Ôn tập phần sinh thái số 5

Câu hỏi 1 :

Nội dung nào sau đây sai ?

A Đấu tranh cùng loài làm số lượng cá thể trong loài giảm xuống phù hợp với môi trường.

B Đấu tranh cùng loài xảy ra khi gặp điều kiện môi trường quá bất 

C Do điều kiện bất lợi, đấu tranh cùng loài ảnh hưởng đến sự tồn tại và phát triển của loài.

D Đấu tranh cùng loài giúp loài tồn tại và phát triển một cách hưng thịnh.

Câu hỏi 2 :

Trong các loại biến động số lượng cá thể của quần thể, biến động theo chu kỳ là:

A Những nhịp sinh học chịu ảnh hưởng của mặt trời, mặt trăng.

B Biến động số lượng xảy ra do những thay đổi có tinh chu kỳ của điều kiện môi trường.

C Trường hợp số lượng cá thể của quần thể tăng lên theo mùa sinh sản.

D Trường hợp số lượng cá thể của quần thể giảm xuống theo chu kỳ khai thác tài nguyên của con người.

Câu hỏi 5 :

Phát biểu nào sau đây là đúng về dòng năng lượng trong một hệ sinh thái?

A Tạo thành dòng qua hệ sinh thái, mức độ tiêu hao ít dần qua các bậc dinh dưỡng.

B Có thể được chuyển đổi từ dạng năng lượng này sang dạng năng lượng khác .

C Ít phụ thuộc vào nguồn năng lượng mặt trời.

D Tạo thành chu kì trong hệ sinh thái, được sử dụng lại liên tục.

Câu hỏi 6 :

Trong một cái ao, kiểu quan hệ có thể xảy ra giữa hai loài cá có ổ sinh thái trùng nhau nhiều là

A ký sinh.  

B ức chế cảm nhiễm. 

C  vật ăn thịt - con mồi.   

D  cạnh tranh.

Câu hỏi 7 :

Biểu hiện nào sau đây không có nguyên nhân trực tiếp là do quan hệ cạnh tranh trong quần thể?

A Ong chúa mới nở giết chết các ấu trùng chưa nở.                            

B Cá mập non mới nở ăn các trứng chưa nở.

C  Con voi đầu đàn khi già yếu bị đuổi ra khỏi đàn.                              

D Mức tử vong đột ngột tăng cao.

Câu hỏi 8 :

Cho một hệ sinh thái rừng gồm các loài và nhóm loài sau: nấm, vi khuẩn, trăn, diều hâu, quạ, mối, kiến, chim gõ kiến, thằn lằn, sóc, chuột, cây gỗ lớn, cây bụi, cỏ nhỏ. Các loài nào sau đây có thể xếp vào bậc dinh dưỡng 2?

A Kiến, thằn lằn, chim gõ kiến, diều hâu.   

B  Nấm, mối, sóc, chuột, kiến.

C  Chuột, quạ, trăn, diều hâu, vi khuẩn.   

D Chuột, thằn lằn, trăn, diều hâu.

Câu hỏi 10 :

Trong một hệ sinh thái,

A vật chất và năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và không được tái sử dụng.

B năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và được sinh vật sản xuất tái sử dụng.

C năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và không được tái sử dụng.

D  vật chất và năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và được sinh vật sản xuất tái sử dụng.

Câu hỏi 11 :

Hiện tượng nào sau đây phản ánh dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật không theo chu kì?

A Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng ếch nhái giảm vào những năm có mùa đông giá rét, nhiệt độ xuống dưới 8oC.

B Ở Việt Nam, hàng năm vào thời gian thu hoạch lúa, ngô,… chim cu gáy thường xuất hiện nhiều.

C Ở đồng rêu phương Bắc, cứ 3 năm đến 4 năm, số lượng cáo lại tăng lên gấp 100 lần và sau đó lại giảm.

D Ở Việt Nam, vào mùa xuân khí hậu ấm áp, sâu hại thường xuất hiện nhiều.

Câu hỏi 13 :

Ý nào dưới đây mô tả về chuỗi thức ăn là không đúng?

A Các loài trong một chuỗi thức ăn có quan hệ với nhau về dinh dưỡng.

B  Năng lượng qua các bậc dinh dưỡng giảm nhanh.

C Tất cả chuỗi thức ăn đều bắt đầu bằng sinh vật sản xuất.

D Chuỗi thức ăn thường không bao gồm quá 7 loài sinh vật.

Câu hỏi 15 :

Các khu sinh học trên cạn được sắp xếp theo vĩ độ tăng dần lần lượt là

A  thảo nguyên, rừng mưa nhiệt đới, đồng rêu hàn đới, rừng Taiga.

B  đồng rêu hàn đới, rừng mưa nhiệt đới, rừng Taiga, thảo nguyên.

C rừng Taiga, rừng mưa nhiệt đới, thảo nguyên, đồng rêu hàn đới.

D  rừng mưa nhiệt đới, thảo nguyên, rừng Taiga, đồng rêu hàn đới.

Câu hỏi 16 :

Mức độ sinh sản của quần thể là một trong các nhân tố ảnh hưởng đến kích thước của quần thể sinh vật. Nhân tố này lại phụ thuộc vào một số yếu tố, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất?

A Số lượng con non của một lứa đẻ.

B Tỉ lệ đực/cái của quần thể.

C Điều kiện thức ăn, nơi ở và khí hậu.

D Số lứa đẻ của một cá thể cái và tuổi trưởng thành sinh dục của cá thể.

Câu hỏi 17 :

Kiểu phân bố ngẫu nhiên của quần thể giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường. Ví dụ nào sau đây cho thấy quần thể của loài có kiểu phân bố ngẫu nhiên?

A Các cây thông trong rừng thông và các loài sò sống trong phù sa vùng triều.

B Các cây thông trong rừng thông, chim hải âu làm tổ.

C Nhóm cây bụi mọc hoang dại, đàn trâu rừng, bầy chim cánh cụt ở Nam cực.

D Các con sâu sống trên tán lá cây, các cây gỗ trong rừng mưa nhiệt đới.

Câu hỏi 18 :

Nhân tố sinh thái quan trọng làm biến đổi quần xã sinh vật dẫn đến sự diễn thế sinh thái là

A  hoạt động khai thác tài nguyên của con người.

B sự thay đổi của khí hậu như lũ lụt, hạn hán, cháy rừng.

C sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã

D hoạt động mạnh mẽ của nhóm loài ưu thế

Câu hỏi 19 :

Quan hệ giữa 2 loài A và B trong quần xã được biểu diễn bằng sơ đồ sau:Cho biết dấu (+): loài được lợi, dấu (-): loài bị hại. Sơ đồ trên biểu diễn cho mối quan hệ

A cộng sinh, hợp tác và hội sinh.     

B kí sinh và ức chế cảm nhiễm.

C  cạnh tranh và vật ăn thịt – con mồi.   

D kí sinh và sinh vật này ăn sinh vật khác.

Câu hỏi 20 :

Một số hiện tượng như mưa lũ, chặt phá rừng, ... có thể dẫn đến hiện tượng thiếu hụt các nguyên tố dinh dưỡng như nitơ (N), phốtpho (P), và canxi (Ca) cần cho một hệ sinh thái, nhưng nguyên tố cácbon (C) hầu như không bao giờ thiếu cho các hoạt động sống của các  hệ sinh thái. Đó là do

A  thực vật có thể tạo ra cácbon của riêng chúng từ nước và ánh sáng mặt trời.

B  các nguyên tố dinh dưỡng khác có nguồn gốc từ đất, còn cácbon có nguồn gốc từ không khí.

C các loài nấm và vi khuẩn cộng sinh giúp thực vật dễ dàng tiếp nhận và sử dụng có hiệu quả cácbon từ môi trường.

D  lượng cácbon các loài sinh vật cần sử dụng cho các hoạt động sống không đáng kể.

Câu hỏi 21 :

Nội dung nào đúng với chu trình các chất khí?

A Phần lớn các chất đi qua quần xã ít bị thất thoát và hoàn lại cho chu trình.

B Phần lớn các chất tách ra đi vào vật chất lắng đọng nên gây thất thoát nhiều.

C Các chất tham gia vào chu trình có nguồn dự trữ từ vỏ Trái Đất.

D Phần lớn các chất đi qua quần xã bị thất thoát và không hoàn lại cho chu trình.

Câu hỏi 22 :

Trong các hệ sinh thái, các cơ thể ở bậc dinh dưỡng cao hơn thường có tổng sinh khối ít hơn so với các loài ở bậc dinh dưỡng thấp hơn, bởi vì

A hiệu suất sử dụng năng lượng của sinh vật để chuyển hóa thành sinh khối là thấp.

B  sinh khối giảm khi bậc dinh dưỡng tăng lên và hầu hết năng lượng mặt trời sau khi đến Trái đất được phản xạ lại vào trong vũ trụ.

C các loài động vật ăn thịt ở bậc dinh dưỡng cao nhất phải tốn nhiều năng lượng cho quá trình săn, bắt mồi.

D các sinh vật sản xuất (như thực vật) thường có khối lượng lớn hơn nhiều các sinh vật tiêu thụ (như chim, thú).

Câu hỏi 23 :

Khi nghiên cứu về chim cánh cụt, người ta phát hiện thấy:  Loài chim cánh cụt có kích thước lớn nhất dài 1,2 m; nặng 34 kg ( loài 1), loài chim cánh cụt có kích thước nhỏ nhất chỉ dài 50 cm; nặng 4-5 kg (loài 2). Hãy dự đoán nơi sống của 2 loài chim này?

A Loài 2 sống ở vùng xích đạo, loài 1 sống ở Nam cực                        

B Cả 2 loài này đều có thể tìm thấy ở vùng xích đạo         

C Loài 1 sống ở vùng xích đạo, loài 2 sống ở Nam cực                        

D Cả 2 loài này đều có thể tìm thấy ở nam cực

Câu hỏi 24 :

Trong vườn cây có múi người ta thường thả kiến đỏ vào sống. Kiến đỏ này đuổi được loài kiến hôi (chuyên đưa những con rệp cây lên chồi non. Nhờ vậy rệp lấy được nhiều nhựa cây và thải ra nhiều đường cho kiến hôi ăn). Đồng thời nó cũng tiêu diệt sâu và rệp cây. Hãy cho biết mối quan hệ giữa:1.quan hệ giữa rệp cây và cây có múi   2. quan hệ giữa rệp cây và kiến hôi  3. quan hệ giữa kiến đỏ và kiến hôi4.quan hệ giữa kiến đỏ và rệp cây.  Câu trả lời theo thứ tự sau :

A 1. Quan hệ hỗ trợ     2.hội sinh  3.  cạnh tranh        4. động vật ăn thịt con mồi

B 1. Quan hệ hỗ trợ     2.hợp tác   3.  cạnh tranh        4. động vật ăn thịt con mồi

C 1. Quan hệ kí sinh    2.hợp tác  3.  cạnh tranh        4. động vật ăn thịt con mồi

D 1. Quan hệ kí sinh    2.hội sinh  3.  động vật ăn thịt con mồi 4. cạnh tranh

Câu hỏi 25 :

Một nhà tự nhiên học nghiên cứu quan hệ cạnh tranh giữa các động vật đến sinh sống trên bãi cỏ và nhận thấy rằng 1 loài chim luôn ngăn cản bướm không hút mật trên các hoa màu xanh. Điều gì sẽ xảy ra các con chim đó rời đi khỏi đồng cỏ ?

A Không có sự thay đổi về ổ sinh thái của bướm  

B Ổ sinh thái của bướm được mở rộng

C Ổ sinh thái của bướm sẽ thu hẹp                          

D Lúc đầu ổ sinh thái của bướm mở rộng, sau đó thu hẹp lại

Câu hỏi 26 :

Nội dung nào sau đây sai ?

A Đấu tranh cùng loài làm số lượng cá thể trong loài giảm xuống phù hợp với môi trường.

B Đấu tranh cùng loài xảy ra khi gặp điều kiện môi trường quá bất 

C Do điều kiện bất lợi, đấu tranh cùng loài ảnh hưởng đến sự tồn tại và phát triển của loài.

D Đấu tranh cùng loài giúp loài tồn tại và phát triển một cách hưng thịnh.

Câu hỏi 27 :

Trong các loại biến động số lượng cá thể của quần thể, biến động theo chu kỳ là:

A Những nhịp sinh học chịu ảnh hưởng của mặt trời, mặt trăng.

B Biến động số lượng xảy ra do những thay đổi có tinh chu kỳ của điều kiện môi trường.

C Trường hợp số lượng cá thể của quần thể tăng lên theo mùa sinh sản.

D Trường hợp số lượng cá thể của quần thể giảm xuống theo chu kỳ khai thác tài nguyên của con người.

Câu hỏi 30 :

Phát biểu nào sau đây là đúng về dòng năng lượng trong một hệ sinh thái?

A Tạo thành dòng qua hệ sinh thái, mức độ tiêu hao ít dần qua các bậc dinh dưỡng.

B Có thể được chuyển đổi từ dạng năng lượng này sang dạng năng lượng khác .

C Ít phụ thuộc vào nguồn năng lượng mặt trời.

D Tạo thành chu kì trong hệ sinh thái, được sử dụng lại liên tục.

Câu hỏi 31 :

Trong một cái ao, kiểu quan hệ có thể xảy ra giữa hai loài cá có ổ sinh thái trùng nhau nhiều là

A ký sinh.  

B ức chế cảm nhiễm. 

C  vật ăn thịt - con mồi.   

D  cạnh tranh.

Câu hỏi 32 :

Biểu hiện nào sau đây không có nguyên nhân trực tiếp là do quan hệ cạnh tranh trong quần thể?

A Ong chúa mới nở giết chết các ấu trùng chưa nở.                            

B Cá mập non mới nở ăn các trứng chưa nở.

C  Con voi đầu đàn khi già yếu bị đuổi ra khỏi đàn.                              

D Mức tử vong đột ngột tăng cao.

Câu hỏi 33 :

Cho một hệ sinh thái rừng gồm các loài và nhóm loài sau: nấm, vi khuẩn, trăn, diều hâu, quạ, mối, kiến, chim gõ kiến, thằn lằn, sóc, chuột, cây gỗ lớn, cây bụi, cỏ nhỏ. Các loài nào sau đây có thể xếp vào bậc dinh dưỡng 2?

A Kiến, thằn lằn, chim gõ kiến, diều hâu.   

B  Nấm, mối, sóc, chuột, kiến.

C  Chuột, quạ, trăn, diều hâu, vi khuẩn.   

D Chuột, thằn lằn, trăn, diều hâu.

Câu hỏi 35 :

Trong một hệ sinh thái,

A vật chất và năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và không được tái sử dụng.

B năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và được sinh vật sản xuất tái sử dụng.

C năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và không được tái sử dụng.

D  vật chất và năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và được sinh vật sản xuất tái sử dụng.

Câu hỏi 36 :

Hiện tượng nào sau đây phản ánh dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật không theo chu kì?

A Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng ếch nhái giảm vào những năm có mùa đông giá rét, nhiệt độ xuống dưới 8oC.

B Ở Việt Nam, hàng năm vào thời gian thu hoạch lúa, ngô,… chim cu gáy thường xuất hiện nhiều.

C Ở đồng rêu phương Bắc, cứ 3 năm đến 4 năm, số lượng cáo lại tăng lên gấp 100 lần và sau đó lại giảm.

D Ở Việt Nam, vào mùa xuân khí hậu ấm áp, sâu hại thường xuất hiện nhiều.

Câu hỏi 38 :

Ý nào dưới đây mô tả về chuỗi thức ăn là không đúng?

A Các loài trong một chuỗi thức ăn có quan hệ với nhau về dinh dưỡng.

B  Năng lượng qua các bậc dinh dưỡng giảm nhanh.

C Tất cả chuỗi thức ăn đều bắt đầu bằng sinh vật sản xuất.

D Chuỗi thức ăn thường không bao gồm quá 7 loài sinh vật.

Câu hỏi 40 :

Các khu sinh học trên cạn được sắp xếp theo vĩ độ tăng dần lần lượt là

A  thảo nguyên, rừng mưa nhiệt đới, đồng rêu hàn đới, rừng Taiga.

B  đồng rêu hàn đới, rừng mưa nhiệt đới, rừng Taiga, thảo nguyên.

C rừng Taiga, rừng mưa nhiệt đới, thảo nguyên, đồng rêu hàn đới.

D  rừng mưa nhiệt đới, thảo nguyên, rừng Taiga, đồng rêu hàn đới.

Câu hỏi 41 :

Mức độ sinh sản của quần thể là một trong các nhân tố ảnh hưởng đến kích thước của quần thể sinh vật. Nhân tố này lại phụ thuộc vào một số yếu tố, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất?

A Số lượng con non của một lứa đẻ.

B Tỉ lệ đực/cái của quần thể.

C Điều kiện thức ăn, nơi ở và khí hậu.

D Số lứa đẻ của một cá thể cái và tuổi trưởng thành sinh dục của cá thể.

Câu hỏi 42 :

Kiểu phân bố ngẫu nhiên của quần thể giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường. Ví dụ nào sau đây cho thấy quần thể của loài có kiểu phân bố ngẫu nhiên?

A Các cây thông trong rừng thông và các loài sò sống trong phù sa vùng triều.

B Các cây thông trong rừng thông, chim hải âu làm tổ.

C Nhóm cây bụi mọc hoang dại, đàn trâu rừng, bầy chim cánh cụt ở Nam cực.

D Các con sâu sống trên tán lá cây, các cây gỗ trong rừng mưa nhiệt đới.

Câu hỏi 43 :

Nhân tố sinh thái quan trọng làm biến đổi quần xã sinh vật dẫn đến sự diễn thế sinh thái là

A  hoạt động khai thác tài nguyên của con người.

B sự thay đổi của khí hậu như lũ lụt, hạn hán, cháy rừng.

C sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã

D hoạt động mạnh mẽ của nhóm loài ưu thế

Câu hỏi 44 :

Quan hệ giữa 2 loài A và B trong quần xã được biểu diễn bằng sơ đồ sau:Cho biết dấu (+): loài được lợi, dấu (-): loài bị hại. Sơ đồ trên biểu diễn cho mối quan hệ

A cộng sinh, hợp tác và hội sinh.     

B kí sinh và ức chế cảm nhiễm.

C  cạnh tranh và vật ăn thịt – con mồi.   

D kí sinh và sinh vật này ăn sinh vật khác.

Câu hỏi 45 :

Một số hiện tượng như mưa lũ, chặt phá rừng, ... có thể dẫn đến hiện tượng thiếu hụt các nguyên tố dinh dưỡng như nitơ (N), phốtpho (P), và canxi (Ca) cần cho một hệ sinh thái, nhưng nguyên tố cácbon (C) hầu như không bao giờ thiếu cho các hoạt động sống của các  hệ sinh thái. Đó là do

A  thực vật có thể tạo ra cácbon của riêng chúng từ nước và ánh sáng mặt trời.

B  các nguyên tố dinh dưỡng khác có nguồn gốc từ đất, còn cácbon có nguồn gốc từ không khí.

C các loài nấm và vi khuẩn cộng sinh giúp thực vật dễ dàng tiếp nhận và sử dụng có hiệu quả cácbon từ môi trường.

D  lượng cácbon các loài sinh vật cần sử dụng cho các hoạt động sống không đáng kể.

Câu hỏi 46 :

Nội dung nào đúng với chu trình các chất khí?

A Phần lớn các chất đi qua quần xã ít bị thất thoát và hoàn lại cho chu trình.

B Phần lớn các chất tách ra đi vào vật chất lắng đọng nên gây thất thoát nhiều.

C Các chất tham gia vào chu trình có nguồn dự trữ từ vỏ Trái Đất.

D Phần lớn các chất đi qua quần xã bị thất thoát và không hoàn lại cho chu trình.

Câu hỏi 47 :

Trong các hệ sinh thái, các cơ thể ở bậc dinh dưỡng cao hơn thường có tổng sinh khối ít hơn so với các loài ở bậc dinh dưỡng thấp hơn, bởi vì

A hiệu suất sử dụng năng lượng của sinh vật để chuyển hóa thành sinh khối là thấp.

B  sinh khối giảm khi bậc dinh dưỡng tăng lên và hầu hết năng lượng mặt trời sau khi đến Trái đất được phản xạ lại vào trong vũ trụ.

C các loài động vật ăn thịt ở bậc dinh dưỡng cao nhất phải tốn nhiều năng lượng cho quá trình săn, bắt mồi.

D các sinh vật sản xuất (như thực vật) thường có khối lượng lớn hơn nhiều các sinh vật tiêu thụ (như chim, thú).

Câu hỏi 48 :

Khi nghiên cứu về chim cánh cụt, người ta phát hiện thấy:  Loài chim cánh cụt có kích thước lớn nhất dài 1,2 m; nặng 34 kg ( loài 1), loài chim cánh cụt có kích thước nhỏ nhất chỉ dài 50 cm; nặng 4-5 kg (loài 2). Hãy dự đoán nơi sống của 2 loài chim này?

A Loài 2 sống ở vùng xích đạo, loài 1 sống ở Nam cực                        

B Cả 2 loài này đều có thể tìm thấy ở vùng xích đạo         

C Loài 1 sống ở vùng xích đạo, loài 2 sống ở Nam cực                        

D Cả 2 loài này đều có thể tìm thấy ở nam cực

Câu hỏi 49 :

Trong vườn cây có múi người ta thường thả kiến đỏ vào sống. Kiến đỏ này đuổi được loài kiến hôi (chuyên đưa những con rệp cây lên chồi non. Nhờ vậy rệp lấy được nhiều nhựa cây và thải ra nhiều đường cho kiến hôi ăn). Đồng thời nó cũng tiêu diệt sâu và rệp cây. Hãy cho biết mối quan hệ giữa:1.quan hệ giữa rệp cây và cây có múi   2. quan hệ giữa rệp cây và kiến hôi  3. quan hệ giữa kiến đỏ và kiến hôi4.quan hệ giữa kiến đỏ và rệp cây.  Câu trả lời theo thứ tự sau :

A 1. Quan hệ hỗ trợ     2.hội sinh  3.  cạnh tranh        4. động vật ăn thịt con mồi

B 1. Quan hệ hỗ trợ     2.hợp tác   3.  cạnh tranh        4. động vật ăn thịt con mồi

C 1. Quan hệ kí sinh    2.hợp tác  3.  cạnh tranh        4. động vật ăn thịt con mồi

D 1. Quan hệ kí sinh    2.hội sinh  3.  động vật ăn thịt con mồi 4. cạnh tranh

Câu hỏi 50 :

Một nhà tự nhiên học nghiên cứu quan hệ cạnh tranh giữa các động vật đến sinh sống trên bãi cỏ và nhận thấy rằng 1 loài chim luôn ngăn cản bướm không hút mật trên các hoa màu xanh. Điều gì sẽ xảy ra các con chim đó rời đi khỏi đồng cỏ ?

A Không có sự thay đổi về ổ sinh thái của bướm  

B Ổ sinh thái của bướm được mở rộng

C Ổ sinh thái của bướm sẽ thu hẹp                          

D Lúc đầu ổ sinh thái của bướm mở rộng, sau đó thu hẹp lại

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK