A chúng có tốc độ sinh sản nhanh nên dễ dàng phân lập được các dòng đột biến
B chúng có cấu tạo đơn giản nên dễ gây đột biến.
C vi sinh vật có khả năng thích nghi cao với môi trường.
D vi sinh vật có khả năng phân bố rộng.
A Các yếu tố ngẫu nhiên
B Đột biến
C Giao phối không ngẫu nhiên
D Chọn lọc tự nhiên
A Quá trình tự nhân đôi không theo nguyên tắc bổ sung thì sẽ dẫn tới đột biến gen
B Đột biến gen trội ở dạng dị hợp cũng được gọi là thể đột biến
C Đột biến chỉ được phát sinh khi trong môi trường có các tác nhân đột biến
D ADN không nhân đôi thì không phát sinh đột biến gen
A (1), (4), (5), (6)
B (2), (4), (5), (6)
C (1), (3), (4), (5).
D (1), (2), (4), (5).
A 13,5%.
B 20%
C 10%
D 15%
A Chim nhạn bể và chim cò cùng làm tổ chung
B Khi thiếu thức ăn, ở một số động vật sử dụng cá thể cùng loài làm thức ăn
C Hiện tượng liền rễ ở hai cây thông nhựa mọc gần nhau
D Các con đực tranh giành con cái trong mùa sinh sản.
A 42,5%.
B 50%
C 38,75%.
D 45%
A Aab,aab hoặc AaB,aaB.
B aaB,aab hoặc Aab,aaB
C AaB,aab hoặc Aab,aaB
D AaB,Aab hoặc aaB,aab
A Tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau được gọi là mức phản ứng của kiểu gen
B Các cá thể của một loài có kiểu gen khác nhau, khi sống trong cùng một môi trường thì có mức phản ứng giống nhau.
C Mức phản ứng của một kiểu gen là tập hợp các phản ứng của một cơ thể khi điều kiện môi trường biến đổi.
D Có thể xác định mức phản ứng của một kiểu gen dị hợp ở một loài thực vật sinh sản hữu tính bằng cách gieo các hạt của cây này trong các môi trường khác nhau rồi theo dõi các đặc điểm của chúng.
A các giọt côaxecva
B các tế bào nhân thực
C các tế bào sơ khai
D các đại phân tử hữu cơ.
A 100% cây hoa đỏ
B 100% cây hoa trắng.
C 75% cây hoa trắng, 25% cây hoa đỏ
D 75% cây hoa đỏ, 25% cây hoa trắng.
A Khi quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong
B Kích thước tối thiểu của quần thể thuộc các loài khác nhau đều giống nhau
C Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường
D Khi quần thể xuống dưới mức tối thiểu, thì khả năng sinh sản suy giảm do cơ hội gặp nhau của các cá thể đực với các cá thể cái ít
A Có thể phát hiện ra bệnh phêninkêto niệu bằng cách làm tiêu bản tế bào và quan sát hình dạng nhiễm sắc thể dưới kính hiển vi.
B Bệnh phêninkêtô niệu là do lượng axit amin tirôzin dư thừa và ứ đọng trong máu, chuyển lên não gây đầu độc tế bào thần kinh
C Chỉ cần loại bỏ hoàn toàn axit amin phêninalanin ra khỏi khẩu phần ăn của người bệnh thì người bệnh sẽ trở nên khỏe mạnh hoàn toàn.
D Bệnh phêninkêto niệu là bệnh do đột biến ở gen mã hóa enzim xúc tác cho phản ứng chuyển hóa axit amin phêninalanin thành tirôzin trong cơ thể.
A có số lượng NST trong tế bào xôma giống nhau và có kiểu hình giống nhau
B có số lượng NST trong tế bào xôma khác nhau và có kiểu hình khác nhau
C có số lượng NST trong tế bào xôma giống nhau và có kiểu hình khác nhau.
D có số lượng NST trong tế bào xôma khác nhau và có kiểu hình giống nhau.
A
B
C
D
A (1), (3), (6), (7)
B (1), (3), (7)
C (3), (4), (6), (7), (8).
D (2), (4), (5), (6), (8).
A (2),(3),(5)
B .(1),(3), (5), (7),(9)
C (1), (3),(5)
D (2),(4),(5),(8).
A 7,22% và 19,29%
B 7,22% và 20,25%
C 7,94% và 19,29%
D 7,94% và 21,09%
A Ưu thế lai luôn biểu hiện ở con lai của phép lai giữa hai dòng thuần chủng
B Trong cùng một tổ hợp lai, phép lai thuận có thể không cho ưu thế lai nhưng phép lai nghịch lại có thể cho ưu thế lai và ngược lại
C Các con lai F1 có ưu thế lai cao thường được sử dụng làm giống vì chúng có kiểu hình giống nhau.
D Ưu thế lai được biểu hiện ở đời F1 và sau đó tăng dần ở các đời tiếp theo.
A Vùng kết thúc nằm ở đầu 5’của mạch mã gốc, mang tín hiệu kết thúc phiên mã
B Ở vi khuẩn E.coli mỗi gen cấu trúc chỉ mã hóa cho 1 loại mARN
C Vùng điều hòa nằm ở đầu 3’của mạch bổ sung, mang tín hiệu để khởi động và kiểm soát phiên mã
D Gen là 1 đoạn ADN mang thông tin mã hóa cho 1 sản phẩm xác định.
A Các đoạn không tương đồng của cặp nhiễm sắc thể tương đồng đứt ra và trao đổi đoạn cho nhau.
B Hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau trao đổi cho nhau những đoạn không tương đồng
C Một đoạn nhiễm sắc thể nào đó đứt ra rồi đảo ngược 1800 và nối lại.
D Một đoạn của nhiễm sắc thể nào đó đứt ra rồi gắn vào nhiễm sắc thể của cặp tương đồng khác
A A=T=400, G=X=424
B A=T=401, G=X=424
C A= T=424 G= X=400
D A= T=403, G=X=422
A Kiểu gen của F1 Bb, fA/D = 20%
B Kiểu gen của F1Aa,fB/D =30%
C Kiểu gen của F1 Bb , fA/D = 20%
D Kiểu gen của F1 Bb , fA/D = 40%
A .(1) và (3) và (5)
B .(1) , (2) và (5)
C (3) và (4)
D .(2) và (4)
A 15/64
B 7/64
C 9/32
D 5/16
A bằng con đường cách li sinh thái thường xảy ra đối với các loài động vật ít di chuyển
B bằng con đường cách li địa li thường gắn liền với quá trình hình thành quần thể thích nghi
C bằng con đường địa lí diễn ra rất nhanh chóng và không xảy ra đối với những loài động vật có khả năng phát tán mạnh
D là sự cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng thích nghi, tạo ra hệ gen mới cách li sinh sản với quần thể gốc.
A Hiện tượng cơ thể sinh vật bị biến thành đá hoặc được vùi trong băng tuyết
B Di tích của sinh vật sống trong các thời đại trước đã để lại trong các lớp đất đá của vỏ trái đất
C Xác của sinh vật được bảo vệ trong thời gian dài mà không bị phân hủy
D Xác của các động vật còn để lại các phần cứng như xương và răng........
A Cơ thể đang bị bệnh có giới hạn sinh thái về nhiệt độ hẹp hơn so với cơ thể cùng lứa tuổi nhưng không bị bệnh
B Những loài có gới hạn sinh thái càng rộng thì có vùng phân bố càng hẹp
C Loài sống ở vùng biển khơi có giới hạn sinh thái về độ muối hẹp hơn so với loài sống ở vùng cửa sông
D Cơ thể sinh vật sinh trưởng tốt nhất ở khoảng thuận lợi của giới hạn sinh thái
A 75%
B 50%
C 37,5%
D 25%
A Sự tác động của chọn lọc tự nhiên lên cơ thể sinh vật ngày càng ít
B Điều kiện ngoại cảnh không ngừng biến đổi nên sự xuất hiện các biến dị ở sinh vật ngày càng nhiều
C Các biến dị cá thể luôn luôn xuất hiện trên từng cá thể và xuất hiện trong quần thể là nguồn nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên
D Chọn lọc tự nhiên tác động lên cơ thể sinh vật thông qua hai đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật
A Cánh của chim và cánh của bướm là những cơ quan tương đồng
B Cơ quan tương đồng phản ánh sự tiến hóa phân li
C Cơ quan thoái hóa là một trường hợp của cơ quan tương đồng
D Cánh dơi và chi trước của mèo là hai cơ quan tương đồng
A AAAb,Aaab
B Aabb,abbb.
C aaBB,aabb.
D AAbb,aabb
A 30 nm và 300 nm
B 11nm và 300 nm
C 11 nm và 30 nm
D 30 nm và 11 nm
A 22,26,36
B 10,14,18
C 11,13,18
D 5,7,15
A (1), (2), (5)
B (3), (4), (5), (6)
C (1), (2), (4), (6).
D (2), (3), (4), (6).
A 9/64
B 55/64
C 55/128
D 3/12
A 12,5%
B 50%
C 18,75%
D 37,5%
A Khi mật độ cá thể của quần thể giảm, thức ăn dồi dào thì sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài giảm.
B Khi mật độ cá thể của quần thể tăng quá cao, các cá thể cạnh tranh nhau gay gắt.
C Mật độ cá thể của quần thể luôn cố định, không thay đổi theo thời gian và điều kiện sống của môi trường.
D Mật độ cá thể có ảnh hưởng tới mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường.
A (2) → (1) → (3) → (4) → (5) → (6).
B (1) → (2) → (3) → (4) → (5) → (6).
C (2) → (1) → (3) → (5) → (4) → (6)
D (1) → (2) → (3) → (5) → (4) → (6).
A 1/6
B 1/4
C 1/9
D 5/16
A Sau khi tổng hợp xong, axit amin ở vị trí đầu tiên thường bị cắt bỏ.
B Đều được tổng hợp trong tế bào chất của tế bào.
C Đều được tổng hợp dựa trên khuôn mẫu mARN
D Axit amin methiônin chỉ có ở vị trí đầu tiên của chuỗi pôlipeptit.
A Chim, thú và côn trùng phát triển mạnh ở đại này
B Cây có hoa phát triển ưu thế so với các nhóm thực vật khác
C Ở kỉ thứ tư, khí hậu lạnh và khô
D Ở kỷ thứ 3 xuất hiện loài người
A Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài tương ứng với số NST trong bộ NST lưỡng bội (2n) của loài đó.
B Liên kết gen hoàn toàn tạo điều kiện cho các gen quý có dịp tổ hợp lại với nhau.
C Các gen trên cùng 1 NST phân li cùng nhau và làm thành nhóm gen liên kết.
D Liên kết gen hoàn toàn làm tăng tần số biến dị tổ hợp.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK