A Suy thoái do cận huyết làm giảm khả năng sinh sản của loài đang có nguy cơ tuyệt chủng
B Sự phát tán dịch cúm chim trong trang trại nuôi gia cầm thương phẩm
C Biến động theo chu kỳ của quần thể vật ăn thịt và của con mồi
D Quần thể con mồi của chim bị suy giảm do nước bị ô nhiễm
A (1), (3), (4), (5), (6)
B (2), (3), (4), (7), (9)
C (1), (4), (5), (7), (10)
D (1), (4), (6), (8), (9)
A Quần xã nhiệt đới trẻ hơn quần xã ôn đới và quần xã vùng cực.
B Quần xã nhiệt đới già hơn quần xã ôn đới và quần xã vùng cực.
C Quần xã ôn đới già hơn quần xã nhiệt đới nên điều kiện hình thành loài mới ít xảy ra hơn.
D Không có giải thích nào nêu trên là đúng.
A sự thay đổi khí hậu nên thảm thực vật có xu hướng giảm dần quang hợp và tăng dần hô hấp.
B động vật được phát triển nhiều nên làm tăng lượng CO2 qua hô hấp.
C đốt quá nhiều nhiên liệu hóa thạch và thu hẹp diện tích rừng.
D bùng nổ dân số nên làm tăng lượng CO2 qua hô hấp.
A loài sinh vật ở bậc dinh dưỡng cao nhất (loài sinh vật ăn sinh vật ăn tảo).
B loài sinh vật ở bậc dinh dưỡng thấp nhất (tảo).
C loài sinh vật ăn tảo (ở bậc dinh dưỡng 2).
D đồng thời cả ba loài sinh vật thuộc ba bậc dinh dưỡng cùng một lúc.
A Kích thước cơ thể nhỏ
B Tuổi thọ thấp, tuổi sinh sản lần đầu đến muộn
C Sức sinh sản cao, khả năng khôi phục số lượng nhanh
D Chịu tác động chủ yếu bởi các nhân tố môi trường vô sinh
A Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì dễ xảy ra giao phối không ngẫu nhiên sẽ dẫn đến làm tăng tần số alen có hại.
B Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì đột biến trong quần thể dễ xảy ra, làm tăng tần số alen đột biến có hại.
C Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì dễ xảy ra biến động di truyền, làm nghèo vốn gen cũng như làm biến mất nhiều alen có lợi của quần thể.
D Khi số lượng cá thể của quần thể giảm mạnh thì sẽ làm giảm di - nhập gen, làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể.
A Tầm gửi và cây thân gỗ.
B Nấm và vi khuẩn lam tạo thành địa y.
C Cỏ dại và lúa.
D Giun đũa và lợn.
A sâu ăn lá ngô, nhái, rắn hổ mang.
B cây ngô, sâu ăn lá ngô, nhái.
C nhái, rắn hổ mang, diều hâu.
D cây ngô, sâu ăn lá ngô, diều hâu.
A Sinh vật phân giải có vai trò phân giải các chất hữu cơ thành chất vô cơ.
B Tất cả các loài vi sinh vật đều được xếp vào nhóm sinh vật phân giải.
C Các loài động vật ăn thực vật được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ.
D Các loài thực vật quang hợp được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất.
A Yếu tố sinh thái không có chu kì
B Yếu tố sinh thái hữu sinh
C Yếu tố sinh thái không phụ thuộc mật độ
D Yếu tố sinh thái phụ thuộc mật độ
A m = 1000, c = 500 , n 750 , x = 1000
B m = 1000, c = 500, n = 1000, x = 1000
C m = 1000, c = 500, n = 500, x = 1000
D m = 1000, c = 500, n = 0, x = 1000
A Rừng lá kim phương Bắc → đồng rêu → rừng lá rụng ôn đới → rừng mưa nhiệt đới.
B Đồng rêu → rừng lá kim phương Bắc → rừng lá rụng ôn đới → rừng mưa nhiệt đới.
C Đồng rêu → rừng lá kim phương Bắc → rừng mưa nhiệt đới → rừng lá rụng ôn đới.
D Đồng rêu → rừng lá rụng ôn đới → rừng lá kim phương Bắc → rừng mưa nhiệt đới.
A Để tăng hiệu quả kinh tế, cần giảm sự phát triển của các loài thực vật nổi.
B Mối quan hệ giữa cá mè hoa và cá mương là quan hệ cạnh tranh.
C Các mè hoa thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2.
D Tăng số lượng cá mương sẽ làm tăng hiệu quả kinh tế trong ao.
A (1) và (4).
B (1) và (2).
C (3) và (4).
D (2) và (3)
A Quan hệ cộng sinh.
B Sinh vật kí sinh – sinh vật chủ.
C Sinh vật này ăn sinh vật khác.
D Nhiệt độ môi trường.
A Tất cả các chuỗi thức ăn đều được bắt đầu từ sinh vật sản xuất.
B Trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng chỉ có một loài.
C Khi thành phần loài trong quần xã thay đổi thì cấu trúc lưới thức ăn cũng bị thay đổi.
D Trong một quần xã, mỗi loài sinh vật chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn.
A Môi trường có nhiệt độ dao động từ 25oC đến 35oC, độ ẩm từ 75% đến 95%.
B Môi trường có nhiệt độ dao động từ 25oC đến 35oC, độ ẩm từ 85% đến 95%.
C Môi trường có nhiệt độ dao động từ 10oC đến 30oC, độ ẩm từ 85% đến 95%.
D Môi trường có nhiệt độ dao động từ 12oC đến 30oC, độ ẩm từ 90% đến 100%.
A Giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
B Tăng khả năng khai thác nguồn sống tiềm tàng từ môi trường.
C Tăng cường cạnh tranh nhau dẫn tới làm tăng tốc độ tiến hóa của loài.
D Hỗ trợ lẫn nhau để chống chọi với điều kiện bất lợi của môi trường.
A Sinh vật ăn thịt bao giờ cũng có số lượng cá thể nhiều hơn con mồi.
B Mối quan hệ sinh vật chủ - sinh vật kí sinh là nhân tố duy nhất gây ra hiện tượng khống chế sinh học.
C Sinh vật kí sinh có kích thước cơ thể nhỏ hơn sinh vật chủ.
D Sinh vật kí sinh bao giờ cũng có số lượng cá thể ít hơn sinh vật chủ.
A (1), (2), (6), (8).
B (2), (4), (5), (6).
C (3), (4), (7), (8).
D (1), (3), (5), (7).
A Suy thoái do cận huyết làm giảm khả năng sinh sản của loài đang có nguy cơ tuyệt chủng
B Sự phát tán dịch cúm chim trong trang trại nuôi gia cầm thương phẩm
C Biến động theo chu kỳ của quần thể vật ăn thịt và của con mồi
D Quần thể con mồi của chim bị suy giảm do nước bị ô nhiễm
A (1), (3), (4), (5), (6)
B (2), (3), (4), (7), (9)
C (1), (4), (5), (7), (10)
D (1), (4), (6), (8), (9)
A Quần xã nhiệt đới trẻ hơn quần xã ôn đới và quần xã vùng cực.
B Quần xã nhiệt đới già hơn quần xã ôn đới và quần xã vùng cực.
C Quần xã ôn đới già hơn quần xã nhiệt đới nên điều kiện hình thành loài mới ít xảy ra hơn.
D Không có giải thích nào nêu trên là đúng.
A sự thay đổi khí hậu nên thảm thực vật có xu hướng giảm dần quang hợp và tăng dần hô hấp.
B động vật được phát triển nhiều nên làm tăng lượng CO2 qua hô hấp.
C đốt quá nhiều nhiên liệu hóa thạch và thu hẹp diện tích rừng.
D bùng nổ dân số nên làm tăng lượng CO2 qua hô hấp.
A loài sinh vật ở bậc dinh dưỡng cao nhất (loài sinh vật ăn sinh vật ăn tảo).
B loài sinh vật ở bậc dinh dưỡng thấp nhất (tảo).
C loài sinh vật ăn tảo (ở bậc dinh dưỡng 2).
D đồng thời cả ba loài sinh vật thuộc ba bậc dinh dưỡng cùng một lúc.
A Kích thước cơ thể nhỏ
B Tuổi thọ thấp, tuổi sinh sản lần đầu đến muộn
C Sức sinh sản cao, khả năng khôi phục số lượng nhanh
D Chịu tác động chủ yếu bởi các nhân tố môi trường vô sinh
A Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì dễ xảy ra giao phối không ngẫu nhiên sẽ dẫn đến làm tăng tần số alen có hại.
B Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì đột biến trong quần thể dễ xảy ra, làm tăng tần số alen đột biến có hại.
C Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì dễ xảy ra biến động di truyền, làm nghèo vốn gen cũng như làm biến mất nhiều alen có lợi của quần thể.
D Khi số lượng cá thể của quần thể giảm mạnh thì sẽ làm giảm di - nhập gen, làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể.
A Tầm gửi và cây thân gỗ.
B Nấm và vi khuẩn lam tạo thành địa y.
C Cỏ dại và lúa.
D Giun đũa và lợn.
A sâu ăn lá ngô, nhái, rắn hổ mang.
B cây ngô, sâu ăn lá ngô, nhái.
C nhái, rắn hổ mang, diều hâu.
D cây ngô, sâu ăn lá ngô, diều hâu.
A Sinh vật phân giải có vai trò phân giải các chất hữu cơ thành chất vô cơ.
B Tất cả các loài vi sinh vật đều được xếp vào nhóm sinh vật phân giải.
C Các loài động vật ăn thực vật được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ.
D Các loài thực vật quang hợp được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất.
A Yếu tố sinh thái không có chu kì
B Yếu tố sinh thái hữu sinh
C Yếu tố sinh thái không phụ thuộc mật độ
D Yếu tố sinh thái phụ thuộc mật độ
A m = 1000, c = 500 , n 750 , x = 1000
B m = 1000, c = 500, n = 1000, x = 1000
C m = 1000, c = 500, n = 500, x = 1000
D m = 1000, c = 500, n = 0, x = 1000
A Rừng lá kim phương Bắc → đồng rêu → rừng lá rụng ôn đới → rừng mưa nhiệt đới.
B Đồng rêu → rừng lá kim phương Bắc → rừng lá rụng ôn đới → rừng mưa nhiệt đới.
C Đồng rêu → rừng lá kim phương Bắc → rừng mưa nhiệt đới → rừng lá rụng ôn đới.
D Đồng rêu → rừng lá rụng ôn đới → rừng lá kim phương Bắc → rừng mưa nhiệt đới.
A Để tăng hiệu quả kinh tế, cần giảm sự phát triển của các loài thực vật nổi.
B Mối quan hệ giữa cá mè hoa và cá mương là quan hệ cạnh tranh.
C Các mè hoa thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2.
D Tăng số lượng cá mương sẽ làm tăng hiệu quả kinh tế trong ao.
A (1) và (4).
B (1) và (2).
C (3) và (4).
D (2) và (3)
A Quan hệ cộng sinh.
B Sinh vật kí sinh – sinh vật chủ.
C Sinh vật này ăn sinh vật khác.
D Nhiệt độ môi trường.
A Tất cả các chuỗi thức ăn đều được bắt đầu từ sinh vật sản xuất.
B Trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng chỉ có một loài.
C Khi thành phần loài trong quần xã thay đổi thì cấu trúc lưới thức ăn cũng bị thay đổi.
D Trong một quần xã, mỗi loài sinh vật chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn.
A Môi trường có nhiệt độ dao động từ 25oC đến 35oC, độ ẩm từ 75% đến 95%.
B Môi trường có nhiệt độ dao động từ 25oC đến 35oC, độ ẩm từ 85% đến 95%.
C Môi trường có nhiệt độ dao động từ 10oC đến 30oC, độ ẩm từ 85% đến 95%.
D Môi trường có nhiệt độ dao động từ 12oC đến 30oC, độ ẩm từ 90% đến 100%.
A Giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
B Tăng khả năng khai thác nguồn sống tiềm tàng từ môi trường.
C Tăng cường cạnh tranh nhau dẫn tới làm tăng tốc độ tiến hóa của loài.
D Hỗ trợ lẫn nhau để chống chọi với điều kiện bất lợi của môi trường.
A Sinh vật ăn thịt bao giờ cũng có số lượng cá thể nhiều hơn con mồi.
B Mối quan hệ sinh vật chủ - sinh vật kí sinh là nhân tố duy nhất gây ra hiện tượng khống chế sinh học.
C Sinh vật kí sinh có kích thước cơ thể nhỏ hơn sinh vật chủ.
D Sinh vật kí sinh bao giờ cũng có số lượng cá thể ít hơn sinh vật chủ.
A (1), (2), (6), (8).
B (2), (4), (5), (6).
C (3), (4), (7), (8).
D (1), (3), (5), (7).
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK