A Quá trình tự phối và giao phối gần đều không làm thay đổi tần số các alen có hại trong quần thể.
B Vốn gen của quần thể là tập hợp tất cả các alen của cùng một gen có trong quần thể tại một thời điểm xác định.
C Quần thể tự thụ phấn trong tự nhiên thường bao gồm nhiều dòng thuần chủng và không có hiện tượng thoái hóa giống.
D Khi cho các dòng cây giao phấn tự thụ phấn bắt buộc, tỉ lệ các dòng thuần chủng tăng dần qua các thế hệ.
A Mức sinh sản và mức nhập cư.
B Mức tử vong và mức xuất cư.
C Mức sinh sản và mức tử vong.
D Mức sinh sản và mức xuất cư.
A Công nghệ nuôi cấy hạt phấn có thể nhanh chóng tạo ra nhiều dòng thuần chủng với mức phản ứng khác nhau.
B Công nghệ cấy truyền phôi tạo ra hàng loạt cá thể với kiểu gen như nhau và luôn duy trì được năng suất ổn định như thế hệ bố mẹ.
C Công nghệ nhân bản vô tính bằng kỹ thuật chuyển nhân chỉ cần sự tham gia của các tế bào sinh dưỡng để tạo ra một cơ thể mới.
D Công nghệ dung hợp tế bào trần khác loài tạo ra một cơ thể mới có kiểu gen thuần chủng và mang vật chất di truyền của cả hai loài bố mẹ ban đầu.
A Quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực chỉ xảy ra trong tế bào chất.
B Quá trình dịch mã hoàn tất khi ribôxôm tiếp xúc với bộ ba kết thúc trên mARN.
C Phân tử rARN đóng vai trò là “người phiên dịch” trong quá trình dịch mã.
D Trên mỗi phân tử mARN ở sinh vật nhân thực chỉ có một bộ ba mở đầu AUG.
A Tuổi của quần thể là tuổi trung bình của các cá thể trong quần thể.
B Tuổi thọ sinh thái được tính từ lúc cá thể sinh ra đến khi chết vì các nguyên nhân sinh thái.
C Tuổi thọ sinh thái cao hơn tuổi thọ sinh lí và đặc trưng cho loài sinh vật.
D Tuổi thọ sinh lí được tính từ lúc cá thể sinh ra cho đến khi chết đi vì già.
A Cơ sở vật chất của sự sống đều gồm hai loại đại phân tử hữu cơ là axit nucleic và protein.
B Tế bào của các loài sinh vật đều có cấu tạo giống nhau.
C Tế bào sống luôn được sinh ra từ một tế bào sống trước đó theo hình thức phân bào nguyên phân.
D Mã di truyền có tính thống nhất, nghĩa là tất cả các loài đều sử dụng một bảng mã di truyền và không có ngoại lệ.
A Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể theo hướng xác định nhưng không tạo ra được các kiểu gen thích nghi.
B Các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm tăng hoặc giảm tính đa dạng di truyền của quần thể.
C Đột biến gen tạo ra nguồn nguyên liệu chủ yếu cho quá trình tiến hóa và làm biến đổi mạnh tần số alen của quần thể.
D Di – nhập gen làm thay đổi tần số alen của quần thể một cách đột ngột và theo một hướng xác định.
A sở thích định cư của con người ở các vùng có điều kiện khác nhau.
B điều kiện sống phân bố không đều và con người có xu hướng quần tụ với nhau.
C nếp sống và văn hóa mang tính đặc trưng cho từng vùng khác nhau.
D điều kiện sống phân bố không đều và con người có thu nhập khác nhau.
A Sự phát sinh của sinh vật nhân thực cổ nhất.
B Sự phát sinh lưỡng cư và côn trùng.
C Sự di chuyển đời sống từ nước lên cạn.
D Sự phát sinh thực vật có hạt.
A 1
B 2
C 3
D 4
A Bệnh ung thư là một loại bệnh di truyền, thường phát sinh ở các tế bào sinh dưỡng và không thể truyền qua các thế hệ.
B Bệnh máu khó đông và bệnh mù màu do đột biến gen lặn trên NST giới tính X, thường phổ biến ở nam và ít gặp ở nữ.
C Bệnh phêninkêtô niệu có thể được chữa khỏi nếu được phát hiện sớm và loại bỏ phêninalanin ra khỏi khẩu phần ăn từ giai đoạn sớm.
D Hội chứng Down là một loại bệnh di truyền tế bào và có thể được phát hiện sớm bằng phương pháp sinh thiết tua nhau thai.
A Các loài có ổ sinh thái giao nhau càng nhiều thì càng dễ sống chung với nhau.
B Ổ sinh thái là nơi cư trú của một loài xác định.
C Số lượng loài càng lớn thì ổ sinh thái của mỗi loài càng có xu hướng được mở rộng.
D Trong cùng một nơi ở có thể có nhiều ổ sinh thái khác nhau.
A Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn có thể tạo được kiểu hình 1 hoa trắng: 3 hoa đỏ.
B Lai hai cây hoa trắng với nhau có thể tạo được đời con có tỉ lệ kiểu hình 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng.
C Cho cây hoa trắng tự thụ phấn có thể tạo được cả 2 loại kiểu hình hoa đỏ và hoa trắng.
D Lai hai cây hoa đỏ dị hợp với nhau, đời con có thể tạo được tỉ lệ kiểu hình 1 hoa đỏ: 1 hoa trắng.
A 79/100.
B 13/18.
C 149/200.
D 37/49.
A 4
B 2
C 3
D 1
A Tần số alen A là ở giới đực khi mới sáp nhập là 1/3.
B Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trong quần thể khi ở trạng thái cân bằng là 241/450.
C Tần số kiểu gen dị hợp trong quần thể ở thế hệ F1 là 8/15.
D Tần số alen a ở giới cái khi mới sáp nhập là 3/5.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK