A.
Hai điện tích điểm dao động quanh hai vị trí cố định trong một môi trường.
B. Hai điện tích điểm nằm cố định gần nhau, một trong dầu, một trong nước.
C.
Hai điện tích điểm nằm tại hai vị trí cố định trong một môi trường.
D. Hai điện tích điểm chuyển động tự do trong cùng môi trường.
A. E = 0,450 (V/m).
B. E = 0,225 (V/m).
C. E = 4500 (V/m).
D. E = 2250 (V/m).
A.
Các đường sức không bao giờ cắt nhau.
B. Các đường sức là các đường cong không kín.
C.
Tại một điểm trong điện tường ta có thể vẽ được một đường sức đi qua.
D. Các đường sức điện luôn xuất phát từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm.
A. tăng 2 lần.
B. vẫn không đổi.
C. giảm 2 lần
D. giảm 4 lần.
A.
Hằng số điện môi của một môi trường cho biết lực tương tác giữa các điện tích trong môi trường đó nhỏ hơn so với khi chúng đặt trong chân không bao nhiêu lần.
B. Hằng số điện môi có thể nhỏ hơn 1.
C.
Hằng số điện môi của chân không bằng 1.
D. Điện môi là môi trường cách điện.
A.
hút nhau một lực bằng 44,1 N.
B. đẩy nhau một lực bằng 10 N.
C. hút nhau 1 lực bằng 10 N.
D. đẩy nhau 1 lực bằng 44,1 N.
A.
Về mùa đông lược dính rất nhiều tóc khi chải đầu;
B. Chim thường xù lông về mùa rét;
C.
Ôtô chở nhiên liệu thường thả một sợi dây xích kéo lê trên mặt đường;
D. Sét giữa các đám mây.
A.
E = 1,2178.10-3 (V/m).
B. E = 0,6089.10-3 (V/m).
C. E = 0,3515.10-3 (V/m).
D. E = 0,7031.10-3 (V/m).
A. E = 0 (V/m).
B. E = 36000 (V/m).
C. E = 18000 (V/m).
D. E = 1,800 (V/m).
A.
dọc theo chiều của đường sức điện trường.
B. theo một quỹ đạo bất kỳ.
C. vuông góc với đường sức điện trường.
D. ngược chiều đường sức điện trường.
A.
Đặt một vật gần nguồn điện;
B. Đặt một nhanh nhựa gần một vật đã nhiễm điện;
C.
Cọ chiếc vỏ bút lên tóc;
D. Cho một vật tiếp xúc với viên pin.
A.
Hai thanh nhựa giống nhau, sau khi cọ xát với len dạ, nếu đưa lại gần thì chúng sẽ hút nhau.
B. Hai thanh thủy tinh sau khi cọ xát vào lụa, nếu đưa lại gần nhau thì chúng sẽ đẩy nhau.
C.
Các điện tích cùng loại thì đẩy nhau.
D. Các điện tích khác loại thì hút nhau.
A.
vật có kích thước rất nhỏ.
B. điện tích coi như tập trung tại một điểm.
C. vật chứa rất ít điện tích.
D. điểm phát ra điện tích.
A.
E = 1,2178.10-3 (V/m).
B. E = 0,6089.10-3 (V/m).
C. E = 0,3515.10-3 (V/m).
D. E = 0,7031.10-3 (V/m).
A.
vuông góc với đường sức điện trường.
B. dọc theo chiều của đường sức điện trường.
C. theo một quỹ đạo bất kỳ.
D. ngược chiều đường sức điện trường.
A.
hắc ín ( nhựa đường).
B. nhựa trong.
C. thủy tinh.
D. nhôm.
A.
tương tác giữa một thanh thủy tinh và một thanh nhựa nhiễm điện đặt gần nhau.
B. tương tác giữa hai thanh thủy tinh nhiễm đặt gần nhau.
C.
tương tác giữa hai quả cầu nhỏ tích điện đặt xa nhau.
D. tương tác điện giữa một thanh thủy tinh và một quả cầu lớn.
A.
E = 16000 (V/m).
B. E = 20000 (V/m).
C. E = 2,000 (V/m).
D. E = 1,600 (V/m).
A.
chân không.
B. nước nguyên chất.
C. dầu hỏa.
D. không khí ở điều kiện tiêu chuẩn.
A.
Cũng có khi đường sức điện không xuất phát từ điện tích dương mà xuất phát từ vô cùng.
B. Điện phổ cho ta biết sự phân bố các đường sức trong điện trường.
C.
Tất cả các đường sức đều xuất phát từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm.
D. Các đường sức của điện trường đều là các đường thẳng song song và cách đều nhau.
A.
Véctơ cường độ điện trường tại một điểm luôn cùng phương, cùng chiều với vectơ lực điện tác dụng lên một điện tích dương đặt tại điểm đó trong điện trường.
B. Tính chất cơ bản của điện trường là nó tác dụng lực điện lên điện tích đặt trong nó.
C.
Véctơ cường độ điện trường tại một điểm luôn cùng phương, cùng chiều với vectơ lực điện tác dụng lên một điện tích đặt tại điểm đó trong điện trường.
D. Điện trường tĩnh là do các hạt mang điện đứng yên sinh ra.
A.
hút nhau một lực 0,5 N.
B.
đẩy nhau một lực 0,5 N.
C. đẩy nhau một lực 5N.
D. hút nhau một lực 5 N.
A.
Điện dung của tụ có đơn vị là Fara (F).
B. Hiệu điện thế càng lớn thì điện dung của tụ càng lớn.
C.
Điện dung của tụ càng lớn thì tích được điện lượng càng lớn.
D. Điện dung đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ.
A. 3.104V/m
B. 105V/m
C. 5.103V/m
D. 104V/m
A.
Đường sức của điện trường do một điện tích điểm gây ra có dạng là những đường thẳng.
B. Véctơ cường độ điện trường có phương trùng với đường sức.
C.
Các đường sức của điện trường không cắt nhau
D. Đường sức là những đường mô tả trực quan điện trường
A.
hai tấm kẽm ngâm trong dung dịch axit.
B. hai tấm gỗ khô đặt cách nhau một khoảng trong không khí.
C.
hai tấm nhôm đặt cách nhau một khoảng trong nước nguyên chất.
D. hai tấm nhựa phủ ngoài một lá nhôm.
A.
2.10-5C và 10-5C
B. 2,5.10-5C và 0,5.10-5C
C. 1,5.10-5C và 1,5.10-5C
D. 1,75.10-5C và 1,25.10-5C
A. 4.104V/m
B. 3.104V/m
C. 2.10-4V/m
D. 2,5.104V/m
A. F’= \(\frac{1}{2}\)F
B. F’= \(\frac{1}{4}\)F
C. F’= 2F
D. F’=F
A. 0,05 V.
B. 500 mV.
C. 5V.
D. 20 V.
A. 2 μF.
B. 2 mF.
C. 2 F.
D. 2 nF.
A. tăng 16 lần.
B. tăng 4 lần.
C. tăng 2 lần.
D. không đổi.
A. q= 0
B. q= 1,5.10-8C
C. q= 6.10-8C
D. q= -6.10-8C
A. 50 μC.
B. 1 μC.
C. 5 μC.
D. 0,8 μC.
A. không đổi.
B. giảm 4 lần.
C. tăng 2 lần.
D. tăng 4 lần.
A. 20 V.
B. 40 V.
C. 15 V.
D. 7,5 V.
A.
thay đổi khoảng cách giữa các bản tụ.
B. thay đổi điện môi trong lòng tụ.
C.
thay đổi phần diện tích đối nhau giữa các bản tụ.
D. thay đổi chất liệu làm các bản tụ.
A. 0,25 mJ.
B. 500 J.
C. 50 mJ.
D. 50 μJ.
A. W = C2/2Q.
B. W = CU2/2.
C. W = Q2/2C.
D. W = QU/2.
A. 2.10-6 C.
B. 8.10-6 C.
C. 16.10-6
D. 4.10-6 C.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK