Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 11 Vật lý Đề kiểm tra giữa HK1 môn Vật lý 11 trường THPT Mạc Đĩnh Chi năm 2018-2019

Đề kiểm tra giữa HK1 môn Vật lý 11 trường THPT Mạc Đĩnh Chi năm 2018-2019

Câu hỏi 1 :

Một nguồn điện có suất điện động 200 mV. Để chuyển một điện lượng 10 C qua nguồn thì lực lạ phải sinh một công là

A.

2000 J.              

B. 0,05 J. 

C. 2 J.                  

D. 20 J.

Câu hỏi 2 :

Một dòng điện không đổi trong thời gian 10 s có một điện lượng 1,6 C chạy qua. Số electron chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong thời gian 1 s là

A.

10-20 electron.  

B. 10-18 electron.             

C.  1020 electron.        

D. 1018 electron.

Câu hỏi 4 :

Một bóng đèn ghi 6 V – 6 W được mắc vào một nguồn điện có điện trở 2 Ω thì sáng bình thường. Suất điện động của nguồn điện là

A.

36 V.                          

B. 6 V.                 

C. 12 V.            

D. 8  V.

Câu hỏi 5 :

Suất điện động của một nguồn điện một chiều là 4 V. Công của lực lạ làm di chuyển một điện lượng 8 mC giữa hai cực bên trong nguồn điện là

A.

500 J.              

B.  0,320 J.                      

C. 0,500 J.       

D.  0,032 J.

Câu hỏi 10 :

Cho một dòng điện không đổi trong 10 s, điện lượng chuyển qua một tiết diện thẳng là 2 C. Sau 50 s, điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng đó là

A.

10 C                

B. 50 C.                     

C.  25 C.                 

D. 5 C.

Câu hỏi 11 :

Cấu tạo pin điện hóa là

A.

gồm hai cực có bản chất khác nhau ngâm trong dung dịch điện phân.

B. gồm hai cực có bản chất giống nhau ngâm trong điện môi.

C.

gồm 2 cực có bản chất khác nhau ngâm trong điện môi.

D.  gồm hai cực có bản chất giống nhau ngâm trong dung dịch điện phân.

Câu hỏi 12 :

Trong trường hợp nào sau đây ta có một pin điện hóa?

A.

Hai cực cùng bằng đồng giống nhau nhúng vào nước vôi;

B. Một cực nhôm và một cực đồng nhúng vào nước cất;

C.

Một cực nhôm và một cực đồng  cùng nhúng vào nước muối;

D. Hai cực nhựa  khác nhau nhúng vào dầu hỏa.

Câu hỏi 13 :

Một bếp điện có hiệu điện thế và công suất định mức là 220 V và 1100 W. Điện trở của bếp điện khi hoạt động bình thường là

A.

20 W.              

B. 44 W.             

C. 440 W.               

D. 0,2 W.

Câu hỏi 15 :

Một nguồn điện có suất điện động E = 6 (V), điện trở trong r = 2 (Ω), mạch ngoài có điện trở R. Để công suất tiêu thụ ở mạch ngoài là 4 (W) thì điện trở R phải có giá trị

A.

R = 6 (Ω).                   B. 

B. R = 1 (Ω).                  

C. R = 2 (Ω).      

D.  R = 3 (Ω).

Câu hỏi 20 :

Một dòng điện không đổi, sau 2 phút có một điện lượng 24 C chuyển qua một tiết diện thẳng. Cường độ của dòng điện đó là

A.

1/12 A.                 

B. 48A.         

C. 12 A.                  

D. 0,2 A.

Câu hỏi 24 :

Nguồn điện có r = 0,2 W, mắc với R = 2,4 W thành mạch kín, khi đó hiệu điện thế giữa hai đầu R là 12 V. Suất điện động của nguồn là

A.

14 V.            

B. 11 V.                

C. 12 V.               

D. 13 V.

Câu hỏi 26 :

Lực tương tác tĩnh điện giữa hai điện tích điểm đứng yên đặt cách nhau một khoảng 4 cm là F. Nếu để chúng cách nhau 1 cm thì lực tương tác giữa chúng là

A. 16F.                          

B. 4F.        

C. 0,5F.                        

D. 0,25F.

Câu hỏi 28 :

Trong các nhận xét về tụ điện dưới đây, nhận xét nào không đúng?

A. Hiệu điện thế càng lớn thì điện dung của tụ càng lớn.

B. Điện dung đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ.

C. Điện dung của tụ càng lớn thì tích được điện lượng càng lớn.

D. Điện dung của tụ có đơn vị là Fara (F).

Câu hỏi 29 :

Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về điện trường?

A. Điện trường tĩnh là do các hạt mang điện đứng yên sinh ra.

B. Tính chất cơ bản của điện trường là tác dụng lực điện lên điện tích đặt trong nó.

C. Điện trường đều có vec tơ cường độ điện trường khác nhau tại mọi điểm.

D. Cường độ điện trường  đặc trưng  tác dụng lực của điện trường tại điểm đó.

Câu hỏi 30 :

Một tụ điện có điện dung C, điện tích q, hiệu điện thế U. Ngắt tụ khỏi nguồn, giảm điện dung xuống còn một nửa thì hiệu điện thế giữa hai bản tụ:

A. Giảm còn một nửa   

B. không đổi     

C. Tăng gấp 4.                 

D. tăng gấp đôi 

Câu hỏi 31 :

Hai điện tích điểm q1 = 4.10-7C và q2 = -6.10-7C  đặt trong dầu (có ε = 2) cách nhau một khoảng r = 4 (cm). Lực tương tác giữa hai điện tích đó là

A. lực hút với độ lớn F = 0,675 (N).             

B.  lực đẩy với độ lớn F = 0,675 (N).

C. lực đẩy với độ lớn F = 1,35 (N).                        

D. lực hút với độ lớn F = 1,35 (N).

Câu hỏi 32 :

Khi UAB > 0, ta có:

A. Dòng điện chạy trong mạch AB theo chiều từ B → A.     

B. Điện thế ở A bằng điện thế ở B.

C. Điện thế VA cao hơn điện thế VB .                  

D. Điện thế VA thấp hơn điện thế tại VB .

Câu hỏi 33 :

Công suất tỏa nhiệt ở một vật dẫn không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây ?

A. Điện trở của vật dẫn.                 

B. Hiệu điện thế ở hai đầu vật dẫn.

C. Cường độ dòng điện qua vật dẫn.                       

D. Thời gian dòng điện đi qua vật dẫn.

Câu hỏi 34 :

Công của lực điện trường chỉ phụ thuộc vào

A.  khối lượng của vật     .                  

B. hình dạng của đường đi.  

C.  vị trí điểm đầu và điểm cuối đường đi.             

D. Vị trí của điểm đầu.

Câu hỏi 35 :

Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Công của nguồn điện là công của lực điện thực hiện dịch chuyển điện tích bên trong nguồn.

B. Tác dụng đặc trưng nhất của dòng điện là tác dụng từ .

C. Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.

D. Chiều của dòng điện được quy ước là chiều chuyển dịch của các điện tích dương.

Câu hỏi 36 :

Hai điện tích q1 = -3.10-6C; q2 = -27.10-6C đặt cố định tại 2 điểm A, B trong không khí với cách nhau 12cm.  Để tại điểm M có cường độ điện trường tổng hợp bằng 0. Điểm M

A. nằm ngoài đoạn thẳng AB với MA = 6cm     

B. nằm ngoài đoạn thẳng AB với MA = 18cm

C. nằm trong đoạn thẳng AB với MA = 9cm.    

D. nằm trong đoạn thẳng AB với MA = 3cm .

Câu hỏi 39 :

Nếu nguyên tử oxi bị mất hết electron nó mang điện tích

A. +12,8.10-19 C.      

B. +1,6.10-19 C.                      

C. -1,6.10-19 C.              

D. -12,8.10-18 C.

Câu hỏi 40 :

Theo thuyết êlectron phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Một vật nhiễm điện âm là vật đã nhận thêm electron.

B. Một vật nhiễm điện âm là vật thừa êlectron.

C. Một vật nhiễm điện dương là vật đã nhận thêm các proton.

D. Một vật nhiễm điện dương là vật thiếu êlectron.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK