A 4,3.103 (C) và - 4,3.103 (C).
B 8,6.103 (C) và - 8,6.103 (C).
C 4,3 (C) và - 4,3 (C).
D 8,6 (C) và - 8,6 (C).
A Tại một điểm trong điện trường ta có thể vẽ được một đường sức đi qua.
B Các đường sức là các đường cong không kín.
C Các đường sức không bao giờ cắt nhau.
D Các đường sức điện luôn xuất phát từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm.
A E = 16000 (V/m)
B E = 20000 (V/m).
C E = 1,600 (V/m).
D E = 2,000 (V/m).
A UMN = UNM
B UMN = - UNM
C UMN = 1/UNM
D UMN = -1/ UNM
A cách q1 2,5 (cm) và cách q2 7,5 (cm)
B cách q1 7,5 (cm) và cách q2 2,5 (cm)
C cách q1 2,5 (cm) và cách q2 12,5 (cm)
D cách q1 12,5 (cm) và cách q2 2,5 (cm)
A điện tích của hai quả cầu bằng nhau.
B điện tích của quả cầu đặc lớn hơn điện tích của quả cầu rỗng.
C điện tích của quả cầu rỗng lớn hơn điện tích của quả cầu đặc.
D hai quả cầu đều trở thành trung hoà điện.
A Cb = 4C.
B Cb = C/4.
C Cb = 2C.
D Cb = C/2.
A w = 1,105.10-8 (J/m3).
B w = 11,05 (mJ/m3).
C w = 8,842.10-8 (J/m3).
D w = 88,42 (mJ/m3).
A RTM = 75 (Ω).
B RTM = 100 (Ω).
C RTM = 150 (Ω)
D RTM = 400 (Ω).
A Khi pin phóng điện, trong pin có quá trình biến đổi hóa năng thành điện năng.
B Khi acquy phóng điện, trong acquy có sự biến đổi hoá năng thành điện năng.
C Khi nạp điện cho acquy, trong acquy chỉ có sự biến đổi điện năng thành hoá năng.
D Khi nạp điện cho acquy, trong acquy có sự biến đổi điện năng thành hoá năng và nhiệt năng.
A R = 100 (Ω).
B R = 150 (Ω).
C R = 200 (Ω).
D R = 250 (Ω).
A R = 1 (Ω).
B R = 2 (Ω).
C R = 3 (Ω).
D R = 6 (Ω).
A Eb = 12 (V); rb = 6 (Ω).
B Eb = 6 (V); rb = 1,5 (Ω).
C Eb = 6 (V); rb = 3 (Ω).
D Eb = 12 (V); rb = 3 (Ω).
A Giảm đi.
B Không thay đổi.
C Tăng lên.
D Ban đầu tăng lên theo nhiệt độ nhưng sau đó lại giảm dần.
A Dòng điện trong chất điện phân là dòng chuyển dịch có hướng của các iôn âm, electron đi về anốt và iôn dương đi về catốt.
B Dòng điện trong chất điện phân là dòng chuyển dịch có hướng của các electron đi về anốt và các iôn dương đi về catốt.
C Dòng điện trong chất điện phân là dòng chuyển dịch có hướng của các iôn âm đi về anốt và các iôn dương đi về catốt.
D Dòng điện trong chất điện phân là dòng chuyển dịch có hướng của các electron đi về từ catốt về anốt, khi catốt bị nung nóng.
A 40,3g
B 40,3 kg
C 8,04 g
D 8,04.10-2 kg
A 6,6.1015 electron.
B 6,1.1015 electron.
C 6,25.1015 electron
D 6.0.1015 electron
A Hạt tải điện trong chất khí chỉ có các các iôn dương và ion âm.
B Dòng điện trong chất khí tuân theo định luật Ôm.
C Hạt tải điện cơ bản trong chất khí là electron, iôn dương và iôn âm.
D Cường độ dòng điện trong chất khí ở áp suất bình thường tỉ lệ thuận với hiệu điện thế.
A Dòng chuyển dời có hướng của các electron và lỗ trống ngược chiều điện trường.
B Dòng chuyển dời có hướng của các electron và lỗ trống cùng chiều điện trường.
C Dòng chuyển dời có hướng của các electron theo chiều điện trường và các lỗ trống ngược chiều điện trường.
D Dòng chuyển dời có hướng của các lỗ trống theo chiều điện trường và các electron ngược chiều điện trường.
A một lớp tiếp xúc p – n.
B hai lớp tiếp xúc p – n.
C ba lớp tiếp xúc p – n.
D bốn lớp tiếp xúc p – n.
A UAK = 0 thì I = 0.
B UAK > 0 thì I = 0.
C UAK < 0 thì I = 0.
D UAK > 0 thì I > 0.
A hình ảnh của các đường mạt sắt cho ta hình ảnh của các đường sức từ của từ trường.
B hình ảnh tương tác của hai nam châm với nhau.
C hình ảnh tương tác giữa dòng điện và nam châm.
D hình ảnh tương tác của hai dòng điện chạy trong hai dây dẫn thẳng song song.
A thẳng đứng hướng từ trên xuống.
B thẳng đứng hướng từ dưới lên.
C nằm ngang hướng từ trái sang phải.
D nằm ngang hướng từ phải sang trái.
A Lực từ luôn bằng không khi tăng cường độ dòng điện.
B Lực từ tăng khi tăng cường độ dòng điện.
C Lực từ giảm khi tăng cường độ dòng điện.
D Lực từ đổi chiều khi ta đổi chiều dòng điện
A 10 (cm)
B 20 (cm)
C 22 (cm)
D 26 (cm)
A 6,3 (V)
B 4,4 (V)
C 2,8 (V)
D 1,1 (V)
A 10 (cm)
B 12 (cm)
C 15 (cm)
D 20 (cm)
A bán kính quỹ đạo của electron trong từ trường tăng lên gấp đôi
B bán kính quỹ đạo của electron trong từ trường giảm đi một nửa
C bán kính quỹ đạo của electron trong từ trường tăng lên 4 lần
D bán kính quỹ đạo của electron trong từ trường giảm đi 4 lần
A Từ tính của nam châm vĩnh cửu là không đổi, không phụ thuộc các yếu tố bên ngoài
B Nam châm điện là một ống dây có lõi sắt, khi có dòng điện chạy qua ống dây lõi sắt bị nhiễm từ, khi ngắt dòng điện qua ống dây từ tính của lõi sắt không bị mất đi
C Nam châm điện là một ống dây có lõi sắt, khi có dòng điện chạy qua ống dây lõi sắt bị nhiễm từ rất mạnh, khi ngắt dòng điện qua ống dây từ tính của lõi sắt bị mất đi
D Nam châm vĩnh cửu là các nam châm có trong tự nhiên, con người không tạo ra được
A góc hợp bởi kim nam châm của la bàn và mặt phẳng nằm ngang
B góc hợp bởi kim nam châm của la bàn và mặt phẳng thẳng đứng
C góc hợp bởi kim nam châm của la bàn và kinh tuyến địa lý
D góc hợp bởi kim nam châm của la bàn và mặt phẳng xích đạo của trái đất
A B = 2.10-3 (T).
B B = 3,14.10-3 (T).
C B = 1,256.10-4 (T).
D B = 6,28.10-3 (T).
A α = 00
B α = 300.
C α = 600.
D α= 900
A Đặt bàn tay trái hứng các đường sức từ, ngón tay cái choãi ra 900 hướng theo chiều chuyển động của đoạn dây, khi đó đoạn dây dẫn đóng vai trò như một nguồn điện, chiều từ cổ tay đến các ngón tay chỉ chiều từ cực âm sang cực dương của nguồn điện đó.
B Đặt bàn tay phải hứng các đường sức từ, ngón tay cái choãi ra 900 hướng theo chiều chuyển động của đoạn dây, khi đó đoạn dây dẫn đóng vai trò như một nguồn điện, chiều từ cổ tay đến các ngón tay chỉ chiều từ cực âm sang cực dương của nguồn điện đó.
C Đặt bàn tay phải hứng các đường sức từ, chiều từ cổ tay đến các ngón tay hướng theo chiều chuyển động của đoạn dây, khi đó đoạn dây dẫn đóng vai trò như một nguồn điện, ngón tay cái choãi ra 900 chỉ chiều từ cực âm sang cực dương của nguồn điện đó.
D Đặt bàn tay trái hứng các đường sức từ, chiều từ cổ tay đến các ngón tay hướng theo chiều chuyển động của đoạn dây, khi đó đoạn dây dẫn đóng vai trò như một nguồn điện, ngón tay cái choãi ra 900 chỉ chiều từ cực âm sang cực dương của nguồn điện đó.
A luôn lớn hơn 1.
B luôn nhỏ hơn 1.
C bằng tỉ số giữa chiết suất tuyệt đối của môi trường khúc xạ và chiết suất tuyệt đối của môi trường tới.
D bằng hiệu số giữa chiết suất tuyệt đối của môi trường khúc xạ và chiết suất tuyệt đối của môi trường tới.
A i ≥ 62044’.
B i < 62044’.
C i < 41048’.
D i < 48035’.
A A = 410
B A = 38016’.
C A = 660.
D A = 240.
A thấu kính phân kì có tiêu cự f = - 5 (cm).
B thấu kính phân kì có tiêu cự f = - 20 (cm).
C thấu kính hội tụ có tiêu cự f = + 5 (cm).
D thấu kính hội tụ có tiêu cự f = + 20 (cm).
A Về phương diện quang hình học, có thể coi mắt tương đương với một thấu kính hội tụ.
B Về phương diện quang hình học, có thể coi hệ thống bao gồm giác mạc, thuỷ dịch, thể thuỷ tinh, dịch thuỷ tinh tương đương với một thấu kính hội tụ.
C Về phương diện quang hình học, có thể coi hệ thống bao gồm giác mạc, thuỷ dịch, thể thuỷ tinh, dịch thuỷ tinh và võng mạc tương đương với một thấu kính hội tụ.
D Về phương diện quang hình học, có thể coi hệ thống bao gồm giác mạc, thuỷ dịch, thể thuỷ tinh, dịch thuỷ tinh, võng mạc và điểm vàng tương đương với một thấu kính hội tụ.
A 0,5 (m).
B 1,0 (m).
C 1,5 (m).
D 2,0 (m).
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK