Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Sinh học Đề thi thử đặc sắc THPT Quốc gia chinh phục điểm 9 10 môn Sinh số 23 (có lời giải chi tiết)

Đề thi thử đặc sắc THPT Quốc gia chinh phục điểm 9 10 môn Sinh số 23 (có lời giải...

Câu hỏi 3 :

Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về quá trình hình thành quần thể thích nghi?

A Môi trường đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra các đặc điểm thích nghi của quần thể.

B Quá trình hình thành quần thể thích nghi là quá trình tích luỹ các alen cùng tham gia quy định các kiểu hình thích nghi.

C Tốc độ hình thành quần thể thích nghi phụ thuộc vào: quá trình phát sinh và tích luỹ các đột biến, tốc độ sinh sản của loài và áp lực của CLTN.

D  Khó có thể có một quần thể mang nhiều đặc điểm thích nghi với nhiều môi trường khác nhau.

Câu hỏi 6 :

Các cơ quan thoái hóa không còn giữ chức năng gì vẫn được di truyền từ đời này sang đời khác mà không bị chọn lọc tự nhiên đào thải, giải thích nào sau đây đúng?

A Cơ quan này thường không gây hại cho cơ thể sinh vật, thời gian tiến hóa chưa đủ dài để các yếu tố ngẫu nhiên loại bỏ các gen quy định cơ quan thoái hóa.

B Cơ quan thoái hóa không có chức năng gì nên tồn tại trong quần thể sẽ không ảnh hưởng đến sự tiến hóa của quần thể.

C Nếu loại bỏ cơ quan thoái hóa sẽ ảnh hưởng đến hoạt động của cơ quan khác trong cơ thể.

D Cơ quan thoái hóa là cơ quan khác nguồn gốc tạo ra sự đa dạng di truyền nên được chọn lọc tự nhiên giữ lại.

Câu hỏi 8 :

Phát biểu nào sau đây là không đúng về sự phát sinh sự sống trên Trái Đất ?

A Quá trình hình thành các hợp chất hữu cơ cao phân tử đầu tiên diễn ra theo con đường hoá học và nhờ nguồn năng lượng tự nhiên.

B Các chất hữu cơ phức tạp đầu tiên xuất hiện trong đại dương nguyên thuỷ tạo thành các keo hữu cơ, các keo này có khả năng trao đổi chất và đã chịu tác động của quy luật chọn lọc tự nhiên.

C Quá trìnhphát sinh sự sống (tiến hoá của sự sống) trên Trái Đất gồm các giai đoạn: tiến hoá hoá học, tiến hoá tiền sinh học và tiến hoá sinh học.

D Sự sống đầu tiên trên Trái Đất được hình thành trong khí quyển nguyên thuỷ, từ chất hữu cơ phức tạp.

Câu hỏi 9 :

Một quần thể ngẫu phối, ở thế hệ xuất phát có thành phần kiểu gen là 0,36BB : 0,48Bb : 0,16bb. Khi trong quần thể này, các cá thể có kiểu gen dị hợp có sức sống và khả năng sinh sản cao hơn hẳn so với các cá thể có kiểu gen đồng hợp thì xu hướng biến đổi tần số các alen là: 

A alen trội có xu hướng bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.

B  tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng không thay đổi.

C tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng bằng nhau.

D alen lặn có xu hướng bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.

Câu hỏi 14 :

Phát biểu nào sau đây chính xác?

A Hệ gen của tất cả các loài virut chỉ có ADN dạng mạch kép hoặc dạng đơn.

B Hai mạch của gen đều mang thông tin di truyền.

C Gen của sinh vật nhân thực có dạng mạch xoắn kép và trong vùng mã hóa chứa tất cả các bộ ba mang thông tin mã hóa cho loại sản phẩm nhất định.

D Hệ gen của sinh vật nhân sơ bao gồm tất cả các gen trong các plasmit

Câu hỏi 16 :

Đặc điểm nào sâu đây chỉ có ở tARN mà không có ở ADN?

A Có liên kết điphotphoeste

B Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân

C Có liên kết hiđro

D Chứa bộ ba đối mã (anticodon)

Câu hỏi 17 :

Phát biểu nào sâu đây chưa chính xác?

A Một số bệnh di truyền phân tử có thể phát sinh trong đời sống cá thể và không di truyền.

B Tất cả các bệnh di truyền do cha mẹ truyền cho con.

C  Bệnh tật di truyền là bệnh của bộ máy di truyền

D NST có số lượng gen càng nhiều thì thể đột biến có số lượng NST đó càng hiếm gặp hoặc không gặp.

Câu hỏi 19 :

Gen đa hiệu là:

A gen tạo ra nhiều loại mARN khác nhau.

B gen điều khiển sự hoạt động của nhiều gen khác.

C gen mà sản phẩm của nó có ảnh hưởng đến nhiều tính trạng khác nhau.

D gen tạo ra sản phẩm với hiệu quả rất cao.

Câu hỏi 23 :

Khi nói về mức phản ứng, điều nào sau đây không đúng?

A Mức phản ứng do kiểu gen quy định, không phụ thuộc môi trường.

B Mức phản ứng là tập hợp các kiếu hình của cùng một kiểu gen.

C Ở loài sinh sản vô tính, cá thể con có mức phản ứng khác với cá thể mẹ.

D  Ở giống thuần chủng, các cá thể đều có mức phản ứng khác nhau.

Câu hỏi 25 :

Cơ sở nào dẫn đến hiện tượng mạch dẫn đầu (mạch tổng hợp liên tục) và mạch ra chậm (mạch tổng hợp gián đoạn) được tổng hợp khác nhau trong quá trình sao chép ADN?

A Điểm khởi đầu sao chép chỉ có ở phía đầu 5’và vào mỗi thời điểm, polymeraza chỉ hoạt động trên một mạch.

B Enzym tách mạch và các protein khác chỉ hoạt động ở đầu 5’của mạch gốc của gen.

C ADNpolymeraza chỉ có thể nối các nucleotit mới vào phía đầu 3’ của mạch đang kéo dài.

D ADN ligaza chỉ hoạt động theo chiều 5’ →3’ theo sau ADN polymeraza nên phải đợi để tổng hợp mạch ra chậm.

Câu hỏi 28 :

Trong thành phần operon Lac của vi khuẩn E.coli, theo chiều trượt của enzyme phiên mã thì thứ tự các thành phần là:

A Gen điều hòa, vùng vận hành (O), vùng khởi động (P), gen cấu trúc Z, gen cấu trúc Y, gen cấu trúc A.

B Gen điều hòa, vùng khởi động (P), vùng vận hành (O), gen cấu trúc Z, gen cấu trúc Y, gen cấu trúc A.

C Vùng vận hành (O), vùng khởi động (P), gen cấu trúc A, gen cấu trúc Y, gen cấu trúc Z.

D Vùng khởi động (P), vùng vận hành (O), gen cấu trúc Z, gen cấu trúc Y, gen cấu trúc A.

Câu hỏi 29 :

Ở ruồi giấm đực có thành phần kiểu gen AaBbDdXY. Quan sát quá trình phát triển của phôi, ở lần phân bào thứ 6 có một số tế bào cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Dd không phân li. Cho rằng phôi đó phát triển thành thể đột biến thì có mấy dòng tế bào khác nhau về số lượng nhiễm sắc thể?

A Phát sinh 3 dòng tế bào: 1 dòng tế bào bình thường (2n) và 2 dòng tế bào đột biến (2n+2 và 2n-2).

B Phát sinh 3 dòng tế bào: 1 dòng tế bào bình thường (2n) và 2 dòng tế bào đột biến (2n+1 và 2n-1).

C Phát sinh 3 dòng tế bào: 1 dòng tế bào bình thường (2n) và 2 dòng tế bào đột biến (2n+1+1 và 2n-1-1).

D Phát sinh 5 dòng tế bào: 1 dòng tế bào bình thường (2n) và 4 dòng tế bào đột biến (2n+2, 2n-2, 2n+1+1 và 2n-1-1).

Câu hỏi 30 :

Phát biểu nào sau đây là đúng về ưu thế lai?

A  Ưu thế lai cao hay thấp ở con lai không phụ thuộc vào trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau.

B Ưu thế lai cao hay thấp ở con lai phụ thuộc vào trạng thái đồng hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau

C  Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ.

D Ưu thế lai biểu hiện ở đời F1, sau đó tăng dần qua các thế hệ.

Câu hỏi 31 :

Ở một loài thực vật, hai cặp gen Aa, Bb liên kết không hoàn trên cặp nhiễm sắc thể thường. Khi lai hai cơ thể dị hợp hai cặp gen trên, các cá thể thu được ở thế hệ F1 có kiểu gen ab/ab chiếm 6%. Biết rằng hoạt động của các nhiễm sắc thể ở hai giới giống nhau. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A Tính theo lí thuyết, 1000 tế bào sinh dục chín tham gia giảm phân tạo giao tử thì sẽ có 200 tế bào xảy ra hiện tượng hoán vị.

B  Tính theo lí thuyết, 2000 tế bào sinh dục chín tham gia giảm phân tạo giao tử thì sẽ có 200 tế bào không xảy ra hiện tượng hoán vị.

C Tính theo lí thuyết, 1000 tế bào sinh dục chín tham gia giảm phân tạo giao tử thì sẽ có 200 tế bào không xảy ra hiện tượng hoán vị.

D Tính theo lí thuyết, 2000 tế bào sinh dục chín tham gia giảm phân tạo giao tử thì sẽ có 400 tế bào xảy ra hiện tượng hoán vị.

Câu hỏi 32 :

Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc lông do một gen nằm  trên nhiễm sắc thể thường có 3 alen quy định. Alen quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen quy định lông xám và alen quy định lông trắng; alen quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen quy định lông trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tỉ lệ kiểu hình gồm: 75% con lông đen; 24% con lông xám; 1% con lông trắng. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

A Nếu chỉ cho các con lông đen của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình lông xám thuần chủng chiếm 16%.

B Tổng số con lông đen dị hợp tử và con lông trắng của quần thể chiếm 48%.

C Số con lông đen có kiểu gen đồng hợp tử trong tổng số con lông đen của quần thể chiếm 25%.

D Nếu chỉ cho các con lông xám của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 35 con lông xám : 1 con lông trắng.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK