Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 11 Vật lý – Thi THPT – QG 2018 ( đề số 2) Có lời giải chi tiết

– Thi THPT – QG 2018 ( đề số 2) Có lời giải chi tiết

Câu hỏi 1 :

Có bốn vật A, B, C, D kích thước nhỏ, nhiễm điện. Biết rằng vật A hút vật B nhưng lại đẩy C. Vật C hút vật D. Khẳng định nào sau đây là không đúng?

A  Điện tích của vật A và D trái dấu.  

B Điện tích của vật A và D cùng dấu.

C Điện tích của vật B và D cùng dấu.

D Điện tích của vật A và C cùng dấu.

Câu hỏi 2 :

Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A Hạt êlectron là hạt có mang điện tích âm, có độ lớn 1,6.10-19 (C).

B Hạt êlectron là hạt có khối lượng m = 9,1.10-31 (kg).

C Nguyên tử có thể mất hoặc nhận thêm êlectron để trở thành ion.

D êlectron không thể chuyển động từ vật này sang vật khác. 

Câu hỏi 3 :

Đặt một điện tích dương, khối lượng nhỏ vào một điện trường đều rồi thả nhẹ. Điện tích sẽ chuyển động:

A dọc theo chiều của đường sức điện trường. 

B ngược chiều đường sức điện trường.

C vuông góc với đường sức điện trường. 

D theo một quỹ đạo bất kỳ.

Câu hỏi 7 :

Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A Khi đưa một vật nhiễm điện dương lại gần một quả cầu bấc (điện môi) thì quả cầu bấc bị hút về phía vật nhiễm điện dương.

B Khi đưa một vật nhiễm điện âm lại gần một quả cầu bấc (điện môi) thì quả cầu bấc bị hút về phía vật nhiễm điện âm.

C Khi đưa một vật nhiễm điện âm lại gần một quả cầu bấc (điện môi) thì quả cầu bấc bị đẩy ra xa vật nhiễm điện âm.

D Khi đưa một vật nhiễm điện lại gần một quả cầu bấc (điện môi) thì quả cầu bấc bị hút về phía vật nhiễm điện.

Câu hỏi 8 :

Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A Tụ điện là một hệ hai vật dẫn đặt gần nhau nhưng không tiếp xúc với nhau. Mỗi vật đó gọi là một bản tụ.

B Tụ điện phẳng là tụ điện có hai bản tụ là hai tấm kim loại có kích thước lớn đặt đối diện với nhau.

C Điện dung của tụ điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện và được đo bằng thương số giữa điện tích của tụ và hiệu điện thế giữa hai bản tụ.

D Hiệu điện thế giới hạn là hiệu điện thế lớn nhất đặt vào hai bản tụ điện mà lớp điện môi của tụ điện đã bị đánh thủng.

Câu hỏi 10 :

Phát biểu nào sau đây là đúng?

A Sau khi nạp điện, tụ điện có năng lượng, năng lượng đó tồn tại dưới dạng hoá năng.

B Sau khi nạp điện, tụ điện có năng lượng, năng lượng đó tồn tại dưới dạng cơ năng.

C Sau khi nạp điện, tụ điện có năng lượng, năng lượng đó tồn tại dưới dạng nhiệt năng.

D Sau khi nạp điện, tụ điện có năng lượng, năng lượng đó là năng lượng của điện trường trong tụ điện.

Câu hỏi 12 :

Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A  Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.

B  Cường độ dòng điện là đại lượng đặc trưng cho tác dụng mạnh, yếu của dòng điện và được đo bằng điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn trong một đơn vị thời gian.

C  Chiều của dòng điện được quy ước là chiều chuyển dịch của các điện tích dương.

D Chiều của dòng điện được quy ước là chiều chuyển dịch của các điện tích âm.

Câu hỏi 13 :

Phát biểu nào sau đây là đúng?

A Nguồn điện hoá học có cấu tạo gồm hai điện cực nhúng vào dung dịch điện phân, trong đó một điên cực là vật dẫn điện, điện cực còn lại là vật cách điện.

B Nguồn điện hoá học có cấu tạo gồm hai điện cực nhúng vào dung dịch điện phân, trong đó hai điện cực đều là vật cách điện.

C Nguồn điện hoá học có cấu tạo gồm hai điện cực nhúng vào dung dịch điện phân, trong đó hai điện cực đều là hai vật dẫn điện cùng chất.

D Nguồn điện hoá học có cấu tạo gồm hai điện cực nhúng vào dung dịch điện phân, trong đó hai điện cực đều là hai vật dẫn điện khác chất.

Câu hỏi 14 :

Dùng một dây dẫn mắc bóng đèn vào mạng điện. Dây tóc bóng đèn nóng sáng, dây dẫn hầu như không sáng lên vì:

A Cường độ dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn lớn hơn nhiều cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn.

B Cường độ dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn nhỏ hơn nhiều cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn.

C Điện trở của dây tóc bóng đèn lớn hơn nhiều so với điện trở của dây dẫn.

D Điện trở của dây tóc bóng đèn nhỏ hơn nhiều so với điện trở của dây dẫn.

Câu hỏi 17 :

Đo suất điện động và điện trở trong của nguồn điện người ta có thể dùng cách nào sau đây?

A  Mắc nguồn điện với một điện trở đã biết trị số và một ampekế tạo thành một mạch kín. Sau đó mắc thêm một vôn kế giữa hai cực của nguồn điện. Dựa vào số chỉ của ampe kế và vôn kế cho ta biết suất điện động và điện trở trong của nguồn điện.

B Mắc nguồn điện với một điện trở đã biết trị số tạo thành một mạch kín, mắc thêm vôn kế vào hai cực của nguồn điện. Dựa vào số chỉ của vôn kế cho ta biết suất điện động và điện trở trong của nguồn điện.

C Mắc nguồn điện với một điện trở đã biết trị số và một vôn kế tạo thành một mạch kín. Sau đó mắc vôn kế vào hai cực của nguồn điện. Thay điện trở nói trên bằng một điện trở khác trị số. Dựa vào số chỉ của ampe kế và vôn kế trong hai trường hợp cho ta biết suất điện động và điện trở trong của nguồn điện.

D Mắc nguồn điện với một vôn kế có điện trở rất lớn tạo thành một mạch kín. Dựa vào số chỉ của vôn kế cho ta biết suất điện động và điện trở trong của nguồn điện.

Câu hỏi 18 :

Phát biểu nào sau đây là đúng? Khi cho hai thanh kim loại có bản chất khác nhau tiếp xúc với nhau thì:

A Có sự khuếch tán electron từ chất có nhiều electron hơn sang chất có ít electron hơn.

B  Có sự khuếch tán iôn từ kim loại này sang kim loại kia.

C Có sự khuếch tán eletron từ kim loại có mật độ electron lớn sang kim loại có mật độ electron nhỏ hơn.

D Không có hiện tượng gì xảy ra.

Câu hỏi 19 :

Phát biểu nào sau đây là đúng?

A Khi hoà tan axit, bazơ hặc muối vào trong nước, tất cả các phân tử của chúng đều bị phân li thành các iôn.

B Số cặp iôn được tạo thành trong dung dịch điện phân không thay đổi theo nhiệt độ.

C Bất kỳ bình điện phân nào cũng có suất phản điện.

D Khi có hiện tượng cực dương tan, dòng điện trong chất điện phân tuân theo định luật ôm.

Câu hỏi 20 :

Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A Tia catốt có khả năng đâm xuyên qua các lá kim loại mỏng.

B Tia catốt không bị lệch trong điện trường và từ trường.

C Tia catốt có mang năng lượng.

D Tia catốt phát ra vuông góc với mặt catốt.

Câu hỏi 21 :

Phát biểu nào sau đây là không đúng?Từ trường đều là từ trường có

A các đường sức song song và cách đều nhau.

B cảm ứng từ tại mọi nơi đều bằng nhau.

C lực từ tác dụng lên các dòng điện như nhau.

D các đặc điểm bao gồm cả phương án A và B.

Câu hỏi 25 :

Chiều của lực Lorenxơ được xác định bằng:

A Qui tắc bàn tay trái.  

B Qui tắc bàn tay phải.

C Qui tắc cái đinh ốc.      

D Qui tắc vặn nút chai.

Câu hỏi 27 :

Chọn câu phát biểu không đúng.

A Bão từ là sự biến đổi của từ trường trái đất xảy ra trong một khoảng thời gian rất dài

B  Bão từ là sự biến đổi của từ trường trái đất xảy ra trong một khoảng thời gian ngắn

C Bão từ là sự biến đổi của từ trường trái đất trên qui mô hành tinh

D  Bão từ mạnh ảnh hưởng đến việc liên lạc vô tuyến trên hành tinh

Câu hỏi 30 :

Muốn làm giảm hao phí do toả nhiệt của dòng điện Fucô gây trên khối kim loại, người ta thường:

A chia khối kim loại thành nhiều lá kim loại mỏng ghép cách điện với nhau.

B tăng độ dẫn điện cho khối kim loại.

C đúc khối kim loại không có phần rỗng bên trong.

D sơn phủ lên khối kim loại một lớp sơn cách điện.

Câu hỏi 32 :

   Phát biểu nào sau đây là đúng?

A Chiết suất tỉ đối của môi trường chiết quang nhiều so với môi trường chiết quang ít thì nhỏ hơn đơn vị.

B Môi trường chiết quang kém có chiết suất tuyệt đối nhỏ hơn đơn vị.

C  Chiết suất tỉ đối của môi trường 2 so với môi trường 1 bằng tỉ số chiết suất tuyệt đối n2 của môi trường 2 với chiết suất tuyệt đối n1 của môi trường 1.

D Chiết suất tỉ đối của hai môi trường luôn lớn hơn đơn vị vì vận tốc ánh sáng trong chân không là vận tốc lớn nhất.

Câu hỏi 34 :

Khi ánh sáng đi từ nước (n = 4/3) sang không khí, góc giới hạn phản xạ toàn phần có giá trị là:

A  igh = 41048’.  

B igh = 48035’.

C  igh = 62044’.  

D  igh = 38026’.

Câu hỏi 35 :

Chiếu một chùm sáng song song tới lăng kính. Tăng dần góc tới i từ giá trị nhỏ nhất thì

A góc lệch D tăng theo i.

B góc lệch D giảm dần.

C góc lệch D tăng tới một giá trị xác định rồi giảm dần.

D góc lệch D giảm tới một giá trị rồi tăng dần.

Câu hỏi 37 :

Phát biểu nào sau đây là đúng?

A  Do có sự điều tiết, nên mắt có thể nhìn rõ được tất cả các vật nằm trước mắt.

B Khi quan sát các vật dịch chuyển ra xa mắt thì thuỷ tinh thể của mắt cong dần lên.

C Khi quan sát các vật dịch chuyển ra xa mắt thì thuỷ tinh thể của mắt xẹp dần xuống.

D Khi quan sát các vật dịch chuyển lại gần mắt thì thuỷ tinh thể của mắt xẹp dần xuống.

Câu hỏi 38 :

Trên vành kính lúp có ghi x10, tiêu cự của kính là:

A f = 10 (m). 

B  f = 10 (cm).   

C f = 2,5 (m). 

D f = 2,5 (cm).

Câu hỏi 39 :

Phát biểu nào sau đây về tác dụng của kính thiên văn là đúng?

A Người ta dùng kính thiên văn để quan sát những vật rất nhỏ ở rất xa.

B Người ta dùng kính thiên văn để quan sát những vật nhỏ ở ngay trước kính.

C Người ta dùng kính thiên văn để quan sát những thiên thể ở xa.

D Người ta dùng kính thiên văn để quan sát những vật có kích thước lớn ở gần.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK