A Đấu tranh cùng loài làm số lượng cá thể trong loài giảm xuống phù hợp với môi trường.
B Đấu tranh cùng loài xảy ra khi gặp điều kiện môi trường quá bất
C Do điều kiện bất lợi, đấu tranh cùng loài ảnh hưởng đến sự tồn tại và phát triển của loài.
D Đấu tranh cùng loài giúp loài tồn tại và phát triển một cách hưng thịnh.
A Những nhịp sinh học chịu ảnh hưởng của mặt trời, mặt trăng.
B Biến động số lượng xảy ra do những thay đổi có tinh chu kỳ của điều kiện môi trường.
C Trường hợp số lượng cá thể của quần thể tăng lên theo mùa sinh sản.
D Trường hợp số lượng cá thể của quần thể giảm xuống theo chu kỳ khai thác tài nguyên của con người.
A 1, 3, 5.
B 1, 3, 5, 6.
C 2,4.
D 1, 2, 3, 4, 5, 6.
A 11220.
B 11020.
C 11260.
D 11180.
A Tạo thành dòng qua hệ sinh thái, mức độ tiêu hao ít dần qua các bậc dinh dưỡng.
B Có thể được chuyển đổi từ dạng năng lượng này sang dạng năng lượng khác .
C Ít phụ thuộc vào nguồn năng lượng mặt trời.
D Tạo thành chu kì trong hệ sinh thái, được sử dụng lại liên tục.
A ký sinh.
B ức chế cảm nhiễm.
C vật ăn thịt - con mồi.
D cạnh tranh.
A Ong chúa mới nở giết chết các ấu trùng chưa nở.
B Cá mập non mới nở ăn các trứng chưa nở.
C Con voi đầu đàn khi già yếu bị đuổi ra khỏi đàn.
D Mức tử vong đột ngột tăng cao.
A Kiến, thằn lằn, chim gõ kiến, diều hâu.
B Nấm, mối, sóc, chuột, kiến.
C Chuột, quạ, trăn, diều hâu, vi khuẩn.
D Chuột, thằn lằn, trăn, diều hâu.
A III và II.
B III và I.
C II và III.
D I và III.
A vật chất và năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và không được tái sử dụng.
B năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và được sinh vật sản xuất tái sử dụng.
C năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và không được tái sử dụng.
D vật chất và năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và được sinh vật sản xuất tái sử dụng.
A Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng ếch nhái giảm vào những năm có mùa đông giá rét, nhiệt độ xuống dưới 8oC.
B Ở Việt Nam, hàng năm vào thời gian thu hoạch lúa, ngô,… chim cu gáy thường xuất hiện nhiều.
C Ở đồng rêu phương Bắc, cứ 3 năm đến 4 năm, số lượng cáo lại tăng lên gấp 100 lần và sau đó lại giảm.
D Ở Việt Nam, vào mùa xuân khí hậu ấm áp, sâu hại thường xuất hiện nhiều.
A 1000 con.
B 900 con.
C 1100 con.
D 1200 con.
A Các loài trong một chuỗi thức ăn có quan hệ với nhau về dinh dưỡng.
B Năng lượng qua các bậc dinh dưỡng giảm nhanh.
C Tất cả chuỗi thức ăn đều bắt đầu bằng sinh vật sản xuất.
D Chuỗi thức ăn thường không bao gồm quá 7 loài sinh vật.
A (1) và (2).
B (3) và (4).
C (2) và (3).
D (1) và (3).
A thảo nguyên, rừng mưa nhiệt đới, đồng rêu hàn đới, rừng Taiga.
B đồng rêu hàn đới, rừng mưa nhiệt đới, rừng Taiga, thảo nguyên.
C rừng Taiga, rừng mưa nhiệt đới, thảo nguyên, đồng rêu hàn đới.
D rừng mưa nhiệt đới, thảo nguyên, rừng Taiga, đồng rêu hàn đới.
A Số lượng con non của một lứa đẻ.
B Tỉ lệ đực/cái của quần thể.
C Điều kiện thức ăn, nơi ở và khí hậu.
D Số lứa đẻ của một cá thể cái và tuổi trưởng thành sinh dục của cá thể.
A Các cây thông trong rừng thông và các loài sò sống trong phù sa vùng triều.
B Các cây thông trong rừng thông, chim hải âu làm tổ.
C Nhóm cây bụi mọc hoang dại, đàn trâu rừng, bầy chim cánh cụt ở Nam cực.
D Các con sâu sống trên tán lá cây, các cây gỗ trong rừng mưa nhiệt đới.
A hoạt động khai thác tài nguyên của con người.
B sự thay đổi của khí hậu như lũ lụt, hạn hán, cháy rừng.
C sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã
D hoạt động mạnh mẽ của nhóm loài ưu thế
A cộng sinh, hợp tác và hội sinh.
B kí sinh và ức chế cảm nhiễm.
C cạnh tranh và vật ăn thịt – con mồi.
D kí sinh và sinh vật này ăn sinh vật khác.
A thực vật có thể tạo ra cácbon của riêng chúng từ nước và ánh sáng mặt trời.
B các nguyên tố dinh dưỡng khác có nguồn gốc từ đất, còn cácbon có nguồn gốc từ không khí.
C các loài nấm và vi khuẩn cộng sinh giúp thực vật dễ dàng tiếp nhận và sử dụng có hiệu quả cácbon từ môi trường.
D lượng cácbon các loài sinh vật cần sử dụng cho các hoạt động sống không đáng kể.
A Phần lớn các chất đi qua quần xã ít bị thất thoát và hoàn lại cho chu trình.
B Phần lớn các chất tách ra đi vào vật chất lắng đọng nên gây thất thoát nhiều.
C Các chất tham gia vào chu trình có nguồn dự trữ từ vỏ Trái Đất.
D Phần lớn các chất đi qua quần xã bị thất thoát và không hoàn lại cho chu trình.
A hiệu suất sử dụng năng lượng của sinh vật để chuyển hóa thành sinh khối là thấp.
B sinh khối giảm khi bậc dinh dưỡng tăng lên và hầu hết năng lượng mặt trời sau khi đến Trái đất được phản xạ lại vào trong vũ trụ.
C các loài động vật ăn thịt ở bậc dinh dưỡng cao nhất phải tốn nhiều năng lượng cho quá trình săn, bắt mồi.
D các sinh vật sản xuất (như thực vật) thường có khối lượng lớn hơn nhiều các sinh vật tiêu thụ (như chim, thú).
A Loài 2 sống ở vùng xích đạo, loài 1 sống ở Nam cực
B Cả 2 loài này đều có thể tìm thấy ở vùng xích đạo
C Loài 1 sống ở vùng xích đạo, loài 2 sống ở Nam cực
D Cả 2 loài này đều có thể tìm thấy ở nam cực
A 1. Quan hệ hỗ trợ 2.hội sinh 3. cạnh tranh 4. động vật ăn thịt con mồi
B 1. Quan hệ hỗ trợ 2.hợp tác 3. cạnh tranh 4. động vật ăn thịt con mồi
C 1. Quan hệ kí sinh 2.hợp tác 3. cạnh tranh 4. động vật ăn thịt con mồi
D 1. Quan hệ kí sinh 2.hội sinh 3. động vật ăn thịt con mồi 4. cạnh tranh
A Không có sự thay đổi về ổ sinh thái của bướm
B Ổ sinh thái của bướm được mở rộng
C Ổ sinh thái của bướm sẽ thu hẹp
D Lúc đầu ổ sinh thái của bướm mở rộng, sau đó thu hẹp lại
A Đấu tranh cùng loài làm số lượng cá thể trong loài giảm xuống phù hợp với môi trường.
B Đấu tranh cùng loài xảy ra khi gặp điều kiện môi trường quá bất
C Do điều kiện bất lợi, đấu tranh cùng loài ảnh hưởng đến sự tồn tại và phát triển của loài.
D Đấu tranh cùng loài giúp loài tồn tại và phát triển một cách hưng thịnh.
A Những nhịp sinh học chịu ảnh hưởng của mặt trời, mặt trăng.
B Biến động số lượng xảy ra do những thay đổi có tinh chu kỳ của điều kiện môi trường.
C Trường hợp số lượng cá thể của quần thể tăng lên theo mùa sinh sản.
D Trường hợp số lượng cá thể của quần thể giảm xuống theo chu kỳ khai thác tài nguyên của con người.
A 1, 3, 5.
B 1, 3, 5, 6.
C 2,4.
D 1, 2, 3, 4, 5, 6.
A 11220.
B 11020.
C 11260.
D 11180.
A Tạo thành dòng qua hệ sinh thái, mức độ tiêu hao ít dần qua các bậc dinh dưỡng.
B Có thể được chuyển đổi từ dạng năng lượng này sang dạng năng lượng khác .
C Ít phụ thuộc vào nguồn năng lượng mặt trời.
D Tạo thành chu kì trong hệ sinh thái, được sử dụng lại liên tục.
A ký sinh.
B ức chế cảm nhiễm.
C vật ăn thịt - con mồi.
D cạnh tranh.
A Ong chúa mới nở giết chết các ấu trùng chưa nở.
B Cá mập non mới nở ăn các trứng chưa nở.
C Con voi đầu đàn khi già yếu bị đuổi ra khỏi đàn.
D Mức tử vong đột ngột tăng cao.
A Kiến, thằn lằn, chim gõ kiến, diều hâu.
B Nấm, mối, sóc, chuột, kiến.
C Chuột, quạ, trăn, diều hâu, vi khuẩn.
D Chuột, thằn lằn, trăn, diều hâu.
A III và II.
B III và I.
C II và III.
D I và III.
A vật chất và năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và không được tái sử dụng.
B năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và được sinh vật sản xuất tái sử dụng.
C năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và không được tái sử dụng.
D vật chất và năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và được sinh vật sản xuất tái sử dụng.
A Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng ếch nhái giảm vào những năm có mùa đông giá rét, nhiệt độ xuống dưới 8oC.
B Ở Việt Nam, hàng năm vào thời gian thu hoạch lúa, ngô,… chim cu gáy thường xuất hiện nhiều.
C Ở đồng rêu phương Bắc, cứ 3 năm đến 4 năm, số lượng cáo lại tăng lên gấp 100 lần và sau đó lại giảm.
D Ở Việt Nam, vào mùa xuân khí hậu ấm áp, sâu hại thường xuất hiện nhiều.
A 1000 con.
B 900 con.
C 1100 con.
D 1200 con.
A Các loài trong một chuỗi thức ăn có quan hệ với nhau về dinh dưỡng.
B Năng lượng qua các bậc dinh dưỡng giảm nhanh.
C Tất cả chuỗi thức ăn đều bắt đầu bằng sinh vật sản xuất.
D Chuỗi thức ăn thường không bao gồm quá 7 loài sinh vật.
A (1) và (2).
B (3) và (4).
C (2) và (3).
D (1) và (3).
A thảo nguyên, rừng mưa nhiệt đới, đồng rêu hàn đới, rừng Taiga.
B đồng rêu hàn đới, rừng mưa nhiệt đới, rừng Taiga, thảo nguyên.
C rừng Taiga, rừng mưa nhiệt đới, thảo nguyên, đồng rêu hàn đới.
D rừng mưa nhiệt đới, thảo nguyên, rừng Taiga, đồng rêu hàn đới.
A Số lượng con non của một lứa đẻ.
B Tỉ lệ đực/cái của quần thể.
C Điều kiện thức ăn, nơi ở và khí hậu.
D Số lứa đẻ của một cá thể cái và tuổi trưởng thành sinh dục của cá thể.
A Các cây thông trong rừng thông và các loài sò sống trong phù sa vùng triều.
B Các cây thông trong rừng thông, chim hải âu làm tổ.
C Nhóm cây bụi mọc hoang dại, đàn trâu rừng, bầy chim cánh cụt ở Nam cực.
D Các con sâu sống trên tán lá cây, các cây gỗ trong rừng mưa nhiệt đới.
A hoạt động khai thác tài nguyên của con người.
B sự thay đổi của khí hậu như lũ lụt, hạn hán, cháy rừng.
C sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã
D hoạt động mạnh mẽ của nhóm loài ưu thế
A cộng sinh, hợp tác và hội sinh.
B kí sinh và ức chế cảm nhiễm.
C cạnh tranh và vật ăn thịt – con mồi.
D kí sinh và sinh vật này ăn sinh vật khác.
A thực vật có thể tạo ra cácbon của riêng chúng từ nước và ánh sáng mặt trời.
B các nguyên tố dinh dưỡng khác có nguồn gốc từ đất, còn cácbon có nguồn gốc từ không khí.
C các loài nấm và vi khuẩn cộng sinh giúp thực vật dễ dàng tiếp nhận và sử dụng có hiệu quả cácbon từ môi trường.
D lượng cácbon các loài sinh vật cần sử dụng cho các hoạt động sống không đáng kể.
A Phần lớn các chất đi qua quần xã ít bị thất thoát và hoàn lại cho chu trình.
B Phần lớn các chất tách ra đi vào vật chất lắng đọng nên gây thất thoát nhiều.
C Các chất tham gia vào chu trình có nguồn dự trữ từ vỏ Trái Đất.
D Phần lớn các chất đi qua quần xã bị thất thoát và không hoàn lại cho chu trình.
A hiệu suất sử dụng năng lượng của sinh vật để chuyển hóa thành sinh khối là thấp.
B sinh khối giảm khi bậc dinh dưỡng tăng lên và hầu hết năng lượng mặt trời sau khi đến Trái đất được phản xạ lại vào trong vũ trụ.
C các loài động vật ăn thịt ở bậc dinh dưỡng cao nhất phải tốn nhiều năng lượng cho quá trình săn, bắt mồi.
D các sinh vật sản xuất (như thực vật) thường có khối lượng lớn hơn nhiều các sinh vật tiêu thụ (như chim, thú).
A Loài 2 sống ở vùng xích đạo, loài 1 sống ở Nam cực
B Cả 2 loài này đều có thể tìm thấy ở vùng xích đạo
C Loài 1 sống ở vùng xích đạo, loài 2 sống ở Nam cực
D Cả 2 loài này đều có thể tìm thấy ở nam cực
A 1. Quan hệ hỗ trợ 2.hội sinh 3. cạnh tranh 4. động vật ăn thịt con mồi
B 1. Quan hệ hỗ trợ 2.hợp tác 3. cạnh tranh 4. động vật ăn thịt con mồi
C 1. Quan hệ kí sinh 2.hợp tác 3. cạnh tranh 4. động vật ăn thịt con mồi
D 1. Quan hệ kí sinh 2.hội sinh 3. động vật ăn thịt con mồi 4. cạnh tranh
A Không có sự thay đổi về ổ sinh thái của bướm
B Ổ sinh thái của bướm được mở rộng
C Ổ sinh thái của bướm sẽ thu hẹp
D Lúc đầu ổ sinh thái của bướm mở rộng, sau đó thu hẹp lại
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK