A Điện tích của vật A và D trái dấu.
B Điện tích của vật A và D cùng dấu.
C Điện tích của vật B và D cùng dấu.
D Điện tích của vật A và C cùng dấu.
A Hạt êlectron là hạt có mang điện tích âm, có độ lớn 1,6.10-19 (C).
B Hạt êlectron là hạt có khối lượng m = 9,1.10-31 (kg).
C Nguyên tử có thể mất hoặc nhận thêm êlectron để trở thành ion.
D êlectron không thể chuyển động từ vật này sang vật khác.
A dọc theo chiều của đường sức điện trường.
B ngược chiều đường sức điện trường.
C vuông góc với đường sức điện trường.
D theo một quỹ đạo bất kỳ.
A E = 1,2178.10-3 (V/m).
B E = 0,6089.10-3 (V/m).
C E = 0,3515.10-3 (V/m)
D E = 0,7031.10-3 (V/m).
A A = - 1 (μJ)
B A = + 1 (μJ)
C A = - 1 (J)
D A = + 1 (J)
A E = 0 (V/m)
B E = 5000 (V/m)
C E = 10000 (V/m)
D E = 20000 (V/m)
A Khi đưa một vật nhiễm điện dương lại gần một quả cầu bấc (điện môi) thì quả cầu bấc bị hút về phía vật nhiễm điện dương.
B Khi đưa một vật nhiễm điện âm lại gần một quả cầu bấc (điện môi) thì quả cầu bấc bị hút về phía vật nhiễm điện âm.
C Khi đưa một vật nhiễm điện âm lại gần một quả cầu bấc (điện môi) thì quả cầu bấc bị đẩy ra xa vật nhiễm điện âm.
D Khi đưa một vật nhiễm điện lại gần một quả cầu bấc (điện môi) thì quả cầu bấc bị hút về phía vật nhiễm điện.
A Tụ điện là một hệ hai vật dẫn đặt gần nhau nhưng không tiếp xúc với nhau. Mỗi vật đó gọi là một bản tụ.
B Tụ điện phẳng là tụ điện có hai bản tụ là hai tấm kim loại có kích thước lớn đặt đối diện với nhau.
C Điện dung của tụ điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện và được đo bằng thương số giữa điện tích của tụ và hiệu điện thế giữa hai bản tụ.
D Hiệu điện thế giới hạn là hiệu điện thế lớn nhất đặt vào hai bản tụ điện mà lớp điện môi của tụ điện đã bị đánh thủng.
A C = 1,25 (pF)
B C = 1,25 (nF).
C C = 1,25 (μF).
D C = 1,25 (F).
A Sau khi nạp điện, tụ điện có năng lượng, năng lượng đó tồn tại dưới dạng hoá năng.
B Sau khi nạp điện, tụ điện có năng lượng, năng lượng đó tồn tại dưới dạng cơ năng.
C Sau khi nạp điện, tụ điện có năng lượng, năng lượng đó tồn tại dưới dạng nhiệt năng.
D Sau khi nạp điện, tụ điện có năng lượng, năng lượng đó là năng lượng của điện trường trong tụ điện.
A R = 11 (cm).
B R = 22 (cm).
C R = 11 (m)
D R = 22 (m).
A Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.
B Cường độ dòng điện là đại lượng đặc trưng cho tác dụng mạnh, yếu của dòng điện và được đo bằng điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn trong một đơn vị thời gian.
C Chiều của dòng điện được quy ước là chiều chuyển dịch của các điện tích dương.
D Chiều của dòng điện được quy ước là chiều chuyển dịch của các điện tích âm.
A Nguồn điện hoá học có cấu tạo gồm hai điện cực nhúng vào dung dịch điện phân, trong đó một điên cực là vật dẫn điện, điện cực còn lại là vật cách điện.
B Nguồn điện hoá học có cấu tạo gồm hai điện cực nhúng vào dung dịch điện phân, trong đó hai điện cực đều là vật cách điện.
C Nguồn điện hoá học có cấu tạo gồm hai điện cực nhúng vào dung dịch điện phân, trong đó hai điện cực đều là hai vật dẫn điện cùng chất.
D Nguồn điện hoá học có cấu tạo gồm hai điện cực nhúng vào dung dịch điện phân, trong đó hai điện cực đều là hai vật dẫn điện khác chất.
A Cường độ dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn lớn hơn nhiều cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn.
B Cường độ dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn nhỏ hơn nhiều cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn.
C Điện trở của dây tóc bóng đèn lớn hơn nhiều so với điện trở của dây dẫn.
D Điện trở của dây tóc bóng đèn nhỏ hơn nhiều so với điện trở của dây dẫn.
A E = 12,00 (V).
B E = 12,25 (V).
C E = 14,50 (V)
D E = 11,75 (V).
A I’ = 3I.
B I’ = 2I.
C I’ = 2,5I.
D I’ = 1,5I.
A Mắc nguồn điện với một điện trở đã biết trị số và một ampekế tạo thành một mạch kín. Sau đó mắc thêm một vôn kế giữa hai cực của nguồn điện. Dựa vào số chỉ của ampe kế và vôn kế cho ta biết suất điện động và điện trở trong của nguồn điện.
B Mắc nguồn điện với một điện trở đã biết trị số tạo thành một mạch kín, mắc thêm vôn kế vào hai cực của nguồn điện. Dựa vào số chỉ của vôn kế cho ta biết suất điện động và điện trở trong của nguồn điện.
C Mắc nguồn điện với một điện trở đã biết trị số và một vôn kế tạo thành một mạch kín. Sau đó mắc vôn kế vào hai cực của nguồn điện. Thay điện trở nói trên bằng một điện trở khác trị số. Dựa vào số chỉ của ampe kế và vôn kế trong hai trường hợp cho ta biết suất điện động và điện trở trong của nguồn điện.
D Mắc nguồn điện với một vôn kế có điện trở rất lớn tạo thành một mạch kín. Dựa vào số chỉ của vôn kế cho ta biết suất điện động và điện trở trong của nguồn điện.
A Có sự khuếch tán electron từ chất có nhiều electron hơn sang chất có ít electron hơn.
B Có sự khuếch tán iôn từ kim loại này sang kim loại kia.
C Có sự khuếch tán eletron từ kim loại có mật độ electron lớn sang kim loại có mật độ electron nhỏ hơn.
D Không có hiện tượng gì xảy ra.
A Khi hoà tan axit, bazơ hặc muối vào trong nước, tất cả các phân tử của chúng đều bị phân li thành các iôn.
B Số cặp iôn được tạo thành trong dung dịch điện phân không thay đổi theo nhiệt độ.
C Bất kỳ bình điện phân nào cũng có suất phản điện.
D Khi có hiện tượng cực dương tan, dòng điện trong chất điện phân tuân theo định luật ôm.
A Tia catốt có khả năng đâm xuyên qua các lá kim loại mỏng.
B Tia catốt không bị lệch trong điện trường và từ trường.
C Tia catốt có mang năng lượng.
D Tia catốt phát ra vuông góc với mặt catốt.
A các đường sức song song và cách đều nhau.
B cảm ứng từ tại mọi nơi đều bằng nhau.
C lực từ tác dụng lên các dòng điện như nhau.
D các đặc điểm bao gồm cả phương án A và B.
A 0,50
B 300
C 600
D 900
A 2.10-8(T)
B 4.10-6(T)
C 2.10-6(T)
D 4.10-7(T)
A 250
B 320
C 418
D 497
A Qui tắc bàn tay trái.
B Qui tắc bàn tay phải.
C Qui tắc cái đinh ốc.
D Qui tắc vặn nút chai.
A 0 (Nm)
B 0,016 (Nm)
C 0,16 (Nm)
D 1,6 (Nm)
A Bão từ là sự biến đổi của từ trường trái đất xảy ra trong một khoảng thời gian rất dài
B Bão từ là sự biến đổi của từ trường trái đất xảy ra trong một khoảng thời gian ngắn
C Bão từ là sự biến đổi của từ trường trái đất trên qui mô hành tinh
D Bão từ mạnh ảnh hưởng đến việc liên lạc vô tuyến trên hành tinh
A f2 = 10-5 (N)
B f2 = 4,5.10-5 (N)
C f2 = 5.10-5 (N)
D f2 = 6,8.10-5 (N)
A 6V
B 4V
C 2V
D 1V
A chia khối kim loại thành nhiều lá kim loại mỏng ghép cách điện với nhau.
B tăng độ dẫn điện cho khối kim loại.
C đúc khối kim loại không có phần rỗng bên trong.
D sơn phủ lên khối kim loại một lớp sơn cách điện.
A 40 (V).
B 4,0 (V).
C 0,4 (V).
D 4.10-3 (V).
A Chiết suất tỉ đối của môi trường chiết quang nhiều so với môi trường chiết quang ít thì nhỏ hơn đơn vị.
B Môi trường chiết quang kém có chiết suất tuyệt đối nhỏ hơn đơn vị.
C Chiết suất tỉ đối của môi trường 2 so với môi trường 1 bằng tỉ số chiết suất tuyệt đối n2 của môi trường 2 với chiết suất tuyệt đối n1 của môi trường 1.
D Chiết suất tỉ đối của hai môi trường luôn lớn hơn đơn vị vì vận tốc ánh sáng trong chân không là vận tốc lớn nhất.
A sini = n
B sini = 1/n
C tani = n
D tani = 1/n
A igh = 41048’.
B igh = 48035’.
C igh = 62044’.
D igh = 38026’.
A góc lệch D tăng theo i.
B góc lệch D giảm dần.
C góc lệch D tăng tới một giá trị xác định rồi giảm dần.
D góc lệch D giảm tới một giá trị rồi tăng dần.
A f = 45 (cm).
B f = 60 (cm).
C f = 100 (cm).
D f = 50 (cm).
A Do có sự điều tiết, nên mắt có thể nhìn rõ được tất cả các vật nằm trước mắt.
B Khi quan sát các vật dịch chuyển ra xa mắt thì thuỷ tinh thể của mắt cong dần lên.
C Khi quan sát các vật dịch chuyển ra xa mắt thì thuỷ tinh thể của mắt xẹp dần xuống.
D Khi quan sát các vật dịch chuyển lại gần mắt thì thuỷ tinh thể của mắt xẹp dần xuống.
A f = 10 (m).
B f = 10 (cm).
C f = 2,5 (m).
D f = 2,5 (cm).
A Người ta dùng kính thiên văn để quan sát những vật rất nhỏ ở rất xa.
B Người ta dùng kính thiên văn để quan sát những vật nhỏ ở ngay trước kính.
C Người ta dùng kính thiên văn để quan sát những thiên thể ở xa.
D Người ta dùng kính thiên văn để quan sát những vật có kích thước lớn ở gần.
A f = 6,7 (cm).
B f = 20 (cm).
C f = - 6,7 (cm).
D f = - 20 (cm).
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK