Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Sinh học Đề thi thử đặc sắc THPT Quốc gia chinh phục điểm 9 10 môn Sinh số 17 (có lời giải chi tiết)

Đề thi thử đặc sắc THPT Quốc gia chinh phục điểm 9 10 môn Sinh số 17 (có lời giải...

Câu hỏi 1 :

Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, bò sát phát sinh ở kì nào sau đây?

A Silua

B Krêta (Phấn trắng)

C  Đêvôn.

D Than đá (Cacbon).

Câu hỏi 2 :

Khi nói về mã di truyền, phát biểu nào sau đây là sai?

A Mã di truyền có tính đặc trưng cho loài

B Mã di truyền có tính phổ biến.

C Mã di truyền có tính thoái hóa

D Mã di truyền có tính đặc hiệu.

Câu hỏi 3 :

Hoạt động nào sau đây làm tăng nồng độ CO2 trong khí quyển?

A Tích cực nghiên cứu và sử dụng các nguồn năng lượng sạch như năng lượng gió, thủy triều,…

B Trồng rừng, phủ xanh đất trống đồi trọc.

C Hoạt động của các vi sinh vật phân giải chất hữu cơ trong đất.

D Tăng cường sử dụng các nguyên liệu hoá thạch trong công nghiệp và trong giao thông vận tải.

Câu hỏi 4 :

Để phân biệt hai loài thực vật sinh sản theo lối giao phấn thì tiêu chuẩn thông dụng nhất là:

A Tiêu chuẩn cách li sinh sản.

B  Tiêu chuẩn địa lý – sinh thái.

C  Tiêu chuẩn sinh lý – sinh hóa.

D Tiêu chuẩn hình thái.

Câu hỏi 5 :

Dựa vào hiện tượng nào trong giảm phân để phân biệt các đột biến cấu trúc NST đã xảy ra?

A Sự tiếp hợp NST kì đầu của giảm phân II.

B  Sự sắp xếp các cặp NST tương đồng ở mặt phẳng xích đạo của kì giữa giảm phân I.

C Sự tiếp hợp NST kì đầu của giảm phân I.

D Sự trao đổi chéo của các cặp NST tương đồng ở lần giảm phân I.

Câu hỏi 6 :

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật ?

A  Trong một quần xã sinh vật, mỗi loài chỉ có thể tham gia vào một chuỗi thức ăn nhất định.

B Trong một lưới thức ăn, một sinh vật tiêu thụ có thể được xếp vào nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau.

C Trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng thường chỉ có một loài sinh vật.

D  Quần xã càng đa dạng về thành phần loài, thì lưới thức ăn càng đơn giản.

Câu hỏi 7 :

 Các cơ thể nào sau đây tạo ra giao tử mang alen lặn chiếm tỉ lệ 50%?

A Aa và bb

B Aa và Bb

C aa và Bb

D aa và bb.

Câu hỏi 8 :

Khi nói về quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai?

A Hiện tượng cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể vô cùng hiếm xảy ra trong các quần thể tự nhiên.

B Khi mật độ các thể của quần thể vượt quá sức chứa của môi trường, các cá thể cạnh tranh với nhau làm giảm khả năng sinh sản.

C Nhờ cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố cá thể trong quần thể được duy trì ở một mức độ phù hợp, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của quần thể

D  Khi mật độ quá cao, nguồn sống khan hiếm, các cá thể có xu hướng cạnh tranh nhau để giành thức ăn, nơi ở.

Câu hỏi 9 :

 Loại bằng chứng nào sau đây có thể giúp chúng ta xác định được loài nào xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau trong lịch sử phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất?

A Bằng chứng sinh học phân tử.

B Bằng chứng giải phẫu so sánh.

C Bằng chứng hóa thạch.

D  Bằng chứng tế baò học.

Câu hỏi 10 :

 Khi nói về cấu trúc di truyền của quần thể tự thụ phấn, phát biểu nào sau đây sai?

A  Quần thể tự thụ phấn thường bao gồm các dòng thuần chủng khác nhau.

B Qua các thế hệ tự thụ phấn, các alen lặn trong quần thể có xu hướng được biểu hiện ra kiểu hình.

C Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa khác thì tần số các alen trong quần thể tự thụ phấn không thay đổi qua các thế hệ.

D Quần thể tự thụ phấn thường có độ đa dạng di truyền cao hơn quần thể giao phấn.

Câu hỏi 11 :

 Để tạo động vật chuyển gen, người ta thường dùng phương pháp vi tiêm để tiêm gen vào hợp tử, sau đó hợp tử phát triển thành phôi, chuyển phôi vào tử cung con cái. Việc tiêm gen vào hợp tử được thực hiện khi

A tinh trùng bắt đầu thụ tinh với trứng

B nhân của tinh trùng đã đi vào trứng nhưng chưa hòa hợp với nhân của trứng.

C hợp tử đã phát triển thành phôi.

D  hợp tử bắt đầu phát triển thành phôi.

Câu hỏi 12 :

 Quan hệ con mồi – vật ăn thịt và quan hệ vật chủ – vật kí sinh thường có đặc điểm chung là: -

A Mắt xích phía sau có số lượng nhiều hơn mắt xích phía trước.

B Mắt xích phía sau giết chết mắt xích phía trước để làm thức ăn.

C Mắt xích phía sau có tổng năng lượng tích lũy lớn hơn mắt xích phía trước.

D Mắt xích phía sau có tổng sinh khối nhỏ hơn mắt xích phía trước

Câu hỏi 13 :

 Bằng phương pháp phân tích hóa sinh dịch ối người ta có thể phát hiện sớm bệnh, tật di truyền nào sau đây ở thai nhi? 

A Bệnh bạch tạng

B Tật dính ngón tay 2-3

C Bệnh Phêninkêtô niệu.               

D Hội chứng Đao.

Câu hỏi 14 :

Để giải thích sự hình thành loài hươu cao cổ, qua3n niệm nào sau đây là phù hợp với học thuyết tiến hóa Đacuyn? 

A Đặc điểm cổ dài đã phát sinh ngẫu nhiên trong quá trình sinh sản và được chọn lọc tự nhiên giữ lại.

B Đặc điểm cổ dài được phát sinh dưới tác động của đột biến và được tích lũy dưới tác động của chọn lọc tự nhiên

C Loài hươu cao cổ được hình thành do loài hươu cổ ngắn thường xuyên vươn dài cổ để ăn lá trên cao.

D Loài hươu cao cổ được hình thành từ loài hươu cổ ngắn dưới tác động của các nhân tố tiến hóa và các cơ chế cách ly.

Câu hỏi 15 :

Phát biểu nào sau đây sai khi nói về mật độ cá thể của quần thể?

A Mật độ cá thể của quần thể là số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể.

B Mật độ cá thể của quần thể ảnh hưởng đến mức độ sử dụng nguồn sống, mức độ tử vong và mức độ sinh sản của các cá thể trong quần thể.

C Mật độ cá thể của quần thể có thể thay đổi theo mùa, năm hoặc tùy theo điều kiện của môi trường sống.

D  Mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao so với sức chứa của môi trường sẽ làm tăng khả năng sinh sản của cá thể trong quần thể.

Câu hỏi 17 :

Khi nói về mức sinh sản và mức tử vong của quần thể, phát biểu nào sau đây sai?

A Sự thay đổi về mức sinh sản và mức tử vong là cơ chế chủ yếu điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể

B Mức sinh sản của một quần thể động vật chỉ phụ thuộc vào số lượng trứng (hay con non) của mỗi lứa đẻ.

C Mức sinh sản của quần thể thường giảm khi điều kiện sống không thuận lợi như thiếu thức ăn, điều kiện khí hậu thay đổi bất thường.

D Mức tử vong của quần thể phụ thuộc vào trạng thái của quần thể, các điều kiện sống của môi trường và mức độ khai thác của con người.

Câu hỏi 18 :

Ở một loài động vật ngẫu phối, xét 2 gen: gen thứ nhất có 2 alen, gen thứ hai có 4 alen. Theo lý thuyết, trong trường hợp nào sau đây sẽ tạo ra trong quần thể loài này ít loại kiểu gen nhất?

A Gen thứ nhất nằm trên nhiễm sắc thể thường, gen thứ hai nằm ở vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y

B Hai gen cùng nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính X và Y, liên kết không hoàn toàn.

C Hai gen cùng nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X, liên kết không hoàn toàn.

D Hai gen cùng nằm trên một NST thường, liên kết không hoàn toàn.

Câu hỏi 29 :

Ở một quần thể thực vật tự thụ phấn nghiêm ngặt, xét tính trạng hoa do một gen có hai alen (A, a) quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Một quần thể ở thế hệ xuất phát (P) gồm toàn cây hoa đỏ; F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình: 15/16 hoa đỏ : 1/16 hoa trắng. Theo lí thuyết,

A Ở F2, tỉ lệ kiểu gen mang alen lặn chiếm 31,2%.

B Ở F1 có tỉ lệ kiểu gen dị hợp chiếm 12,5%.

C Tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ xuất phát là 0,25AA : 0,75Aa

D Sau 1 số thế hệ, quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền.

Câu hỏi 32 :

Ở người xét 3 gen quy định tính trạng. cho biết không xảy ra đột biến, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Một cặp vợ chồng có kiểu gen AaBbdd x AaBbDd đã sinh được người con đầu lòng mang 3 tính trạng trội. Dự đoán nào sau đây đúng?

A Xác suất vợ chồng này sinh được đứa con thứ 2 có kiểu hình giống đứa con đầu lòng là 27/64.

B Xác suất để người con này dị hợp về cả 3 cặp gen trên là 1/3.

C Xác suất để người con này mang 3 alen trội là 4/9. 

D  Xác suất để người con này có kiểu gen đồng hợp về cả 3 cặp gen là 1/27.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK