Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 11 Vật lý Đề thi giữa HK1 môn Vật Lý 11 năm 2021-2022 Trường THPT Đoàn Thượng

Đề thi giữa HK1 môn Vật Lý 11 năm 2021-2022 Trường THPT Đoàn Thượng

Câu hỏi 1 :

Cho một vật A nhiễm điện dương tiếp xúc với một vật B chưa nhiễm điện thì

A. vật B nhiễm điện hưởng ứng.

B. vật B nhiễm điện dương.

C. vật B không nhiễm điện.

D. vật B nhiễm điện âm.

Câu hỏi 2 :

Chọn câu sai:

A. Đường sức của điện trường tại mỗi điểm trùng với véctơ cường độ điện trường

B. Qua bất kỳ một điểm nào trong điện trường cũng có thể vẽ được một đường sức 

C. Các đường sức không cắt nhau và chiều của đường sức là chiều của cường độ điện trường.

D. Đường sức của điện trường tĩnh không khép kín. Xuất phát từ dương và đi vào ở âm 

Câu hỏi 3 :

Công của lực điện trường tác dụng lên một điện tích chuyển động từ M đến N sẽ:

A. càng lớn nếu đoạn đường đi càng dài.     

B. phụ thuộc vào dạng quỹ đạo. 

C. phụ thuộc vào vị trí các điểm M và N.    

D. chỉ phụ thuộc vào vị tí M.

Câu hỏi 4 :

Độ lớn lực tương tác giữa hai điện tích điểm đứng yên q1 và q2 đặt trong chân không cách nhau một khoảng r được tính bằng biểu thức

A. \(F = k\frac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{{r^2}}}\) 

B. \(F = \frac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{{r^2}}}\)

C. \(F = k\frac{{{q_1}{q_2}}}{{{r^2}}}\)

D. \(F = k\frac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{r}\)

Câu hỏi 7 :

Công của lực điện không phụ thuộc vào đâu?

A. vị trí điểm đầu và điểm cuối đường đi

B. cường độ điện trường

C. hình dạng của đường đi

D. độ lớn điện tích di chuyển

Câu hỏi 8 :

Đơn vị của cường độ điện trường là gì?

A. N    

B.

C. V.m       

D. V/m

Câu hỏi 9 :

Biết hiệu điện thế \({U_{MN}} = 4V\). Đẳng thức nào dưới đây đúng?

A. \({V_N} - {V_M} = 4V\) 

B. \({V_M} - {V_N} = 4V\)

C. \({V_N} = 4V\)

D. \({V_M} = 4V\)

Câu hỏi 10 :

Biểu thức nào dưới đây là biểu thức định nghĩa điện dung của tụ điện?

A. \(\frac{F}{q}\)     

B. \(\frac{U}{d}\)

C. \(\frac{{{A_{M\infty }}}}{q}\)       

D. \(\frac{Q}{U}\)

Câu hỏi 11 :

Gọi Q, C và U là điện tích, điện dung và hiệu điện thế giữa hai bản của một tụ điện. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. C tỉ lệ thuận với Q.

B. C tỉ lệ nghịch với U.

C. C phụ thuộc vào Q và U.

D. C không phụ thuộc vào Q và U.

Câu hỏi 12 :

Trường hợp nào sau đây ta có một tụ điện?

A. Một quả cầu kim loại nhiễm điện, đặt xa các vật khác.

B. Một quả cầu thủy tinh nhiễm điện, đặt xa các vật khác

C. Hai quả cầu kim loại, không nhiễm điện, đặt gần nhau trong không khí.

D. Hai quả cầu thủy tinh, không nhiễm điện, đặt gần nhau trong không khí.

Câu hỏi 13 :

Chọn câu phát biểu đúng.

A. Điện dung của tụ điện phụ thuộc vào điện tích của nó.

B. Điện dung của tụ điện phụ thuộc hiệu điện thế giữa hai bản của nó.

C. Điện dung của tụ điện phụ thuộc cả vào điện tích lẫn hiệu điện thế giữa hai bản của tụ.

D. Điện dung của tụ điện không phụ thuộc điện tích và hiệu điện thế giữa hai bản của tụ.

Câu hỏi 17 :

Hai tụ điện chứa cùng một lượng điện tích thì

A. Chúng phải có cùng điện dung.

B. Hiệu điện thế giữa hai bản của mỗi tụ điện phải bằng nhau.

C. Tụ điện nào có điện dung lớn hơn, sẽ có hiệu điện thế giữa hai bản lớn hơn.

D. Tụ điện nào có điện dung lớn hơn, sẽ có hiệu điện thế giữa hai bản nhỏ hơn.

Câu hỏi 19 :

Đối với dòng điện trong chân không, khi catôt bị nung nóng đồng thời hiệu điện thế giữa hai đầu anốt và catốt của bằng 0 thì

A. giữa anốt và catốt không có các hạt tải điện.

B. có các hạt tải điện là electron, iôn dương và iôn âm.

C. cường độ dòng điện chạy trong mạch bằng 0.

D. cường độ dòng điện chạy trong mạch khác 0.

Câu hỏi 20 :

Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Dòng điện trong kim loại cũng như trong chân không đều là dòng chuyển động có hướng của các electron, ion dương và ion âm.

B. Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển động có hướng của các electron. Dòng điện trong chân không và trong chất khí đều là dòng chuyển động có hướng của các iôn dương và iôn âm.

C. Dòng điện trong kim loại và trong chân không đều là dòng chuyển động có hướng của các electron.

D. Dòng điện trong kim loại và dòng điện trong chất khí là dòng chuyển động có hướng của các ion.

Câu hỏi 25 :

Quả cầu nhỏ mang điện tích 10nC đặt trong không khí. Cường độ điện trường tại một điểm cách quả cầu 3cm là

A. \({5.10^3}V/m\)    

B. \({3.10^4}V/m\)

C. \({10^4}V/m\)     

D. \({10^5}V/m\)

Câu hỏi 27 :

Công thức của định luật Cu-lông là gì?

A. \(F = \frac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{{r^2}}}\)

B. \(F = k\frac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{{r^2}}}\)

C. \(F = \frac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{k{r^2}}}\)

D. \(F = k\frac{{{q_1}{q_2}}}{{{r^2}}}\)

Câu hỏi 30 :

Công của nguồn điện là công của

A. lực lạ trong nguồn

B. lực cơ học mà dòng điện đó có thể sinh ra

C. lực điện trường dịch chuyển điện tích ở mạch ngoài

D. lực dịch chuyển nguồn điện từ vị trí này đến vị trí khác

Câu hỏi 31 :

Công của dòng điện có đơn vị là gì?

A. W        

B. J/s

C. kWh    

D. kVA

Câu hỏi 33 :

Điện trường trong khí quyển gần mặt đất có cường độ 200 V/m, hướng thẳng đứng từ trên xuống dưới. Một electron (-e = -1,6.10-19 C) ở trong điện trường này sẽ chịu tác dụng một lực điện có cường độ và hướng như thế nào?

A. 3,2.10-21 N; hướng thẳng đứng từ trên xuống

B. 3,2.10-17 N; hướng thẳng đứng từ trên xuống

C. 3,2.10-21 N; hướng thẳng đứng từ dưới lên

D. 3,2.10-17 N; hướng thẳng đứng từ dưới lên

Câu hỏi 37 :

Cường độ điện trường tại một điểm là đại lượng đặc trưng cho điện trường về

A. năng lượng

B. tốc độ biến thiên của điện trường

C. khả năng thực hiện công

D. mặt tác dụng lực

Câu hỏi 39 :

Trong trường hợp nào sau đây ta có một tụ điện?

A. hai tấm nhôm đặt cách nhau một khoảng trong nước nguyên chất

B. hai tấm gỗ khô đặt cách nhau một khoảng trong không khí

C. hai tấm kẽm ngâm trong dung dịch axit

D. hai tấm nhựa phủ ngoài một lá nhôm

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK