A cùng chiều với chiều tháo xoắn của ADN
B 3' đến 5'
C 5' đến 3'
D cùng chiều với mạch khuôn
A Tính liên tục
B Tính thoái hoá
C Tính đặc hiệu
D Tính phổ biến
A Cả hai quá trình trong một chu kì tế bào có thể thực hiện nhiều lần
B Việc lắp ghép các đơn phân được thực hiện trên cơ sở nguyên tắc bố sung
C đều diễn ra có sự tiếp xúc của các enzim ADN pôlimeraza, em zim cắt
D thực hiện trên toàn bộ phân tử AND
A thêm 1 cặp nuclêôtit A-T
B Thay thế 1 cặp A - T bằng 1 cặp G - X
C Thay thế 2cặp A - T bằng 2 cặp T - A
D Mất 1 cặp nuclêôtit A-T
A A. A = T = 900, G = X = 60
B A = T = 600, G = X = 900
C A = T = 720, G = X = 480
D A = T = 480, G = X = 720
A Giao tử bình thường kết hợp với giao tử bất thường
B Giao tử bình thường kết hợp với giao tử bình thường
C Giao tử bất thường kết hợp với giao tử bất thường
D Trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử, nếu tất cả các NST không phân li
A Lặp đoạn.
B Chuyển đoạn.
C Đảo đoạn.
D Đảo đoạn. D. Mất đoạn.
A AIDS
B tiếng mèo kêu
C Đao
D Tơcnơ
A A. Tỉ lệ phân li kiểu gen là
B B. Tỉ lệ phân li kiểu gen là
C C. Tỉ lệ phân li kiểu gen là
D D. Tỉ lệ phân li kiểu gen là
A Các giao tử và các hợp tử có sức sống như nhau. Sự biểu hiện hoàn toàn của tính trạng.
B B. Số lượng cá thể ở các thế hệ lai phải đủ lớn để số liệu thống kê được chính xác.
C mỗi cặp gen nằm trên một cặp NST tương đồng.
D Sự phân li NST như nhau khi tạo giao tử và sự kết hợp ngẫu nhiên của các kiểu giao tử khi thụ tinh.
A 1/4
B 7/8.
C 1/16.
D 1/32.
A 1/4
B 7/8.
C 1/16.
D 1/32.
A 32
B 64
C 128
D 256
A 4→ 2 →3 →1.
B 4→ 2 →1 →3.
C 4→ 3 →2 →1.
D 4 →1 →2 →3.
A 9 lông xám nâu : 3 lông đen : 4 lông trắng.
B 12 lông xám nâu : 3 lông đen : 1 lông trắng.
C 9 lông xám nâu : 1 lông đen : 1 lông trắng.
D 9 lông xám nâu : 4 lông đen : 5 lông trắng.
A Lai phân tích cây hoa đỏ F2.
B Lai cây hoa đỏ F2 với cây F1 .
C Cho cây hoa đỏ F2 tự thụ phấn.
D Lai cây hoa đỏ F2 với cây hoa đỏ P.
A 25%
B 12,5%
C 50%
D 75%
A 0,3 ; 0,7
B 0,8 ; 0,2
C 0,7 ; 0,3
D 0,2 ; 0,8
A 0,35 AA + 0,30 Aa + 0,35 aa = 1.
B 0,425 AA + 0,15 Aa + 0,425 aa = 1.
C 0,25 AA + 0,50Aa + 0,25 aa = 1.
D 0,4625 AA + 0,075 Aa + 0,4625 aa = 1.
A 63 cá thể.
B 126 cá thể..
C 147 cá thể.
D 90 cá thể
A 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa.
B 0,3AA : 0,6Aa : 0,1aa.
C 0,3AA : 0,5Aa : 0,2aa.
D 0,1AA : 0,5Aa : 0,4aa.
A chỉ cần mang 1 gen gây bệnh đã biểu hiện, nữ cần mang 2 gen lặn mới biểu hiện.
B cần mang 2 gen gây bệnh đã biểu hiện, nữ cần mang 2 gen lặn mới biểu hiện.
C chỉ cần mang 1 gen đã biểu hiện, nữ cần mang 1 gen lặn mới biểu hiện.
D cần mang gen trội đã biểu hiện, nữ cần mang 2 gen lặn mới biểu hiện.
A Có 5 cá thể ở thế hệ thứ II biết chính xác kiểu gen.
B Xác xuất cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III sinh được người con thứ 2 là con gái bị bệnh là 50%
C Có ít nhất 4 cá thế chưa biết chính xác kiểu gen
D Gen gây bệnh là gen lặn, nằm trên NST giới tính X.
A những cơ quan nằm ở vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau.
B những cơ quan được bắt nguồn từ một cơ quan ở cùng loài tổ tiên mặc dầu hiện tại các cơ quan này có thể thực hiện chức năng rất khác nhau.
C những cơ quan nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có nguồn gốc khác nhau trong quá trình phát triển phôi cho nên có kiểu cấu tạo giống nhau.
D những cơ quan nằm ở những vị trí khác nhau trên cơ thể, có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi.
A phát triển không đầy đủ ở cơ thể trưởng thành.
B thay đổi cấu tạo phù hợp với chức năng mới
C thay đổi cấu tạo
D biến mất hoàn toàn
A các đặc tính thu được trong đời cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh hay tập quán hoạt động của sinh vật đều di truyền..
B các biến dị nhỏ, riêng rẽ tích luỹ thành những sai khác lớn và phổ biến dưới tác dụng của CLTN
C sinh vật biến đổi dưới tác dụng trực tiếp hoặc gián tiếp của điều kiện ngoại cảnh.
D sự củng cố ngẫu nhiên các đột biến trung tính không liên quan đến chọn lọc tự nhiên
A Toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả của quá trình tiến hoá từ một nguồn gốc chung.
B Loài mới được hình thành dần dần qua nhiều dạng trung gian dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên theo con đường phân li tính trạng.
C Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền là nhân tố chính trong quá trình hình thành đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật.
D Ngoại cảnh thay đổi chậm chạp nên sinh vật có khả năng phản ứng phù hợp và không bị đào thải.
A . Cây hạt kín phát triển mạnh.
B Chim và thú phát triển mạnh.
C Phát sinh các nhóm linh trưởng.
D Xuất hiện loài người.
A Thực vật → dê → người.
B Thực vật → người.
C Thực vật → động vật phù du→cá →người.
D Thực vật →cá →chim→trứng chim → người.
A 1, 2, 3.
B 2, 3, 6.
C 3, 4, 5.
D 4, 5, 6.
A dạng phân bố ít phổ biến, gặp trong điều kiện môi trường không đồng nhất, các cá thể thích sống tụ họp với nhau.
B dạng phân bố rất phổ biến, gặp trong điều kiện môi trường không đồng nhất, các cá thể sống tụ họp với nhau ở những nơi có điều kiện tốt nhất.
C dạng phân bố rất phổ biến, gặp trong điều kiện môi trường đồng nhất, các cá thể thích sống tụ họp với nhau.
D dạng phân bố rất phổ biến, gặp trong điều kiện môi trường không đồng nhất, các cá thể không thích sống tụ họp với nhau.
A Số lượng cá thể của quần thể quá ít, sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường. khả năng hỗ trợ về mặt dinh dưỡng giữa các cá thể trong quần thể.
B Khả năng sinh sản suy giảm do cơ hội tìm gặp của các cá thể đực với các cá thể cái ít.
C Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối cận huyết thường xảy ra, sẽ dẫn đến suy thoái quần thể.
D Mật độ cá thể bị thay đổi, làm giảm nhiều
A Trong quần xã các loài có mối quan hệ hỗ trợ và đối kháng giữ cho số lượng cá thể luôn ổn định nhất định.Đáp án C
B số lượng cá thể trong quần xã luôn được khống chế ở mức độ tối thiểu phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
C số lượng cá thể trong quần xã luôn được khống chế ở mức độ nhất định (dao động quanh vị trí cân bằng) do sự tác động của các mối quan hệ hoặc hỗ trợ hoặc đối kháng giữa các loài trong quần xã.
D số lượng cá thể trong quần xã luôn được khống chế ở mức độ nhất định
A Rừng lim nguyên sinh bị chặt hết→cây gỗ nhỏ và cây bụi → rừng thưa cây gỗ nhỏ → cây bụi và cỏ chiếm ưu thế→Trảng cỏ.
B Rừng lim nguyên sinh bị chặt hết → rừng thưa cây gỗ nhỏ →cây bụi và cỏ chiếm ưu thế →cây gỗ nhỏ và cây bụi →Trảng cỏ.
C Rừng lim nguyên sinh bị chặt hết →cây bụi và cỏ chiếm ưu thế →rừng thưa cây gỗ nhỏ →cây gỗ nhỏ và cây bụi→ Trảng cỏ.
D Rừng lim nguyên sinh bị chặt hết →rừng thưa cây gỗ nhỏ →cây gỗ nhỏ và cây bụi →cây bụi và cỏ chiếm ưu thế →Trảng cỏ.
A A. 1/100
B B. 1/10
C . 1/1000
D 5/100
A chu trình chuyển hoá các chất vô cơ và hữu cơ trong tự nhiên, theo đường từ môi trường ngoài truyền qua các bậc dinh dưỡng, rồi từ đó truyền trở lại môi trường.
B chu trình chuyển hoá các chất vô cơ và hữu cơ trong tự nhiên, theo đường từ môi trường ngoài truyền vào cơ thể sinh vật, qua các bậc dinh dưỡng, rồi từ cơ thể sinh vật truyền trở lại môi trường.
C chu trình chuyển hoá các chất vô cơ trong tự nhiên, theo đường từ môi trường ngoài truyền vào cơ thể sinh vật, rồi truyền trở lại môi trường.
D chu trình chuyển hoá các chất vô cơ trong tự nhiên, theo đường từ môi trường ngoài truyền vào cơ thể sinh vật, qua các bậc dinh dưỡng, rồi từ cơ thể sinh vật truyền trở lại môi trường.
A Quần xã là một tập hợp các quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau, cùng sống trong một khoảng không gian nhất định (gọi là sinh cảnh).
B Quần xã là một tập hợp các quần thể sinh vật thuộc cùng một loài, cùng sống trong một khoảng không gian nhất định (gọi là sinh cảnh).
C Các sinh vật trong quần xã thích nghi với môi trường sống của chúng.
D Các sinh vật trong quần xã có mối quan hệ gắn bó với nhau như một thể thống nhất và do vậy quần xã có cấu trúc tương đối ổn định.
A Sâu hại xuất hiện nhiều vào các mùa xuân, hè.
B Chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào thời gian thu hoạch lúa, ngô hàng năm.
C Muỗi thường có nhiều khi thời tiết ấm áp và độ ẩm cao.
D Ếch nhái có nhiều vào mùa khô.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK