triển của quả đất

D Diễn biến khí hậu qua các thời đại.

Câu hỏi 20 :

Giải thích nào sau đây là đúng về bộ nhiễm sắc thể của loài?

A  Trong tất cá các tế bào của mọi sinh vật, các NST luôn tồn tại thành từng cặp NST tương đồng.

B  Mỗi loài có số lượng NST khác nhau

C Loài nào tiến hóa hơn thì số lượng NST lớn hơn.

D Mỗi loài sinh vật có bộ NST đặc trưng về hình thái , số lượng và cấu trúc.

Câu hỏi 21 :

Tính trạng nhóm máu của người do 3 alen qui định. Ở một quần thể đang cân bằng về mặt di truyền, trong đó IA chiếm 0,4; IB chiếm 0,3; IO chiếm 0,3. Kết luận nào sau đây không chính xác?

A Có 6 loại kiểu gen về tính trạng nhóm máu

B Người nhóm máu O chiếm tỉ lệ 9%

C Người nhóm máu A chiếm tỉ lệ 40%.

D Người nhóm máu B chiếm tỉ lệ 25%.

Câu hỏi 23 :

Vai trò của enzim ADN polimeraza trong quá trình nhân đôi của ADN?

A  Tháo xoắn phân tử ADN

B Bẻ gãy các liên kết hidro giữa hai mạch ADN

C Lắp ráp các nucleotit tự do theo nguyên tắc bổ sung với mỗi mạch khuôn của phân tử ADN

D Tháo xoắn AND, bẻ gãy các liên kết hidro giữa các mạch ADN.

Câu hỏi 24 :

Trong đợt rét hại tháng 1-2/2016 ở Việt Nam, rau và hoa quả mất mùa, cỏ chết và ếch nhái ít hẳn là biểu hiện:

A Biến động tuần trăng

B Biến động theo mùa

C Biến động nhiều năm

D Biến động không theo chu kì

Câu hỏi 26 :

Điều không đúng  khi nói về ý nghĩa của định luật Hacđi-Vanbec là:

A Các quần thể trong tự nhiên luôn đạt trạng thái cân bằng.

B Giải thích vì sao trong tự nhiên có nhiều quần thể đã duy trì ổn định qua thời gian dài.

C Từ tỉ lệ các loại kiểu hình trong quần thể có thể suy ra tỉ lệ các loại kiểu gen và tần số các alen.

D Từ tần số các alen có thể dự đoán được tỉ lệ các loại kiểu gen và kiểu hình.

Câu hỏi 27 :

Liệu pháp gen là:

A Chuyển gen mong muốn từ loài này sang loài khác để tạo giống mới.

B Phục hồi chức năng bình thường của tế bào hay mô, phục hồi sai hỏng di truyền.

C Chữa trị các bệnh di truyền bằng cách phục hồi chức năng của các gen bị đột biến.

D Nghiên cứu các giải pháp để sửa chữa hoặc cắt bỏ các gen gây bệnh ở người.

Câu hỏi 39 :

Trong lịch sử phát sinh và phát triển sự sống trên Trái Đất, loài người xuất hiện ở:

A Đại Tân sinh

B Đại Cổ sinh

C Đại Nguyên sinh

D Đại Trung sinh

Câu hỏi 40 :

Thảo nguyên là khu sinh học thuộc vùng:

A Vùng nhiệt đới 

B Vùng ôn đới

C Vùng cận Bắc cực

D Vùng Bắc cực

Câu hỏi 41 :

Hệ sinh thái nào sau đây cần bón thêm phân, tưới nước và bổ sung thêm một phần năng lương?

A Hệ sinh thái nông nghiệp

B Hệ sinh thái ao hồ

C Hệ sinh thái trên cạn

D Hệ sinh thái savan đồng cỏ

Câu hỏi 45 :

Vùng nào của gen quyết định cấu trúc phân tử protêin do nó quy định tổng hợp?

A Vùng kết thúc.

B Vùng điều hòa

C Vùng mã hóa

D Cả ba vùng của gen.

Câu hỏi 47 :

Trong các hiện tượng sau, thuộc về thường biến là hiện tượng

A Tắc kè hoa thay đổi màu sắc theo nền môi trường. 

B Bố mẹ bình thường sinh ra con bạch tạng.

C  Lợn con sinh ra có vành tai xẻ thuỳ, chân dị dạng. 

D Trên cây hoa giấy đỏ xuất hiện cành hoa trắng

Câu hỏi 48 :

Trong quá trình nhân đôi ADN, vì sao trên mỗi chạc tái bản có một mạch được tổng hợp liên tục còn mạch kia được tổng hợp gián đoạn?

A Vì enzim ADN polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’→3’.

B Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên một mạch.

C Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên mạch khuôn 3’→5’.

D Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên mạch khuôn 5’→3’.

Câu hỏi 50 :

Điều nào sau đây không đúng khi nói về biến dị tổ hợp?

A Xuất hiện do sự tái tổ hợp vật chất bình thường trong quá trình sinh sản.

B Có tính định hướng.  

C Xuất hiện riêng lẻ, cá thể.

D Là nguyên liệu của tiến hóa, chọn giống.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK