A Mất đoạn
B Dị bội
C Đa bội
D Chuyển đoạn
A Những nơi có điều kiện sống càng biến động thì các loài sinh vật tiến hóa càng nhanh.
B Khi hai loài có ổ sinh thái trùng nhau thì sự cạnh tranh gay gắt.
C Sinh vật có tổ chức cơ thể càng cao thì có vùng phân bố càng rộng.
D Khi điều kiện sống trở nên khan hiếm thì mức độ cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài tăng lên.
A Điều kiện địa lý không tạo ra các kiểu gen quy định các kiểu hình thích nghi của quần thể.
B Hình thành loài mới thường gắn với sự hình hành các đặc điểm thích nghi.
C Cách li địa lí là nhân tố tạo điều kiện cho sự phân hóa thành phần kiểu gen của các quần thể trong loài.
D Thường xảy ra một cách nhanh chóng để hình thành loài mới.
A ARN
B ADN
C Protein
D ADN và protein
A 1-e, 2-d, 3-c ,4-a, 5-b.
B 1-b, 2-a, 3-c, 4-d, 5-e.
C 1-b, 2-c, 3-a, 4-e, 5-d
D 1-e, 2-c, 3-a, 4-d, 5-b.
A Điều kiện sống phân bố đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
B Điều kiện sống phân bố đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
C Điều kiện sống phân bố không đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
D Điều kiện sống phân bố không đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
A Một trong những giả thuyết để giải thích cơ sở di truyền của ưu thế lai được nhiều người thừa nhận là giả thuyết siêu bội.
B Trong một số trường hợp, lai giữa hai dòng nhất định thu được con lai không có ưu thế lai, nhưng nếu cho con lai này lai với dòng thứ ba thì đời con có ưu thế lai
C Người ta tạo ra những con lai khác dòng có ưu thế lai cao để sử dụng cho việc nhân giống
D Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1 khi lai hai dòng thuần khác nhau( lai khác dòng)
A Tránh sự ô nhiễm đồng ruộng
B Trả lại nhanh vật chất cho các chu trình
C Giải phóng nhanh đồng ruộng để sớm gieo trồng vụ tiếp
D Nhanh chóng giảm nguồn rơm rạ dư thừa không có nơi tích trữ.
A 3 phép lai
B 2 phép lai
C 1 phép lai
D 4 phép lai
A Đột biến lệch bội làm thay đổi số lượng ở một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể.
B Đột biến lệch bội xảy ra ở nhiễm sắc thể thường và ở nhiễm sắc thể giới tính.
C Đột biến lệch bội xảy ra phân bào làm cho tất cả các cặp nhiễm sắc thể không phân li.
D Đột biến lệch bội có thể phát sinh trong nguyên phân hoặc trong giảm phân .
A 22,43%
B 31,25%
C 23,42%
D 32,13%
A 4
B 1
C 2
D 3
A Giúp sinh vật hình thành nhiều đặc điểm thích nghi
B Giúp sinh vật có nhiều mức phản ứng
C Giúp sinh vật thích nghi với sự thay đổi của môi trường.
D Tạo nguồn nguyên liệu cho tiến hóa.
A Tháp số lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ
B Tháp sinh khối không phải lúc nào cũng có đáy lớn đỉnh nhỏ.
C Tháp số lượng được xây dựng dựa trên số lượng cá thể của mỗi hoặc dinh dưỡng.
D
Tháp năng lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ.
A Thay cặp G-X bằng cặp A-T.
B Mất 1 cặp A-T.
C Thêm 2 cặp G-X.
D Mất 1 cặp G-X.
A 4
B 1
C 2
D 3
A 1-b; 2-c; 3-a; 4-d ; 5-e
B 1-b; 2-c; 3-a; 4-e; 5-d
C 1-b; 2-a; 3-c; 4-d; 5-e
D 1-b; 2-a; 3-c; 4-e; 5-d
A 0.4012
B 0.3924
C 0.4231
D 0.3124
A Loài I và II đều mang AND hai mạch
B Loài V mang phân tử mARN một mạch
C Loài III mang phân tử AND có cấu trúc một mạch
D Loài IV và loài V đều mang phân tử ARN 2 mạch
A 4
B 3
C 5
D 2
A Cây có quả dẹt, hạt trơn chiếm 30%.
B Cây quả tròn, hạt nhẵn chiếm tỉ lệ nhỏ nhất.
C Tổng tỷ lệ cây quả dẹt, hạt trơn và quả dẹt, hạt nhẵn chiếm 75%.
D Cây dẹt, trơn thuần chủng chiếm 15%
A 294
B 212
C 1142
D 1134
A Gen điêu hòa, nhóm gen cấu trúc, vùng vận hành(O)
B Vùng vận hành(O), nhóm gen cấu trúc, vùng khởi động(P)
C Gen điều hòa, nhóm gen cấu trúc, vùng vận hành(O), vùng khởi động(P)
D Gen điều hòa, nhóm gen cấu trúc, vùng khởi động(P)
A 2
B 3
C 4
D 5
A pA =0,45; Pb = 0.55
B pA =0,4; Pb = 0.45
C pA =0,55; Pb = 0.55
D pA =0,35; Pb = 0.45
A 3
B 1
C 2
D 4
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK