A năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và không được tái sử dụng.
B năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và được sinh vật sản xuất tái sử dụng.
C vật chất và năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và không được tái sử dụng.
D vật chất và năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và được sinh vật sản xuất tái sử dụng.
A Hệ sinh thái đại dương.
B Hệ sinh thái sa mạc.
C Hệ sinh thái rừng lá kim.
D Hệ sinh thái cửa sông.
A sinh vật này sang sinh vật khác và quay trở lại sinh vật ban đầu.
B sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng từ thấp lên cao.
C môi trường vào sinh vật phân giải sau đó đến sinh vật sản xuất.
D sinh vật tiêu thụ vào sinh vật sản xuất và trở về môi trường.
A giáp xác sử dụng thức ăn tiết kiệm nên tiêu thụ rất ít thực vật phù du.
B giáp xác là động vật tiêu thụ nên luôn có sinh khối lớn hơn con mồi.
C thực vật phù du có chu trình sống ngắn, tốc độ sinh sản nhanh.
D thực vật phù du chứa nhiều chất dinh dưỡng cho nên giáp xác sử dụng rất ít thức ăn.
A Rừng ôn đới.
B Rừng thông phương bắc.
C Savan.
D Rừng mưa nhiệt đới.
A Rừng nguyên sinh.
B Biển khơi.
C Cánh đồng lúa.
D Rừng lá kim.
A Hệ sinh thái dưới nước có nhiều loài sinh vật nên có chuỗi thức ăn dài.
B Hệ sinh thái dưới nước có nhiều loài động vật hằng nhiệt nên năng lượng bị thất thoát ít hơn hệ trên cạn.
C Động vật của hệ sinh thái dưới nước có hiệu suất sinh thái cao hơn động vật của hệ sinh thái trên cạn.
D Hệ sinh thái dưới nước ăn triệt để nguồn thức ăn và có hiệu suất tiêu hóa cao hơn động vật trên cạn.
A sinh vật sản xuất.
B sinh vật phân giải.
C sinh vật tiêu thụ bậc 1.
D sinh vật tiêu thụ bậc cao nhất.
A bò là động vật nhai lại nên hao phí thức ăn nhiều hơn so với cá.
B bò là động vật đẳng nhiệt và sống ở trên cạn nên hao phí năng lượng lớn hơn cá.
C bò được dùng để kéo cày nên hao phí năng lượng lớn hơn so với cá.
D bò làm nhiệm vụ sinh con nên phần lớn dinh dưỡng được dùng để tạo sữa.
A năng lượng sinh học.
B năng lượng từ than đá, dầu mỏ.
C năng lượng thủy triều.
D năng lượng Mặt trời.
A Trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng có thể có nhiều loài khác nhau.
B Trong cùng một hệ sinh thái, các chuỗi thức ăn có thể có độ dài khác nhau.
C Trong cùng một chuỗi thức ăn, mỗi loài có thể thuộc nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau.
D Trong cùng một lưới thức ăn, tất cả các loài sinh vật sản xuất đều xếp bậc dinh dưỡng cấp 1.
A (1), (4), (5).
B (2), (3).
C (1), (2), (3).
D (4), (5).
A Hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.
B Hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng sinh học cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.
C Để duy trì trạng thái ổn định của hệ sinh thái nhân tạo, con người thường bổ sung năng lượng cho chúng.
D Hệ sinh thái nhân tạo là một hệ mở còn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ khép kín.
A trình độ tiến hóa của mỗi loài.
B bậc dinh dưỡng của từng loại.
C hình thức dinh dưỡng của từng loài.
D hiệu suất sinh thái của từng loài.
A Tất cả các loài động vật đều được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ.
B Tất cả các loài vi khuẩn đều được xếp vào nhóm sinh vật phân giải.
C Xác chết của sinh vật được xếp vào thành phần hữu cơ của môi trường.
D Một số thực vật kí sinh cũng được xếp vào nhóm sinh vật phân giải.
A Sinh vật phân giải có vai trò phân giải xác chết thành chất vô cơ.
B Xác chết của sinh vật được xếp vào thành phần hữu cơ của môi trường.
C Tất cả các loài vi sinh vật đều được xếp vào nhóm sinh vật phân giải.
D Chỉ có các loài động vật mới được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ.
A 36.107 kcal.
B 9.108 kcal.
C 36.109 kcal.
D 3.108 kcal.
A 1,8% và 6,4%.
B 6,4% và 1,8%.
C 4,1% và 4,1%.
D 4,1% và 4,6%.
A Đồng cỏ không đủ cung cấp nguồn thức ăn cho đông vật tiêu thụ sơ cấp.
B Các loài sư tử và báo chiếm hầu hết nguồn thức ăn động vật mà chúng có thể kiếm được trên đồng cỏ.
C Năng lượng mà sư tử và báo kiếm được trên thảo nguyên không nhỏ, nhưng chi phí cho đời sống lại quá lớn, không đủ tích lũy để làm xuất hiện một quần thể cao hơn mình.
D Điều kiện môi trường vô sinh quá khác nghiệt cho sự tồn tại và phát triển của các loài ăn thịt ở bậc cao hơn so với sư tử và báo.
A Một tháp năng lượng.
B Một chuối thức ăn.
C Một chu trình sinh địa hóa.
D Một lưới thức ăn
A Sự tăng số lương cá thể của một bậc dinh dưỡng cao hơn.
B Sự tích tụ các chất độc ngày một tăng ở các bậc kế tiếp của chuỗi thức ăn.
C Nhờ hoạt động của các nhóm vi sinh vật trong thủy vực.
D Năng lượng tính trên đơn vị sinh khối ở mỗi bậc dinh dưỡng kế tiếp của chuỗi thức ăn ngày một tăng.
A Nitơ.
B Cacbon.
C Phôtpho.
D Ôxi.
A toàn bộ sinh vật sống trong các lớp đất, nước và không khí.
B môi trường sống của tất cả các sinh vật trên Trái Đất.
C vùng khí quyển có sinh vật sinh sống và phát triển.
D toàn bộ sinh vật của Trái Đất, bao gồm động vật, thực vật, si sinh vật.
A Quần thể vật ăn thịt luôn có số lượng cá thể ít hơn quần thể con mồi.
B Khả năng tăng số lượng cá thể của quần thể vật ăn thịt nhanh hơn so với quần thể con mồi.
C Khi xảy ra biến động số lượng cá thể thì quần thể con mồi thường biến động trước quần thể vật ăn thịt.
D Quần thể con mồi bị biến động về số lượng thì sẽ kéo theo quần thể vật ăn thịt biến động theo.
A Cấu trúc lại thành phần loài và kích thước quần thể của quần xã sinh vật.
B Thiết lập lại mối quan hệ giữa các loài sinh vật.
C Cấu trúc lại lưới thức ăn trong hệ theo hướng đơn giản hóa.
D Các chất mùn bã hữu cơ tích tụ trong hệ chủ yếu có nguồn gốc nội sinh.
A năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và không được tái sử dụng.
B năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và được sinh vật sản xuất tái sử dụng.
C vật chất và năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và không được tái sử dụng.
D vật chất và năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và được sinh vật sản xuất tái sử dụng.
A Hệ sinh thái đại dương.
B Hệ sinh thái sa mạc.
C Hệ sinh thái rừng lá kim.
D Hệ sinh thái cửa sông.
A sinh vật này sang sinh vật khác và quay trở lại sinh vật ban đầu.
B sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng từ thấp lên cao.
C môi trường vào sinh vật phân giải sau đó đến sinh vật sản xuất.
D sinh vật tiêu thụ vào sinh vật sản xuất và trở về môi trường.
A giáp xác sử dụng thức ăn tiết kiệm nên tiêu thụ rất ít thực vật phù du.
B giáp xác là động vật tiêu thụ nên luôn có sinh khối lớn hơn con mồi.
C thực vật phù du có chu trình sống ngắn, tốc độ sinh sản nhanh.
D thực vật phù du chứa nhiều chất dinh dưỡng cho nên giáp xác sử dụng rất ít thức ăn.
A Rừng ôn đới.
B Rừng thông phương bắc.
C Savan.
D Rừng mưa nhiệt đới.
A Rừng nguyên sinh.
B Biển khơi.
C Cánh đồng lúa.
D Rừng lá kim.
A Hệ sinh thái dưới nước có nhiều loài sinh vật nên có chuỗi thức ăn dài.
B Hệ sinh thái dưới nước có nhiều loài động vật hằng nhiệt nên năng lượng bị thất thoát ít hơn hệ trên cạn.
C Động vật của hệ sinh thái dưới nước có hiệu suất sinh thái cao hơn động vật của hệ sinh thái trên cạn.
D Hệ sinh thái dưới nước ăn triệt để nguồn thức ăn và có hiệu suất tiêu hóa cao hơn động vật trên cạn.
A sinh vật sản xuất.
B sinh vật phân giải.
C sinh vật tiêu thụ bậc 1.
D sinh vật tiêu thụ bậc cao nhất.
A bò là động vật nhai lại nên hao phí thức ăn nhiều hơn so với cá.
B bò là động vật đẳng nhiệt và sống ở trên cạn nên hao phí năng lượng lớn hơn cá.
C bò được dùng để kéo cày nên hao phí năng lượng lớn hơn so với cá.
D bò làm nhiệm vụ sinh con nên phần lớn dinh dưỡng được dùng để tạo sữa.
A năng lượng sinh học.
B năng lượng từ than đá, dầu mỏ.
C năng lượng thủy triều.
D năng lượng Mặt trời.
A Trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng có thể có nhiều loài khác nhau.
B Trong cùng một hệ sinh thái, các chuỗi thức ăn có thể có độ dài khác nhau.
C Trong cùng một chuỗi thức ăn, mỗi loài có thể thuộc nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau.
D Trong cùng một lưới thức ăn, tất cả các loài sinh vật sản xuất đều xếp bậc dinh dưỡng cấp 1.
A (1), (4), (5).
B (2), (3).
C (1), (2), (3).
D (4), (5).
A Hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.
B Hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng sinh học cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.
C Để duy trì trạng thái ổn định của hệ sinh thái nhân tạo, con người thường bổ sung năng lượng cho chúng.
D Hệ sinh thái nhân tạo là một hệ mở còn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ khép kín.
A trình độ tiến hóa của mỗi loài.
B bậc dinh dưỡng của từng loại.
C hình thức dinh dưỡng của từng loài.
D hiệu suất sinh thái của từng loài.
A Tất cả các loài động vật đều được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ.
B Tất cả các loài vi khuẩn đều được xếp vào nhóm sinh vật phân giải.
C Xác chết của sinh vật được xếp vào thành phần hữu cơ của môi trường.
D Một số thực vật kí sinh cũng được xếp vào nhóm sinh vật phân giải.
A Sinh vật phân giải có vai trò phân giải xác chết thành chất vô cơ.
B Xác chết của sinh vật được xếp vào thành phần hữu cơ của môi trường.
C Tất cả các loài vi sinh vật đều được xếp vào nhóm sinh vật phân giải.
D Chỉ có các loài động vật mới được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ.
A 36.107 kcal.
B 9.108 kcal.
C 36.109 kcal.
D 3.108 kcal.
A 1,8% và 6,4%.
B 6,4% và 1,8%.
C 4,1% và 4,1%.
D 4,1% và 4,6%.
A Đồng cỏ không đủ cung cấp nguồn thức ăn cho đông vật tiêu thụ sơ cấp.
B Các loài sư tử và báo chiếm hầu hết nguồn thức ăn động vật mà chúng có thể kiếm được trên đồng cỏ.
C Năng lượng mà sư tử và báo kiếm được trên thảo nguyên không nhỏ, nhưng chi phí cho đời sống lại quá lớn, không đủ tích lũy để làm xuất hiện một quần thể cao hơn mình.
D Điều kiện môi trường vô sinh quá khác nghiệt cho sự tồn tại và phát triển của các loài ăn thịt ở bậc cao hơn so với sư tử và báo.
A Một tháp năng lượng.
B Một chuối thức ăn.
C Một chu trình sinh địa hóa.
D Một lưới thức ăn
A Sự tăng số lương cá thể của một bậc dinh dưỡng cao hơn.
B Sự tích tụ các chất độc ngày một tăng ở các bậc kế tiếp của chuỗi thức ăn.
C Nhờ hoạt động của các nhóm vi sinh vật trong thủy vực.
D Năng lượng tính trên đơn vị sinh khối ở mỗi bậc dinh dưỡng kế tiếp của chuỗi thức ăn ngày một tăng.
A Nitơ.
B Cacbon.
C Phôtpho.
D Ôxi.
A toàn bộ sinh vật sống trong các lớp đất, nước và không khí.
B môi trường sống của tất cả các sinh vật trên Trái Đất.
C vùng khí quyển có sinh vật sinh sống và phát triển.
D toàn bộ sinh vật của Trái Đất, bao gồm động vật, thực vật, si sinh vật.
A Quần thể vật ăn thịt luôn có số lượng cá thể ít hơn quần thể con mồi.
B Khả năng tăng số lượng cá thể của quần thể vật ăn thịt nhanh hơn so với quần thể con mồi.
C Khi xảy ra biến động số lượng cá thể thì quần thể con mồi thường biến động trước quần thể vật ăn thịt.
D Quần thể con mồi bị biến động về số lượng thì sẽ kéo theo quần thể vật ăn thịt biến động theo.
A Cấu trúc lại thành phần loài và kích thước quần thể của quần xã sinh vật.
B Thiết lập lại mối quan hệ giữa các loài sinh vật.
C Cấu trúc lại lưới thức ăn trong hệ theo hướng đơn giản hóa.
D Các chất mùn bã hữu cơ tích tụ trong hệ chủ yếu có nguồn gốc nội sinh.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK