Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 11 Vật lý Đề thi HK1 môn Vật Lý 11 năm 2021-2022 Trường THPT Lê Thánh Tông

Đề thi HK1 môn Vật Lý 11 năm 2021-2022 Trường THPT Lê Thánh Tông

Câu hỏi 1 :

Nguời ta kết luận tia catôt là dòng hạt tích điện âm vì

A. nó có mang năng lượng.      

B. khí va chạm vào vật, nó làm cho vật nhiễm điện âm.     

C. nó bị điện trường làm lệch hướng.

D. nó làm phát quang một số chất

Câu hỏi 2 :

Câu nào dưới đây nói về chân không vật lý là không đúng?

A. Chân không vật lý là một môi trường trong đó không có bất  kỳ phân tử khí nào.

B. Chân không vật lý là một môi trường trong đó các hạt chuyển động không bị va chạm với các hạt khác.

C. Có thể coi bên trong  một bình là chân không nếu áp suất trong bình ở dưới khoảng 0,0001mmHg.

D. Chân không vật lý là một môi trường không chứa sẵn các hạt tải điện nên bình thường nó không dẫn điện.

Câu hỏi 3 :

Bản chất của dòng điện trong chân không là

A. Dòng dịch chuyển có hướng của các iôn dương cùng chiều điện trường và của các iôn âm ngược chiều điện trường

B. Dòng dịch chuyển có hướng của các electron ngược chiều điện trường

C. Dòng chuyển dời có hướng ngược chiều điện trường của các electron bứt ra khỏi catốt khi bị nung nóng

D. Dòng dịch chuyển có hướng của các iôn dương cùng chiều điện trường, của các iôn âm và electron ngược chiều điện trường

Câu hỏi 4 :

Cường độ dòng điện bão hoà trong chân không tăng khi nhiệt độ catôt tăng là do:

A. Số hạt tải điện do bị iôn hoá tăng lên.

B. Sức cản của môi trường lên các hạt tải điện giảm đi.

C. Số electron bật ra khỏi catốt nhiều hơn.

D. Số eletron bật ra khỏi catốt trong một giây tăng lên.

Câu hỏi 5 :

Hồ quang điện là

A. Quá trình phóng điện tự lực trong chất khí ở áp suất rất cao.

B. Quá trình phóng điện tự lực trong chất khí ở áp suất thường hay thấp.

C. Quá trình phóng điện không tự lực trong chất khí.

D. Quá trình phóng điện tự lực trong chất khí ở áp suất cao.

Câu hỏi 6 :

Khi tạo ra hồ quang điện, ban đầu ta cần phải cho hai đầu thanh than chạm vào nhau để

A. Tạo ra cường độ điện trường rất lớn.

B. Tăng tính dẫn điện ở chỗ tiếp xúc của hai thanh than.

C. Làm giảm điện trở ở chỗ tiếp xúc của hai thanh than đi rất nhỏ.

D. Làm tăng nhiệt độ ở chỗ tiếp xúc của hai thanh than lên rất lớn.

Câu hỏi 8 :

Quá trình dẫn điện nào dưới đây của chất khí là quá trình dẫn điện không tự lực ?

A. Quá trình dẫn điện của chất khí khi không có tác nhân ion hoá.

B. Quá trình dẫn điện của chất khí đặt trong điện trường mạnh.

C. Quá trình dẫn điện của chất khí trong đèn ống.

D. Quá trình dẫn điện của chất khí nhờ tác nhân ion hoá

Câu hỏi 9 :

Chất khí có thể dẫn điện không cần tác nhân ion hoá trong điều kiện

A. áp suất của chất khí cao

B. áp suất của chất khi thấp

C. hiệu điện thế rất cao

D. hiệu điện thế thấp

Câu hỏi 11 :

Bản chất dòng điện trong chất điện phân là

A. dòng ion dương và dòng ion âm chuyển động có hướng theo hai chiều ngược nhau.

B. dòng ion dương dịch chuyển theo chiều điện trường.

C. dòng electron dịch chuyển ngược chiều điện trường.

D. dòng ion âm dịch chuyển ngược chiều điện trường.

Câu hỏi 15 :

Hiện tượng siêu dẫn là hiện tượng khi ta hạ nhiệt độ xuống dưới giá trị nào đó thì điện trở của vật dẫn

A. Không đổi

B. Tăng đến vô cực

C. Giảm đột ngột đến giá trị bằng không

D. Giảm đột ngột đến giá trị khác không

Câu hỏi 16 :

Khi tăng nhiệt độ của một kim loại sẽ làm tăng điện trở của kim loại này, nguyên nhân gây ra hiện hượng này là:

A. Số lượng va chạm của các electron dẫn với các ion ở nút mạng trong tinh thể tăng.

B. Số electron dẫn bên trong mạng tinh thể giảm.

C. Số ion ở nút mạng bên trong mạng tinh thể tăng.

D. Số nguyên tử kim loại bên trong mạng tinh thể tăng.

Câu hỏi 21 :

Công của điện trường làm dịch chuyển điện tích Q từ điểm A tới điểm B trong điện trường sẽ phụ thuộc vào:

A. toạ độ của A và B

B. chiều dài quãng đường điện tích di chuyển từ A tới B

C. quỹ đạo đi từ A đến B

D. khoảng cách AB

Câu hỏi 22 :

Phát biểu nào sau đây về công của lực điện trường là không đúng?

A. khi điện tich chuyển động trên đường thẳng vuông góc với đường sức điện thì công của lực điện trường bằng 0

B. Công của lực điện trường phụ thuộc vào hình dạng quỹ đạo chuyển động

C. Công của lực điện trường phụ thuộc vào điểm đầu và điểm cuối của quĩ đạo chuyển động

D. Công của lực điện trường trên đường con kín bằng 0

Câu hỏi 25 :

Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N là UMN = 1V. Công của điện trường làm dịch chuyển điện tích q= - 1µC từ M đến N là.

A. A = - 1µJ.              

B. A = +1µJ.      

C. A = - 1J.  

D. A = + 1J.

Câu hỏi 27 :

Khi độ lớn điện tích thử đặt tại một điểm tăng lên gấp đôi thì điện thế tại điểm đó

A. không đổi. 

B. tăng gấp đôi.    

C. giảm một nửa. 

D. tăng gấp 4.

Câu hỏi 28 :

Hai điểm M và N cùng nằm  trên một đường sức của một điện trường đều cách nhau 2m. Độ lớn cường độ điện trường là 500 V/m. Hiệu điện thế giữa hai điểm đó là

A. UMN =  1000 V.  

B. UMN =125 V.   

C. UMN = 2000 V.    

D. UMN =0 vì M,N cùng nằm trên cùng một đường sức nên V= VN.

Câu hỏi 32 :

Ba tụ điện C1 = 1 mF, C2 = 2 mF, C3 = 6 mF. Cách ghép nào sau đây cho điện dung của bộ tụ là 9 mF?

A. Ba tụ ghép nối tiếp nhau. 

B. (C1 song song C3) nối tiếp C2.

C. (C2 song song C3) nối tiếp C1.

D. Ba tụ ghép song song nhau.

Câu hỏi 33 :

Đoạn mạch gồm điện trở R1 = 100 (Ω) mắc song song với điện trở R2 = 300 (Ω), điện trở toàn mạch là:

A. RTM = 75 (Ω).

B. RTM = 100 (Ω).

C. RTM = 150 (Ω)

D. RTM = 400 (Ω).

Câu hỏi 36 :

Nhiệt lượng toả ra trên vật dẫn khi có dòng điện chạy qua

A. tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn.

B. tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn.

C. tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn.

D. tỉ lệ nghịch với bình phương cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn.

Câu hỏi 37 :

Hai bóng đèn Đ1( 220V – 25W), Đ2 (220V – 100W) khi sáng bình thường thì

A. cường độ dòng điện qua bóng đèn Đ1 lớn gấp hai lần cường độ dòng điện qua bóng đèn Đ2.

B. cường độ dòng điện qua bóng đèn Đ2 lớn gấp bốn lần cường độ dòng điện qua bóng đèn Đ1.

C. cường độ dòng điện qua bóng đèn Đ1 bằng cường độ dòng điện qua bóng đèn Đ2.

D. Điện trở của bóng đèn Đ2 lớn gấp bốn lần điện trở của bóng đèn Đ1.

Câu hỏi 38 :

Đoạn mạch gồm điện trở R1 = 100 (Ω) mắc song song với điện trở R2 = 300 (Ω), điện trở toàn mạch là:

A. RTM = 75 (Ω).

B. RTM = 100 (Ω). 

C. RTM = 150 (Ω). 

D. RTM = 400 (Ω).

Câu hỏi 39 :

Khi tăng đồng thời chiều dài của một dây đồng chất lên lần và giảm tiết diện của dây đi  lần thì điện trở của dây kim loại

A. Không đổi       

B. Tăng lên 2 lần             

C. giảm đi 4 lần       

D. tăng lên 4 lần

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK