A Bằng chứng sinh học phân tử là bằng chứng tiến hóa trực tiếp vì có thể nghiên cứu được bằng thực nghiệm.
B Cơ quan tương đồng chỉ phản ánh hướng tiến hóa phân li mà không phản ánh nguồn gốc chung của sinh giới.
C Tất cả các sinh vật từ virut, vi khuẩn đến động vật, thực vật đều cấu tạo từ tế bào nên bằng chứng tế bào học phản ánh nguồn gốc chung của sinh giới.
D Cơ quan tương tự là loại bằng chứng tiến hóa gián tiếp và không phản ánh nguồn gốc chung của sinh giới.
A nhất thiết phải có sự tham gia của cách li địa lý và cách li sinh thái.
B thường xảy ra nhanh và không gặp ở động vật.
C không cần sự tham gia của cách li sinh sản.
D thường diễn ra trong cùng khu phân bố.
A 3 hoặc 4 hoặc 6.
B 3 hoặc 5 hoặc 6.
C 4 hoặc 5 hoặc 6
D 3 hoặc 4 hoặc 5.
A yếu tố phụ thuộc mật độ.
B yếu tố phụ thuộc giới tính.
C yếu tố giới hạn sinh thái.
D yếu tố phụ thuộc nhóm tuổi.
A 3 loại kiểu gen ở giới nữ, 2 loại kiểu gen ở giới nam
B 5 loại kiểu gen ở giới nữ, 3 loại kiểu gen ở giới nam
C 9 loại kiểu gen ở giới nữ, 6 loại kiểu gen ở giới nam
D 8 loại kiểu gen ở giới nữ, 4 loại kiểu gen ở giới nam
A Thường chỉ tìm thấy ở thực vật.
B Hình thành từ cơ chế rối loạn sự phân ly NST trong phân bào.
C Đều không có khả năng sinh sản hữu tính.
D Số NST trong tế bào là bội số của n và lớn hơn 2n.
A (1), (4).
B (2), (4).
C (2), (3).
D (2).
A ARN mạch kép.
B ARN mạch đơn.
C ADN mạch kép.
D ADN mạch đơn.
A .EnzimADN pôlimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 3’ →5’.
B Enzim ligaza (enzim nối) nối các đoạn Okazaki thành mạch đơn hoànchỉnh.
C Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.
D Nhờ các enzim tháo xoắn, hai mạch đơn của ADN tách nhau dần tạo nên chạc chữ Y.
A Đặc điểm cổ dài đã phát sinh ngẫu nhiên trong quá trình sinh sản và được chọn lọc tự nhiên giữ lại.
B Đặc điểm cổ dài được phát sinh dưới tác động của đột biến và được tích lũy dưới tác động của chọn lọc tự nhiên
C Loài hươu cao cổ được hình thành do loài hươu cổ ngắn thường xuyên vươn dài cổ để ăn lá trên cao.
D Loài hươu cao cổ được hình thành từ loài hươu cổ ngắn dưới tác động của các nhân tố tiến hóa và các cơ chế cách ly.
A 48 loại kiểu gen.
B 120 loại kiểu gen.
C 162 loại kiểu gen.
D 60 loại kiểu gen.
A 0,93%.
B 11,11%.
C 0,98%.
D 11,71%.
A 90 con
B 360 con
C 320 con.
D 240 con.
A 50%.
B 20%.
C 25%.
D 0%.
A thực vật có khả năng chuyển hóa muối nitrat () thành các hợp hữu cơ chứa nitơ.
B động vật có thể hấp thu nitơ dưới dạng muối amôn () và muối nitrat ().
C vi khuẩn phản nitrat hóa có khả năng chuyển hóa muối nitrit () thành nitơ tự do ().
D vi khuẩn cố định đạm có khả năng chuyển hóa nitơ tự do () thành muối nitrat ().
A Nếu bố hoặc mẹ bị bệnh thì chắc chắn con của họ sinh ra sẽ mắc bệnh
B Bệnh có thể được phát hiện sớm bằng phương pháp chọc dò dịch ối lấy tế bào phôi cho phân tích nhiễm sắc thể.
C Nguyên nhân gây bệnh là do tirozin dư thừa trong máu chuyển lên não và đầu độc tế bào thần kinh.
D Không thể loại bỏ hoàn toàn phêninalanin ra khỏi khẩu phần ăn của người bệnh.
A Di truyền giới tính.
B Di truyền theo dòng mẹ.
C Di truyền liên kết với giới tính.
D Di truyền ảnh hưởng bởi giới tính.
A 1, 2, 3, 4
B 1, 2, 4.
C 2, 3.
D 1, 4
A alen trội có xu hướng bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.
B tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng không thay đổi.
C tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng bằng nhau.
D alen lặn có xu hướng bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.
A 1/12
B 1/7
C 1/39
D 3/20
A 1 đen : 1 xám.
B 1 đen : 5 xám.
C 3 xám : 1 đen.
D 1 đen : 11 xám
A Tỉ lệ cây có kiểu gen thuần chủng trong số cây có kiểu hình A-bb ở F1 là 3/4.
B Nếu cho các cây A-bb ở F1 tự thụ phấn, thu được đời con có kiểu hình lặn chiếm 1/7.
C Ở F1 có 4 loại kiểu gen biểu hiện thành kiểu hình A-B-.
D Nếu lấy ngẫu nhiên 1 cây mang 2 tính trạng trội ở F1 thì xác suất gặp cây có kiểu gen đồng hợp là 1/27.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK