Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Toán học Đề trắc nghiệm ôn tập thi học kì 1 môn Toán lớp 12 có lời giải năm 2018 - 2019 Đề số 1

Đề trắc nghiệm ôn tập thi học kì 1 môn Toán lớp 12 có lời giải năm 2018 - 2019...

Câu hỏi 1 :

Cho hàm số \(y = \frac{{3x - 1}}{{ - 4 + 2x}}\). Khẳng định nào sau đây là khẳng định đúng?

A. Hàm số luôn nghịch biến trên từng khoảng xác định.

B. Hàm số luôn nghịch biến trên R.

C. Hàm số đồng biến trên các khoảng \(\left( { - \infty ;\,2} \right)\) và \(\left( {2; + \infty } \right)\).

D. Hàm số nghịch biến trên các khoảng \(\left( { - \infty ;\,-2} \right)\) và \(\left( { - 2; + \infty } \right)\).

Câu hỏi 9 :

Hàm số \(y =  - {x^3} + b{x^2} + cx + 1\) có đồ thị như hình vẽ. Mệnh đề nào đúng?

A. \(b > 0;c > 0\)

B. \(b > 0;c < 0\)

C. \(b < 0;c < 0\)

D. \(b < 0;c > 0\)

Câu hỏi 15 :

Cho \(a = {\log _2}3,b = {\log _3}5,c = {\log _7}2\). Tính \({\log _{140}}63\) theo \(a, b, c\)

A. \(\frac{{1 + 2ac}}{{1 + 2c + abc}}\)

B. \(\frac{{1 - 2ac}}{{1 - 2c - abc}}\)

C. \(\frac{{1 - 2ac}}{{1 + 2c + abc}}\)

D. \(\frac{{1 + 2ac}}{{1 - 2c + abc}}\)

Câu hỏi 16 :

Trong hình vẽ dưới đây có đồ thị của các hàm số\(y=a^x, y=b^x, y = {\log _c}x\).

A. \(c < a < b.\)

B. \(a < c < b.\)

C. \(b < c < a.\)

D. \(a < b = c.\)

Câu hỏi 18 :

Tập nghiệm của bất phương trình \({\log _4}\left( {{3^x} - 1} \right).{\log _{\frac{1}{4}}}\frac{{{3^x} - 1}}{{16}} \le \frac{3}{4}\)  là

A. \(\left( {1;2} \right] \cup \left[ {3; + \infty } \right)\)

B. \(\left( {0;1} \right] \cup \left[ {2; + \infty } \right)\)

C. \(\left( { - 1;1} \right] \cup \left[ {4; + \infty } \right)\)

D. \(\left( {0;4} \right] \cup \left[ {5; + \infty } \right)\)

Câu hỏi 21 :

Tổng của nghiệm nhỏ nhất và lớn nhất phương trình \({2^{{x^2} + x - 1}} - {2^{{x^2} - 1}} = {2^{2x}} - {2^x}\) bằng:

A. \(0\)

B. \(1\)

C. \(\frac{{1 + \sqrt 5 }}{2}\)

D. \(\frac{{1 - \sqrt 5 }}{2}\)

Câu hỏi 22 :

Mặt phẳng (AB'C') chia khối lăng trụ ABC.A'B'C' thành các khối đa diện nào ? 

A. Một khối chóp tam giác và một khối chóp tứ giác.  

B. Hai khối chóp tam giác. 

C. Một khối chóp tam giác và một khối chóp ngũ giác. 

D. Hai khối chóp tứ giác.

Câu hỏi 23 :

Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình thoi cạnh a, \(\widehat {ABC} = {60^0}\), SA vuông góc với đáy, SD tạo với mặt phẳng (SAC) một góc bằng \(45^0\) Tính thể tích V của khối chóp S.ABCD.  

A. \(V = \frac{{\sqrt 6 {a^3}}}{{18}}.\)

B. \(V = \sqrt 3 {a^3}.\)

C. \(V = \frac{{\sqrt 6 {a^3}}}{3}.\)

D. \(V = \frac{{\sqrt 6 {a^3}}}{{12}}.\)

Câu hỏi 29 :

Một hình nón có bán kính đường tròn đáy là 6 cm và diện tích hình tròn đáy bằng \(\frac{3}{5}\) diện tích xung quanh của hình nón. Tính thể tích khối nón.

A. \(V = 288\pi  (cm^3)\)

B. \(V = 96\pi \,{\rm{ }}\left( {c{m^3}} \right)\)

C. \(V = 48\pi {\rm{ }}\,\left( {c{m^3}} \right)\)

D. \(V = 64\pi {\rm{ }}\,\left( {c{m^3}} \right)\)

Câu hỏi 30 :

Một hình nón đỉnh S tâm O có bán kính đáy bằng \(a\) góc ở đỉnh bằng \(90^0\) . Một mặt phẳng (P) qua đỉnh cắt đường tròn đáy tại A, B sao cho \(\widehat {{\rm{AOB}}}{\rm{  =  6}}{{\rm{0}}^{\rm{0}}}\).  Diện tích thiết diện bằng:

A. \(\frac{{{{\rm{a}}^{\rm{2}}}\sqrt {\rm{7}} }}{{\rm{4}}}\)

B. \(\,\frac{{{{\rm{a}}^{\rm{2}}}}}{{\rm{2}}}\)

C. \(\frac{{{{\rm{a}}^{\rm{2}}}}}{{\rm{4}}}\)

D. \(\frac{{{{\rm{a}}^{\rm{2}}}\sqrt {\rm{3}} }}{{\rm{4}}}\)

Câu hỏi 32 :

Cho \(a = {\log _2}m\) với \(m>0\) và \(m \ne 1\) và \(A = {\log _m}(8m)\). Khi đó mỗi quan hệ giữa A và \(a\) là:

A. \(A = \frac{{3 + a}}{a}\)

B. \(A = (3 + a)a\)

C. \(A = \frac{{3 - a}}{a}\)

D. \(A = (3 - a).a\)

Câu hỏi 37 :

Tìm m để phương trình \({4^x} - {2^{x + 3}} + 3 = m\) có đúng 2 nghiệm \(x \in \left( {1;3} \right)\)

A. \( - 13 < m <  - 9\)

B. \(3 < m < 9\)

C. \( - 9 < m < 3\)

D. \( - 13 < m < 3\)

Câu hỏi 39 :

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi tâm O, \(AB = a,\widehat {BAD} = {60^0}\), \(SO \bot \left( {ABCD} \right)\) và mặt phẳng (SCD) tạo với mặt đáy một góc \(60^0\). Tính thể tích khối chóp S.ABCD

A. \({V_{S.ABCD}} = \frac{{\sqrt 3 {a^3}}}{{12}}\)

B. \({V_{S.ABCD}} = \frac{{\sqrt 3 {a^3}}}{{12}}\)

C. \({V_{S.ABCD}} = \frac{{\sqrt 3 {a^3}}}{8}\)

D. \({V_{S.ABCD}} = \frac{{\sqrt 3 {a^3}}}{{48}}\)

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK