A Hỗ trợ hoặc đối kháng.
B Hỗ trợ hoặc hội sinh
C Hỗ trợ hoặc cạnh tranh.
D Hỗ trợ hoặc hợp tác.
A Hai châu lục này trong quá khứ đã có lúc gắn liền với nhau.
B Điều kiện môi trường ở hai khu vực giống nhau nên phát sinh đột biến giống nhau
C Điều kiện môi trường ở hai khu vực giống nhau nên chọn lọc tự nhiên chọn lọc các đặc điểm thích nghi giống nhau.
D Điều kiện môi trường khác nhau nhưng do chúng có những tập tính giống nhau nên được chọn lọc tự nhiên chọn lọc theo cùng một hướng.
A (1) và (5).
B (2), (4) và (5)
C (5) và (8).
D (3), (5), (6) và (7).
A Vật kí sinh thường lớn hơn vật chủ.
B Vật kí sinh thường không giết chết vật chủ.
C Số lượng vật kí sinh thường ít hơn số lượng vật chủ.
D Dùng ong mắt đỏ diệt sâu hại là một ví dụ về ứng dụng của mối quan hệ kí sinh – vật chủ.
A (1), (4), (6).
B (1), (5), (6).
C (2), (4), (5).
D (3), (4), (5).
A Các loài sinh vật có nhiều đặc điểm giống nhau là do chúng được tiến hóa từ một tổ tiên chung.
B Cơ chế tiến hóa dẫn đến hình thành loài là do chọn lọc tự nhiên.
C Chọn lọc tự nhiên là quá trình đào thải các sinh vật có các biến dị không thích nghi và giữ lại các biến dị di truyền giúp sinh vật thích nghi.
D Kết quả của chọn lọc tự nhiên là hình thành nên các loài sinh vật mang kiểu gen qui định kiểu hình thích nghi với điều kiện môi trường.
A AUG và UGG.
B UAA, UAG và UGA.
C AUG và GUG.
D UGA và UAG.
A 1
B 3
C 4
D 2
A Nguồn biến dị của một quần thể có thể được bổ sung bởi sự di chuyển của các cá thể hoặc các giao tử từ các quần thể khác vào.
B Tiến hóa vẫn xảy ra khi quần thể không có các biến dị di truyền.
C Quần thể là đơn vị nhỏ nhất có thể tiến hóa và quá trình tiến hóa nhỏ kết thúc khi xuất hiện các đơn vị phân loại trên loài.
D Quá trình hình thành quần thể thích nghi nhanh hay chậm không phụ thuộc vào khả năng phát sinh và tích lũy các đột biến của loài.
A Mất đoạn nhiễm sắc thể và đảo đoạn nhiễm sắc thể.
B Mất đoạn nhiễm sắc thể và chuyển đoạn giữa hai nhiễm sắc thể khác nhau.
C Đảo đoạn nhiễm sắc thể và lặp đoạn nhiễm sắc thể.
D Lặp đoạn nhiễm sắc thể và mất đoạn nhiễm sắc thể
A Không mang đến các loại alen có sẵn trong quần thể nên không làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
B Có thể mang đến những alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
C Chỉ xảy ra giữa các quần thể cách li hoàn toàn với nhau.
D Đưa thêm gen vào quần thể, không đưa gen ra khỏi quần thể.
A Lai phân tích.
B Lai khác dòng.
C Lai hữu tính.
D Lai thuận nghịch.
A Hai loài có ổ sinh thái không trùng nhau thì không cạnh tranh nhau.
B Sự trùng lặp ổ sinh thái là nguyên nhân gây ra sự cạnh tranh giữa các loài.
C Ở cơ thể còn non có giới hạn sinh thái hẹp hơn so với cơ thể trưởng thành.
D Cơ thể sinh vật sinh trưởng tốt nhất ở khoảng thuận lợi của giới hạn sinh thái.
A Người có tổ tiên từ các loài linh trưởng châu Phi (tinh tinh).
B Loài xuất hiện sớm nhất trong chi Homo là Homo sapiens.
C Cây phát sinh dẫn đến hình thành loài người là một cây có rất nhiều cành bị chết, chỉ còn lại một cành duy nhất là loài Homo habilis.
D Trong chi Homo đã phát hiện ít nhất 8 loài khác nhau trong đó chỉ có loài Homo sapiens còn tồn tại cho đến ngày nay.
A Đặc trưng về thành phần loài biểu thị qua độ phong phú của loài, loài ưu thế và loài đặc trưng....
B Đặc trưng về sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã: phân bố theo nhóm, phân bố đồng đều và phân bố ngẫu nhiên.
C Phân bố cá thể trong không gian của quần xã không tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng loài.
D Sinh vật từ đỉnh núi, sườn núi tới chân núi phân bố theo chiều thẳng đứng.
A Gen điều hoà (R) → Vùng vận hành (O) → Các gen cấu trúc: gen Z – gen Y – gen A.
B Vùng khởi động (P) → Vùng vận hành (O) → Các gen cấu trúc: gen Z – gen Y – gen A.
C Vùng vận hành (O) → Vùng khởi động (P) → Các gen cấu trúc: gen Z – gen Y – gen A.
D Gen điều hoà (R) → Vùng khởi động (P) → Vùng vận hành (O) → Các gen cấu trúc: gen Z – gen Y – gen A.
A Trong quá trình tìm kiếm thức ăn, nơi ở, các loài trong quần xã gắn bó chặt chẽ với nhau bằng các mối quan hệ hỗ trợ hoặc đối kháng.
B Trong quan hệ hỗ trợ, các loài hoặc đều có lợi hoặc ít nhất không bị hại.
C Quan hệ hợp tác không phải là quan hệ chặt chẽ và nhất thiết phải có đối với mỗi loài.
D Chim sáo và trâu rừng; cá ép sống bám trên cá lớn là hai ví dụ về quan hệ hội sinh.
A Trong mỗi phân tử ADN được tạo thành thì một mạch là mới được tổng hợp, còn mạch kia là của ADN ban đầu.
B Enzim ADN polimeraza có vai trò lắp bổ sung các nuclêôtit để tổng hợp ARN mồi.
C Nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.
D Mạch mới luôn luôn được kéo dài theo chiều 5’ → 3’.
A (6) → (2) → (5) → (3) → (4) → (1).
B (6) → (4) → (3) → (5) → (2) → (1).
C (6) → (5) → (4) → (3) → (2) → (1).
D (6) → (3) → (4) → (5) → (2) → (1).
A ARN thông tin được dùng làm khuôn cho quá trình dịch mã ở ribôxôm
B Sau khi tổng hợp xong prôtêin, mARN thường được các enzim phân hủy.
C ARN vận chuyển có chức năng mang axit amin tới ribôxôm, bộ ba đối mã đặc hiệu trên tARN có thể nhận ra và bắt đôi bổ sung với côđon tương ứng trên mARN.
D ARN ribôxôm kết hợp với mARN tạo nên ribôxôm, ribôxôm là nơi tổng hợp prôtêin.
A Nấm và vi khuẩn sử dụng cacbohiđrat do tảo tổng hợp qua quang hợp.
B Tảo sử dụng vitamin, hợp chất hữu cơ do nấm chế tạo, sử dụng nước trong tản của nấm để quang hợp.
C Tảo và vi khuẩn sống trong tản của nấm, nhờ vỏ dày của tản nấm nên chống được ánh sáng mạnh và giữa ẩm.
D Tảo có lợi, nấm và vi khuẩn không có lợi cũng không có hại gì.
A Vi khuẩn lam và tảo.
B Tôm, cá nhỏ.
C Động vật phù du.
D Vi khuẩn lam, tảo và động vật phù du.
A Sự thay đổi khí hậu nên thảm thực vật có xu hướng giảm dần quang hợp và tăng dần hô hấp.
B Động vật được phát triển nhiều nên làm tăng lượng CO 2 qua hô hấp.
C Đốt quá nhiều nhiên liệu hóa thạch và thu hẹp diện tích rừng.
D Bùng nổ dân số nên làm tăng lượng CO 2 qua hô hấp.
A Ngặn chặn dư luận xã hội.
B Tránh tác động của các gen lặn có hại.
C Giảm bớt sự biểu hiện của gen trội có hại.
D Hạn chế sự thay đổi tần số các alen gây bệnh trong quần thể người
A Nhân bản được kiểu gen này thành rất nhiều cá thể khác nhau.
B Cho chúng sinh sản hữu tính qua nhiều thế hệ.
C Thực hiện giao phối cận huyết để tạo ra các cá thể có cùng kiểu gen.
D Kiểm tra kiểu gen đó có thuần chủng hay không.
A Lai hai dòng thuần chủng với nhau sẽ luôn cho ra con lai có ưu thế lai cao.
B Lai các dòng thuần chủng khác xa nhau về khu vực địa lí luôn cho ưu thế lai cao.
C Chỉ có một số tổ hợp lai giữa các cặp bố mẹ nhất định mới có thể cho ưu thế lai.
D Người ta không sử dụng con lai có ưu thế lai cao làm giống vì con lai thường không đồng nhất về kiểu hình.
A Cặp G – X bằng cặp T – A.
B Cặp G – X bằng cặp X – G.
C Cặp X – G bằng cặp T – A.
D Cặp X – G bằng cặp A – T.
A Nuôi cấy hạt phấn.
B Dung hợp tế bào trần.
C Gây đột biến nhân tạo.
D Nhân bản vô tính.
A Tính trạng chiều cao cây do các gen không alen tương tác theo kiểu cộng gộp qui định.
B Trong quá trình giảm phân của cây F 1 đã xảy ra hiện tượng liên kết gen hoàn toàn.
C Cây có kiểu hình hoa đỏ, thân cao 115cm ở F 2 có 3 loại kiểu gen khác nhau.
D Cho cây có kiểu hình hoa trắng, thân cao 105cm giao phấn ngẫu nhiên với nhau, ở thế hệ con thu được cây có kiểu hình hoa trắng, thân cao 100cm chiếm tỉ lệ 25%.
A Kì giữa giảm phân I với n = 4
B Kì giữa giảm phân II với n = 4
C Kì giữa giảm phân II với n = 8
D Kì giữa giảm phân I với n = 2
A P: x ; f = 3.29 %
B P: x ; f =1.64 %
C P: x ; f = 3.29 %
D P: x ; f = 1.64 %
A Có 6 người trong phả hệ này xác định được chính xác kiểu gen.
B Có 3 người trong phả hệ này chắc chắn mang một cặp gen dị hợp tử.
C Xác suất để con của cặp vợ chồng ở thế hệ III mang alen gây bệnh là
D Xác suất để người vợ ở thế hệ III mang kiểu gen dị hợp cả hai cặp gen là
A 45%
B 22,5%
C 2,5%
D 11,25%.
A Tỉ lệ kiểu gen mang 3 alen trội và 3 alen lặn là 31,25%.
B Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn là 46,875%.
C Tỉ lệ cá thể mang kiểu gen dị hợp một cặp gen là 37,5%.
D Có 18 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình.
A 210, 180, 870.
B 540, 870, 180.
C 870, 180, 210.
D 180, 870, 540.
A 3
B 4
C 5
D 2
A Tên của loài đang xét là ruồi giấm.
B Mỗi tế bào mầm đã thực hiện nguyên phân 5 lần.
C Cá thể đang xét có giới tính cái.
D Có 320 tế bào đã thực hiện quá trình giảm phân.
A Ở F 1 có một nửa số con đực bị chết.
B Con cái ở thế hệ P dị hợp tử một cặp gen.
C Có xảy ra hiện tượng gen đa hiệu.
D Các cá thể bị chết mang tính trạng lặn.
Cánh xẻ x cánh bình thường => 2 cánh bình th
A 0,2 và 0,45.
B 0,325 và 0,45.
C 0,7 và 0,675.
D 0,7 và 0,325.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK