Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 11 Vật lý – Thi THPT – QG 2018 ( đề số 7) Có lời giải chi tiết

– Thi THPT – QG 2018 ( đề số 7) Có lời giải chi tiết

Câu hỏi 2 :

Phát biết nào sau đây là không đúng?

A  Vật dẫn điện là vật có chứa nhiều điện tích tự do.

B Vật cách điện là vật có chứa rất ít điện tích tự do.

C Vật dẫn điện là vật có chứa rất ít điện tích tự do.

D Chất điện môi là chất có chứa rất ít điện tích tự do.

Câu hỏi 3 :

Đặt một điện tích dương, khối lượng nhỏ vào một điện trường đều rồi thả nhẹ. Điện tích sẽ chuyển động:

A dọc theo chiều của đường sức điện trường.    

B ngược chiều đường sức điện trường.

C vuông góc với đường sức điện trường. 

D theo một quỹ đạo bất kỳ.

Câu hỏi 8 :

Giả sử người ta làm cho một số êlectron tự do từ một miếng sắt vẫn trung hoà điện di chuyển sang vật khác. Khi đó

A  bề mặt miếng sắt vẫn trung hoà điện 

B bề mặt miếng sắt nhiễm điện dương

C bề mặt miếng sắt nhiễm điện âm  

D trong lòng miếng sắt nhiễm điện dương

Câu hỏi 11 :

Dùng một dây dẫn mắc bóng đèn vào mạng điện. Dây tóc bóng đèn nóng sáng, dây dẫn hầu như không sáng lên vì:

A Cường độ dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn lớn hơn nhiều cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn.

B Cường độ dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn nhỏ hơn nhiều cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn.

C Điện trở của dây tóc bóng đèn lớn hơn nhiều so với điện trở của dây dẫn.

D Điện trở của dây tóc bóng đèn nhỏ hơn nhiều so với điện trở của dây dẫn.

Câu hỏi 12 :

Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A  Cường độ dòng điện trong đoạn mạch chỉ chứa điện trở R tỉ lệ với hiệu điện thế U giữa hai đầu đoạn mạch và tỉ lệ nghịch với điện trở R.

B Cường độ dòng điện trong mạch kín tỉ lệ thuận với suất điện động của nguồn điện và tỉ lệ nghịch với điện trở toàn phàn của mạch.

C Công suất của dòng điện chạy qua đoạn mạch bằng tích của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch đó.

D Nhiệt lượng toả ra trên một vật dẫn tỉ lệ thuận với điện trở của vật, với cường độ dòng điện và với thời gian dòng điện chạy qua vật.

Câu hỏi 15 :

Đo suất điện động của nguồn điện người ta có thể dùng cách nào sau đây?

A Mắc nguồn điện với một điện trở đã biết trị số và một ampekế tạo thành một mạch kín. Dựa vào số chỉ của ampe kế cho ta biết suất điện động của nguồn điện.

B Mắc nguồn điện với một điện trở đã biết trị số tạo thành một mạch kín, mắc thêm vôn kế vào hai cực của nguồn điện. Dựa vào số chỉ của vôn kế cho ta biết suất điện động của nguồn điện.

C Mắc nguồn điện với một điện trở có trị số rất lớn và một vôn kế tạo thành một mạch kín. Dựa vào số chỉ của vôn kế cho ta biết suất điện động của nguồn điện.

D Mắc nguồn điện với một vôn kế có điện trở rất lớn tạo thành một mạch kín. Dựa vào số chỉ của vôn kế cho ta biết suất điện động của nguồn điện.

Câu hỏi 16 :

Nguyên nhân gây ra hiện tượng toả nhiệt trong dây dẫn khi có dòng điện chạy qua là:

A  Do năng lượng của chuyển động có hướng của electron truyền cho ion(+) khi va chạm.

B Do năng lượng dao động của ion (+) truyền cho eclectron  khi va chạm.

C Do năng lượng của chuyển động có hướng của electron truyền cho ion (-) khi va chạm.

D Do năng lượng của chuyển động có hướng của electron, ion (-) truyền cho ion (+) khi va chạm.

Câu hỏi 18 :

Cường độ dòng điện bão hoà trong chân không tăng khi nhiệt độ catôt tăng là do:

A Số hạt tải điện do bị iôn hoá tăng lên.

B Sức cản của môi trường lên các hạt tải điện giảm đi.

C Số electron bật ra khỏi catốt nhiều hơn.

D  Số eletron bật ra khỏi catốt trong một giây tăng lên.

Câu hỏi 19 :

Chọn câu đúng?

A Electron  tự do và lỗ trống đều chuyển động ngược chiều điện trường.

B Electron  tự do và lỗ trống đều mang điện tích âm.

C Mật độ các hạt tải điện phụ thuộc rất nhiều vào các yếu tố bên ngoài như nhiệt độ, mức độ chiếu sáng.

D Độ linh động của các hạt tải điện hầu như không thay đổi khi nhiệt độ tăng.

Câu hỏi 20 :

Điôt bán dẫn có cấu tạo gồm:

A  một lớp tiếp xúc p – n.

B  hai lớp tiếp xúc p – n.

C  ba lớp tiếp xúc p – n.

D bốn lớp tiếp xúc p – n.

Câu hỏi 21 :

Phát biểu nào sau đây là đúng? Từ trường đều là từ trường có

A các đường sức song song và cách đều nhau.

B cảm ứng từ tại mọi nơi đều bằng nhau.

C  lực từ tác dụng lên các dòng điện như nhau.

D các đặc điểm bao gồm cả phương án A và B.

Câu hỏi 22 :

Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A Lực từ tác dụng lên dòng điện đổi chiều khi đổi chiều dòng điện.

B Lực từ tác dụng lên dòng điện đổi chiều khi đổi chiều đường cảm ứng từ.

C  Lực từ tác dụng lên dòng điện đổi chiều khi tăng cường độ dòng điện

D Lực từ tác dụng lên dòng điện không đổi chiều khi đồng thời đổi chiều dòng điện và đường cảm ứng từ.

Câu hỏi 26 :

Chiều của lực Lorenxơ được xác định bằng:

A  Qui tắc bàn tay trái.  

B Qui tắc bàn tay phải.

C  Qui tắc cái đinh ốc.  

D Qui tắc vặn nút chai.

Câu hỏi 27 :

Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A Các chất sắt từ được ứng dụng để chế tạo ra các nam châm điện và nam châm vĩnh cửu.

B Các chất sắt từ được ứng dụng để chế tạo lõi thép của các động cơ, máy biến thế.

C Các chất sắt từ được ứng dụng để chế tạo băng từ để ghi âm, ghi hình.

D Các chất sắt từ được ứng dụng để chế tạo ra các dụng cụ đo lường không bị ảnh hưởng bởi từ trường bên ngoài.

Câu hỏi 29 :

Máy phát điện hoạt động theo nguyên tắc dựa trên:

A  hiện tượng mao dẫn.

B hiện tượng cảm ứng điện từ.

C  hiện tượng điện phân.

D hiện tượng khúc xạ ánh sáng.

Câu hỏi 31 :

Chọn câu đúng nhất.Khi tia sáng đi từ môi trường trong suốt n1 tới mặt phân cách với môi trường trong suốt n2 (với n2 > n1), tia sáng không vuông góc với mặt phân cách thì

A  tia sáng bị gãy khúc khi đi qua mặt phân cách giữa hai môi trường.

B  tất cả các tia sáng đều bị khúc xạ và đi vào môi trường n2.

C tất cả các tia sáng đều phản xạ trở lại môi trường n1.

D một phần tia sáng bị khúc xạ, một phần bị phản xạ.

Câu hỏi 32 :

Một lăng kính bằng thuỷ tinh chiết suất n, góc chiết quang A. Tia sáng tới một mặt bên có thể ló ra khỏi mặt bên thứ hai khi

A góc chiết quang A có giá trị bất kỳ.

B góc chiết quang A nhỏ hơn hai lần góc giới hạn của thuỷ tinh.

C góc chiết quang A là góc vuông.

D góc chiết quang A lớn hơn hai lần góc giới hạn của thuỷ tinh

Câu hỏi 34 :

Nhận xét nào sau đây về tác dụng của thấu kính hội tụ là không đúng?

A  Có thể tạo ra chùm sáng song song từ chùm sáng hội tụ.

B Có thể tạo ra chùm sáng phân kì từ chùm sáng phân kì.

C Có thể tạo ra chùm sáng hội tụ từ chùm sáng song song.

D Có thể tạo ra chùm sáng hội tụ từ chùm sáng hội tụ.

Câu hỏi 35 :

Đặt vật AB = 2 (cm) trước thấu kính phân kỳ có tiêu cự f = - 12 (cm), cách thấu kính một khoảng d = 12 (cm) thì ta thu được

A ảnh thật A’B’, ngược chiều với vật, vô cùng lớn.

B ảnh ảo A’B’, cùng chiều với vật, vô cùng lớn.

C ảnh ảo A’B’, cùng chiều với vật, cao 1 (cm).

D ảnh thật A’B’, ngược chiều với vật, cao 4 (cm).

Câu hỏi 37 :

Phát biểu nào sau đây là đúng?

A  Sự điều tiết của mắt là sự thay đổi độ cong các mặt của thuỷ tinh thể để giữ cho ảnh của của vật cần quan sát hiện rõ trên võng mạc.

B Sự điều tiết của mắt là sự thay đổi khoảng cách thuỷ tinh thể và võng mạc để giữ cho ảnh của vật cần quan sát hiện rõ trên võng mạc.

C Sự điều tiết của mắt là sự thay đổi khoảng cách thuỷ tinh thể và vật cần quan sát để giữ cho ảnh của vật cần quan sát hiện rõ trên võng mạc.

D Sự điều tiết của mắt là sự thay đổi cả độ cong các mặt của thuỷ tinh thể, khoảng cách giữa thuỷ tinh thể và võng mạc để giữ cho ảnh của của vật cần quan sát hiện rõ trên võng mạc.

Câu hỏi 38 :

Một người cận thị có khoảng nhìn rõ từ 10 (cm) đến 40 (cm), quan sát một vật nhỏ qua kính lúp có độ tụ + 10 (đp). Mắt đặt sát sau kính. Muốn nhìn rõ ảnh của vật qua kính ta phải đặt vật

A trước kính và cách kính từ 8 (cm) đến 10 (cm).

B trước kính và cách kính từ 5 (cm) đến 8 (cm).

C  trước kính và cách kính từ 5 (cm) đến 10 (cm).

D trước kính và cách kính từ 10 (cm) đến 40 (cm).

Câu hỏi 40 :

Phát biểu nào sau đây về vật kính và thị kính của kính thiên văn là đúng?

A Vật kính là thấu kính phân kì có tiêu cự rất ngắn, thị kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn.

B Vật kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự rất ngắn, thị kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn.

C Vật kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự dài, thị kính là thấu kính phân kì có tiêu cự rất ngắn.

D Vật kính là thấu kính phân kì có tiêu cự dài, thị kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK