A Cánh của bồ câu và cánh của châu chấu là cơ quan tương đồng do có chức năng giống nhau là giúp cơ thể bay.
B Tuyến tiết nọc độc của rắn và tuyến tiết nọc độc của bò cạp vừa được xem là cơ quan tương đồng, vừa được xem là cơ quan tương tự.
C Các cơ quan tương đồng có hình thái, cấu tạo không giống nhau do chúng thực hiện chức năng khác nhau.
D Gai của cây xương rồng là biến dạng của lá, còn gai của cây hoa hồng là biến dạng của thân, và do có nguồn gốc khác nhau nên không được xem là cơ quan tương đồng.
A Trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, gen tồn tại thành từng cặp alen.
B Trên vùng tương đồng của NST giới tính, gen nằm trên NST X không có alen tương ứng trên NST Y.
C Ở tất cả các loài động vật, cá thể cái có cặp NST giới tính XX, cá thể đực có cặp NST giới tính XY.
D NST giới tính chỉ tồn tại trong tế bào sinh dục, không tồn tại trong tế bào xôma.
A AaBb × AaBb
B DD × dd
C XAXABb x XaYBb
D x
A (3) và (4)
B (1) và (4).
C (2) và (4)
D (2) và (3).
A Nguyên nhân gây bệnh là do cặp G-X bị thay bằng cặp A-T ở codon thứ 6 của gen β hemoglobin.
B Nguyên nhân gây bệnh là do đột biến thay thế một cặp nucleotit.
C Nguyên nhân gây bệnh là do axit amin glutamic được thay bằng axit amin valin trên phân tử protein.
D Gen đột biến HbS làm biến đổi hồng cầu thành dạng lưỡi liềm là gen đa hiệu.
A Trực tiếp biến đổi vốn gen của quần thể.
B Tham gia vào hình thành lòai.
C Gián tiếp phân hóa các kiểu gen.
D Trực tiếp biến đổi kiểu hình của quần thể
A Thể đồng hợp
B Alen trội
C Alen lặn.
D Thể dị hợp
A Cách li trước hợp tử
B Cách li địa lí
C Cách li sinh sản
D Cách li sau hợp tử
A Enzim ADN pôlimeraza chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 3’ đến 5’ và tổng hợp từng mạch một, hết mạch này đến mạch khác.
B Enzim ADN pôlimeraza chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 3’ đến 5’ và tổng hợp một mạch liên tục còn mạch kia tổng hợp gián đoạn thành các đoạn Okazaki.
C Enzim ADN pôlimeraza chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 5’ đến 3’ và tổng hợp một mạch liên tục còn mạch kia tổng hợp gián đoạn thành các đoạn Okazaki.
D Enzim ADN pôlimeraza chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 5’ đến 3’ và tổng hợp cả 2 mạch cùng một lúc.
A Giải thích tại sao các thể dị hợp thường tỏ ra ưu thế hơn so với các thể đồng hợp.
B Giải thích vai trò của quá trình giao phối trong việc tạo ra vô số biến dị tổ hợp dẫn tới sự đa dạng kiểu gen.
C Giúp sinh vật có tiềm năng thích ứng cao khi điều kiện sống thay đổi.
D Đảm bảo trạng thái cân bằng ổn định của một số loại kiểu hình trong quần thể.
A CO2, H2 , CH4 , H2O
B CO2, NH3, CH4 H2O
C NH3, H2 , CH4, H2O
D O2 , H2 ,CH4, H2O
A (1), (2), (5), (8)
B (2), (4), (5), (7)
C (3), (4), (5), (6)
D (2), (3), (4), (6)
A 1 thiếu máu nặng : 1 thiếu máu nhẹ : 2 bình thường : 1 thiếu máu nặng, teo cơ : 2 thiếu máu nhẹ, teo cơ : 1 máu bình thường, teo cơ.
B 1 thiếu máu nặng : 2 thiếu máu nhẹ : 1 bình thường : 1 thiếu máu nặng, teo cơ : 2 thiếu máu nhẹ, teo cơ : 1 máu bình thường, teo cơ.
C 2 thiếu máu nặng : 2 thiếu máu nhẹ : 1 bình thường : 1 thiếu máu nặng, teo cơ : 2 thiếu máu nhẹ, teo cơ : 1 máu bình thường, teo cơ.
D 2 thiếu máu nặng : 1 thiếu máu nhẹ : 1 bình thường : 1 thiếu máu nặng, teo cơ : 2 thiếu máu nhẹ, teo cơ : 1 máu bình thường, teo cơ.
A 5
B 7
C 8
D 6
A Loài Homo sapiens hình thành từ người Homo habilis ở châu Phi, sau đó phát tán sang các châu lục khác.
B Loài Homo erectus di cư từ châu Phi sang các châu lục khác, rồi từ nhiều nơi, loài Homo erectus tiến hóa thành loài Homo sapiens.
C Loài Homo sapiens hình thành từ người Homo erectus ở châu Phi, sau đó phát tán sang các châu lục khác.
D Loài Homo erectus từ châu Phi di cư sang châu Âu, hình thành loài Homo neanderthal, sau đó tiến hóa thành loài Homo sapiens rồi phát tán sang các châu lục khác.
A 27 và 12
B 9 và 6.
C 9 và 12
D 27 và 36
A 75% hoa đỏ: 25% hoa trắng
B 65% hoa đỏ: 45% hoa trắng
C 80% hoa đỏ: 20% hoa trắng
D 70% hoa đỏ: 30% hoa trắng
A 25 và 900
B 150 và 5400
C 150 và 900
D 65 và 390.
A Trong tổng số cá thể thu được, kiểu hình lông đen, chân thấp chiếm 50%.
B Đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen.
C Tất cả các cá thể thu được đều lông hung, chân thấp.
D Trong tổng số cá thể thu được, kiểu hình lông hung, chân thấp chiếm 50%
A Protein
B rARN
C tARN
D mARN.
A Loại bỏ một gen không mong muốn trong hệ gen.
B Đưa thêm một gen lạ vào trong hệ gen
C Làm bất hoạt một gen không mong muốn trong hệ gen.
D Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen.
A Thể không hoặc thể một
B Thể ba kép hoặc thể bốn
C Thể một kép hoặc thể bốn.
D Thể thể không hoặc thể một kép.
A Các gen tiền ung thư bình thường có vai trò giúp điều hòa sự phân chia tế bào.
B Các gen tiền ung thư là dạng đột biến của các gen thường.
C Các gen tiền ung thư bắt nguồn từ sự lây nhiễm của virus.
D Các tế bào tạo ra các gen tiền ung thư khi tuổi của cơ thể tăng lên.
A Một gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn.
B Hai gen không alen tương tác với nhau theo kiểu cộng gộp.
C Hai gen không alen tương tác với nhau theo kiểu bổ sung.
D Một gen có 2 alen quy định, alen trội là trội không hoàn toàn.
A 18
B 6
C 10
D 12
A 2 gen quy định 2 tính trạng nằm cách nhau ≥ 50cM và tái tổ hợp gen một bên.
B 2 gen quy định 2 tính trạng nằm cách nhau 25cM và tái tổ hợp gen một bên.
C 2 gen quy định 2 tính trạng nằm cách nhau 50cM và tái tổ hợp gen hai bên.
D 2 gen quy định 2 tính trạng nằm cách nhau 40cM và tái tổ hợp gen hai bên.
A Gen trên NST thường, gen trên NST giới tính, gen trong tế bào chất.
B Gen trên NST thường, gen trên NST giới tính.
C Gen trên NST giới tính, gen trong tế bào chất.
D Gen trên NST thường, gen trong tế bào chất.
A Lai tế bào sinh dưỡng, nuôi cấy mô tế bào.
B Gây đột biến, tạo giống lai có ưu thế lai.
C Lai tế bào sinh dưỡng, tạo giống biến đổi gen.
D Nuôi cấy hạt phấn, tạo giống thuần.
A 35:33:1:1.
B 33:3:1:1
C 33:11:3:1.
D 105:35:3:1.
A 37,5%
B 25%
C 18,75%
D 50%.
A ABb và A hoặc aBb và a.
B Abb và B hoặc ABB và b.
C ABb và a hoặc aBb và A
D ABB và abb hoặc AAB và aab.
A Kỷ Pecmơ thuộc đại Cổ sinh
B Kỷ Than đá thuộc đại Cổ sinh
C Kỷ Giura thuộc đại Trung sinh
D Kỷ Phấn trắng thuộc đại Trung sinh
A 2 tinh trùng bình thường và 2 tinh trùng thừa 1 NST 15.
B 1 tinh trùng bình thường, 2 tinh trùng có 2 NST 15 và 1 tinh trùng không có NST 15.
C 2 tinh trùng thiếu 1 NST 15 và 2 tinh trùng bình thường.
D 2 tinh trùng bình thường, 1 tinh trùng có 2 NST 15 và 1 tinh trùng không có NST 15.
A Dùng phương pháp đánh dấu bằng đồng vị phóng xạ
B Dùng enzim ADN polimeraza.
C Dùng hóa chất là consixin
D Dùng thể truyền có các gen đánh dấu.
A (2), (3), (5)
B (1), (4), (5)
C (3), (4), (5).
D (1), (2), (3).
A Gen run rẩy là gen trội liên kết với NST X.
B Gen run rẩy là gen lặn nằm trên NST thường
C Gen run rẩy là gen trội nằm trên NST thường hoặc lặn liên kết với NST X.
D Gen run rẩy là gen trội liên kết với NST Y.
A Chọc dò dịch ối lấy tế bào phôi cho phân tích NST thường
B Sinh thiết tua nhau thai lấy tế bào phôi cho phân tích prôtêin.
C Sinh thiết tua nhau thai lấy tế bào phôi phân tích ADN.
D Chọc dò dịch ối lấy tế bào phôi cho phân tích NST giới tính X.
A Trong giảm phân I ở bố, NST giới tính không phân li. Ở mẹ giảm phân bình thường.
B Trong giảm phân II ở mẹ, NST giới tính không phân li. Ở bố giảm phân bình thường.
C Trong giảm phân I ở mẹ, NST giới tính không phân li. Ở bố giảm phân bình thường.
D Trong giảm phân II ở bố, NST giới tính không phân li. Ở mẹ giảm phân bình thường.
A 100% hoa trắng
B 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng.
C 100% hoa đỏ
D 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng.
A Sự co ngắn và đóng xoắn ở kì đầu của phân bào I.
B Sự trao đổi chéo của các cặp NST tương đồng ở kì đầu của phân bào I.
C Sự tiếp hợp của các cặp NST tương đồng ở kì đầu của phân bào I.
D Sự sắp xếp của các cặp NST tương đồng ở mặt phẳng của thoi vô sắc trong phân bào I.
A Quá trình dịch mã chỉ kết thúc khi tARN mang bộ ba đối mã đến khớp với một trong các bộ ba kết thúc là 3’UAG5’; 3’UAA5’; 3’UGA5’ trên mARN.
B Quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit chỉ thực sự được bắt đầu khi tARN có bộ ba đối mã là 5’XAU3’ liên kết được với bộ ba khởi đầu trên mARN.
C Quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit chỉ thực sự được bắt đầu khi tARN có bộ ba đối mã là 5’AUG3’ liên kết được với bộ ba khởi đầu trên mARN.
D Quá trình dịch mã chỉ kết thúc khi tARN mang bộ ba đối mã đến khớp với một trong các bộ ba kết thúc 3’GAU5’; 3’AAU5’; 3’AUG5’ trên mARN.
A Đưa gen cần chuyển vào con cái bằng phương pháp vi tiêm, tạo điều kiện cho gen được biểu hiện.
B Đưa gen cần chuyển vào phôi ở giai đoạn phát triển muộn để tạo ra con mang gen cần chuyển và tạo điều kiện cho gen đó được biểu hiện.
C Lấy trứng của con cái thụ tinh trong ống nghiệm, tiêm gen cần chuyển vào hợp tử, cho hợp tử phát triển thành phôi, cấy phôi vào tử cung con cái.
D Đưa gen cần chuyển vào con vật mới được sinh ra, tạo điều kiện cho gen đó biểu hiện.
A 3 quả tròn : 1 quả vàng.
B 5 quả tròn : 1 quả vàng.
C 11 quả tròn : 1 quả vàng
D 1 quả tròn : 1 quả vàng.
A 9,8
B 27, 18
C 27,12
D 18, 16.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK