A. \(\frac{{2k{e^2}}}{{mv_0^2}}\)
B. \(\frac{{k{e^2}}}{{2mv_0^2}}\)
C. \(\frac{{4k{e^2}}}{{mv_0^2}}\)
D. \(\frac{{k{e^2}}}{{mv_0^2}}\)
A. 7
B. 6
C. 4
D. 5
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
A. \({q_1} = {\rm{ }}0,{96.10^{ - 6}}C{\rm{ }}và {\rm{ }}{q_2} = {\rm{ }} - 5,{58.10^{ - 6}}C\)
B. \({q_1} = {\rm{ }}0,{9.10^{ - 6}}C{\rm{ }}và {\rm{ }}{q_2} = {\rm{ }} - 5,{58.10^{ - 6}}C\)
C. \({q_1} = {\rm{ }}0,{96.10^{ - 6}}C{\rm{ }}và {\rm{ }}{q_2} = {\rm{ }} - 5,{3.10^{ - 6}}C\)
D. \({q_1} = {\rm{ }}0,{23.10^{ - 6}}C{\rm{ }}và {\rm{ }}{q_2} = {\rm{ }} - 5,{58.10^{ - 6}}C\)
A. \( 7,{6.10^6}m/s\)
B. \( 7,{9.10^6}m/s\)
C. \(9.10^6m/s\)
D. \(8.10^6m/s\)
A. Cho A tiếp xúc với B, rồi cho A tiếp xúc với C
B. Cho A tiếp xúc với B rồi cho C đặt gần B
C. Cho A gần C để nhiễm điện hưởng ứng, rồi cho C tiếp xúc với B
D. Nối C với B rồi đặt gần A để nhiễm điện hưởng ứng, sau đó cắt dây nối
A. Đã có 5.1013 êlectron được di chuyển đến thanh kim loại.
B. Đã có 5.1013 êlectron được di chuyển ra khỏi thanh kim loại
C. Đã có 8.1013 êlectron được di chuyển ra khỏi thanh kim loại.
D. Đã có 8.1013 êlectron được di chuyển đến thanh kim loại.
A. 1,44.10-5 N.
B. 1,44.10−6N.
C. 1,44.10-7N.
D. 1,44.10-9N.
A. 42 µC
B. 24 µC
C. 30 µC
D. 6 µC
A. 17,65.10-6 C
B. 1,6.10-6 C
C. 1,5. 10-6 C
D. 14,7. 10-6 C
A. Thừa 2,75.1012 electron.
B. Thiếu 2,75.1012 electron.
C. Thừa 25.1012 electron.
D. Thiếu 25.1013 electron.
A. 240 V
B. 200 V
C. 260 V
D. 340 V
A. 3000 V/m
B. 4000 V/m
C. 2000 V/m
D. 1000 V/m
A. 2,18 nF.
B. 1,28 nF.
C. 3,28 nF.
D. 1,18 nF.
A. 150 V
B. 160 V
C. 140 V
D. 130 V
A. 6cm
B. 5cm
C. 4cm
D. 3cm
A. Tăng 9 lần.
B. Giảm 9 lần.
C. Tăng 3 lần.
D. Giảm 3 lần.
A. CA=20cm, CB=20cm
B. CA=20cm, CB=10cm
C. CA=15cm, CB=15cm
D. CA=10cm, CB=20cm
A. 1cm
B. 2cm
C. 3cm
D. 4cm
A. Đường thẳng song song với các đường sức điện.
B. Đường thẳng vuông góc với các đường sức điện.
C. Một phần của đường hypebol.
D. Một phần của đường parabol.
A. 2000V
B. 3200V
C. 2500V
D. 1000V
A. 1800 V
B. 18 V
C. 360 V
D. 180 V
A. 2V/m
B. 2,6V/m
C. 3V/m
D. 3,5V/m
A. sử dụng các dây dẫn ngắn để mắc mạch điện.
B. nối hai cực của một nguồn điện bằng dây dẫn có điện trở rất nhỏ.
C. không mắc cầu chì cho một mạch điện kín.
D. dùng pin hay acquy để mắc một mạch điện kín.
A. Điện thế.
B. hiệu điện thế.
C. Độ tăng điện thế.
D. Độ giảm điện thế.
A. Siêu dẫn
B. Cộng hưởng điện
C. Nhiệt điện
D. Đoản mạch
A. Tăng 2 lần.
B. Tăng 4 lần.
C. Giảm 2 lần.
D. Giảm 4 lần.
A. Muốn giảm điện trở của mạch điện.
B. Muốn tăng điện trở của mạch điện
C. Muốn giảm cường độ dòng điện qua mạch chính.
D. Muốn giảm công suất tiêu thụ của mạch điện.
A. Xung quanh vật nhiễm điện.
B. Xung quanh nam châm, xung quanh dòng điện, xung quanh Trái Đất.
C. Chỉ ở những nơi có hai nam châm tương tác với nhau.
D. Chỉ ở những nơi có sự tương tác giữa nam châm với dòng điện.
A. Chỉ có dòng điện chạy qua cuộn dây mới có tác dụng từ.
B. Chỉ có dòng điện chạy qua cuộn dây quấn quanh một lõi sắt mới có tác dụng từ.
C. Chỉ có dòng điện chạy qua dây dẫn thẳng mới có tác dụng từ.
D. Dòng điện chạy qua dây dẫn có hình dạng bất kỳ đều có tác dụng từ.
A. Vì hai cực của acquy sau khi nạp là hai vật dẫn cùng chất.
B. Vì acquy sau khi nạp có cấu tạo gồm hai cực khác bản chất nhúng trong chất điện phân giống như pin điện hóa
C. Vì trong acquy có sự chuyển hóa điện năng thành hóa năng.
D. Vì hai cực của acquy và pin điện hóa đều được nhúng vào trong nước nguyên chất.
A. Mỗi nguồn có hai cực luôn ở trạng thái nhiễm điện khác nhau.
B. Nguồn điện là cơ cấu để tạo ra và duy trì hiệu điện thế nhằm duy trì dòng điện trong đoạn mạch.
C. Để tạo ra các cực nhiễm điện, cần phải có lực thực hiện công tách và chuyển các electron hoặc ion dương ra khỏi điện cực, lực này gọi là lực lạ.
D. Nguồn là pin có lực lạ là lực tĩnh điện.
A. 3V
B. 1,5V.
C. 1V
D. 4V
A. 2 ampe (A).
B. 1 ampe (A).
C. 1,5 ampe (A).
D. 3 ampe (A).
A. Vẫn bằng I
B. Bằng 1,5I.
C. Bằng I/3
D. Bằng 0,5I
A. Có được bộ nguồn có suất điện động lớn hơn các nguồn có sẵn.
B. Có được bộ nguồn có suất điện động nhỏ hơn các nguồn có sẵn
C. Có được bộ nguồn có điện trở trong nhỏ hơn các nguồn có sẵn.
D. Có được bộ nguồn có điện trở trong bằng điện trở mạch ngoài.
A. Trái Đất hút Mặt Trăng.
B. Lược nhựa sau khi cọ xát với dạ có thể hút những mẩu giấy vụn.
C. Hai quả cầu tích điện đặt gần nhau.
D. Hai dây dẫn có dòng điện chạy qua đặt gần nhau.
A. xung quanh dòng điện thẳng.
B. xung quanh một thanh nam châm thẳng.
C. trong lòng của một nam châm chữ U.
D. xung quanh một dòng điện tròn.
A. Các cực cùng tên của nam châm thì hút nhau.
B. Hai dòng điện không đổi, đặt song song cùng chiều thì hút nhau.
C. Các cực khác tên của nam châm thì đẩy nhau.
D. Nếu cực bắc của một thanh nam châm hút một thanh sắt thì cực nam của thanh nam châm đẩy thanh sắt.
A. Một thanh nam châm và một dòng điện không đổi đặt gần nhau.
B. Hai thanh nam châm đặt gần nhau.
C. Một thanh nam châm và một thanh đồng đặt gần nhau.
D. Một thanh nam châm và một thanh sắt non đặt gần nhau.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK