A Silua
B Krêta (Phấn trắng)
C Đêvôn.
D Than đá (Cacbon).
A Mã di truyền có tính đặc trưng cho loài
B Mã di truyền có tính phổ biến.
C Mã di truyền có tính thoái hóa
D Mã di truyền có tính đặc hiệu.
A Tích cực nghiên cứu và sử dụng các nguồn năng lượng sạch như năng lượng gió, thủy triều,…
B Trồng rừng, phủ xanh đất trống đồi trọc.
C Hoạt động của các vi sinh vật phân giải chất hữu cơ trong đất.
D Tăng cường sử dụng các nguyên liệu hoá thạch trong công nghiệp và trong giao thông vận tải.
A Tiêu chuẩn cách li sinh sản.
B Tiêu chuẩn địa lý – sinh thái.
C Tiêu chuẩn sinh lý – sinh hóa.
D Tiêu chuẩn hình thái.
A Sự tiếp hợp NST kì đầu của giảm phân II.
B Sự sắp xếp các cặp NST tương đồng ở mặt phẳng xích đạo của kì giữa giảm phân I.
C Sự tiếp hợp NST kì đầu của giảm phân I.
D Sự trao đổi chéo của các cặp NST tương đồng ở lần giảm phân I.
A Trong một quần xã sinh vật, mỗi loài chỉ có thể tham gia vào một chuỗi thức ăn nhất định.
B Trong một lưới thức ăn, một sinh vật tiêu thụ có thể được xếp vào nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau.
C Trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng thường chỉ có một loài sinh vật.
D Quần xã càng đa dạng về thành phần loài, thì lưới thức ăn càng đơn giản.
A Aa và bb
B Aa và Bb
C aa và Bb
D aa và bb.
A Hiện tượng cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể vô cùng hiếm xảy ra trong các quần thể tự nhiên.
B Khi mật độ các thể của quần thể vượt quá sức chứa của môi trường, các cá thể cạnh tranh với nhau làm giảm khả năng sinh sản.
C Nhờ cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố cá thể trong quần thể được duy trì ở một mức độ phù hợp, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của quần thể
D Khi mật độ quá cao, nguồn sống khan hiếm, các cá thể có xu hướng cạnh tranh nhau để giành thức ăn, nơi ở.
A Bằng chứng sinh học phân tử.
B Bằng chứng giải phẫu so sánh.
C Bằng chứng hóa thạch.
D Bằng chứng tế baò học.
A Quần thể tự thụ phấn thường bao gồm các dòng thuần chủng khác nhau.
B Qua các thế hệ tự thụ phấn, các alen lặn trong quần thể có xu hướng được biểu hiện ra kiểu hình.
C Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa khác thì tần số các alen trong quần thể tự thụ phấn không thay đổi qua các thế hệ.
D Quần thể tự thụ phấn thường có độ đa dạng di truyền cao hơn quần thể giao phấn.
A tinh trùng bắt đầu thụ tinh với trứng
B nhân của tinh trùng đã đi vào trứng nhưng chưa hòa hợp với nhân của trứng.
C hợp tử đã phát triển thành phôi.
D hợp tử bắt đầu phát triển thành phôi.
A Mắt xích phía sau có số lượng nhiều hơn mắt xích phía trước.
B Mắt xích phía sau giết chết mắt xích phía trước để làm thức ăn.
C Mắt xích phía sau có tổng năng lượng tích lũy lớn hơn mắt xích phía trước.
D Mắt xích phía sau có tổng sinh khối nhỏ hơn mắt xích phía trước
A Bệnh bạch tạng
B Tật dính ngón tay 2-3
C Bệnh Phêninkêtô niệu.
D Hội chứng Đao.
A Đặc điểm cổ dài đã phát sinh ngẫu nhiên trong quá trình sinh sản và được chọn lọc tự nhiên giữ lại.
B Đặc điểm cổ dài được phát sinh dưới tác động của đột biến và được tích lũy dưới tác động của chọn lọc tự nhiên
C Loài hươu cao cổ được hình thành do loài hươu cổ ngắn thường xuyên vươn dài cổ để ăn lá trên cao.
D Loài hươu cao cổ được hình thành từ loài hươu cổ ngắn dưới tác động của các nhân tố tiến hóa và các cơ chế cách ly.
A Mật độ cá thể của quần thể là số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể.
B Mật độ cá thể của quần thể ảnh hưởng đến mức độ sử dụng nguồn sống, mức độ tử vong và mức độ sinh sản của các cá thể trong quần thể.
C Mật độ cá thể của quần thể có thể thay đổi theo mùa, năm hoặc tùy theo điều kiện của môi trường sống.
D Mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao so với sức chứa của môi trường sẽ làm tăng khả năng sinh sản của cá thể trong quần thể.
A Các yếu tố ngẫu nhiên
B Chọn lọc tự nhiên.
C Giao phối không ngẫu nhiên.
D Đột biến.
A Sự thay đổi về mức sinh sản và mức tử vong là cơ chế chủ yếu điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể
B Mức sinh sản của một quần thể động vật chỉ phụ thuộc vào số lượng trứng (hay con non) của mỗi lứa đẻ.
C Mức sinh sản của quần thể thường giảm khi điều kiện sống không thuận lợi như thiếu thức ăn, điều kiện khí hậu thay đổi bất thường.
D Mức tử vong của quần thể phụ thuộc vào trạng thái của quần thể, các điều kiện sống của môi trường và mức độ khai thác của con người.
A Gen thứ nhất nằm trên nhiễm sắc thể thường, gen thứ hai nằm ở vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y
B Hai gen cùng nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính X và Y, liên kết không hoàn toàn.
C Hai gen cùng nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X, liên kết không hoàn toàn.
D Hai gen cùng nằm trên một NST thường, liên kết không hoàn toàn.
A 1
B 2
C 3
D 4
A (1), (3), (5), (7)
B (2), (4), (6), (8).
C (1), (2), (4), (5), (8)
D (3), (4), (5), (7), (8).
A (1), (4), (6)
B (2), (3), (5).
C (1), (4), (5).
D (2), (3), (6).
A 3/32.
B 4/25.
C 8/25.
D 3/100.
A Ở F2, tỉ lệ kiểu gen mang alen lặn chiếm 31,2%.
B Ở F1 có tỉ lệ kiểu gen dị hợp chiếm 12,5%.
C Tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ xuất phát là 0,25AA : 0,75Aa
D Sau 1 số thế hệ, quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền.
A loại
B loại
C loại
D loại
A Xác suất vợ chồng này sinh được đứa con thứ 2 có kiểu hình giống đứa con đầu lòng là 27/64.
B Xác suất để người con này dị hợp về cả 3 cặp gen trên là 1/3.
C Xác suất để người con này mang 3 alen trội là 4/9.
D Xác suất để người con này có kiểu gen đồng hợp về cả 3 cặp gen là 1/27.
A 1/28.
B 1/25.
C 1/32
D 1/36
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK