Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Sinh học Đề thi thử THPT Quốc Gia – ĐH Môn Sinh năm 2016 Đề số 10 (có video chữa)

Đề thi thử THPT Quốc Gia – ĐH Môn Sinh năm 2016 Đề số 10 (có video chữa)

Câu hỏi 1 :

Ở người, alen H quy định máu đông bình thường, alen h quy định máu khó đông nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y. Một gia đình bố mẹ đều bình thường, sinh con trai bị bệnh máu khó đông và bị hội chứng Claifentơ. Nhận định nào sau đây là đúng?

A Mẹ XHXH , bố XhY, đột biến lệch bội xảy ra trong phát sinh giao tử của mẹ.

B Mẹ XHXh , bố XHY, đột biến lệch bội xảy ra trong phát sinh giao tử của bố.

C Mẹ XHXh , bố XHY, đột biến lệch bội xảy ra trong phát sinh giao tử của mẹ.

D Mẹ XHXH , bố XHY, đột biến lệch bội xảy ra trong phát sinh giao tử của bố.

Câu hỏi 2 :

Yếu tố không làm thay đổi tần số tương đối các alen thuộc một gen nào đó trong quần thể?

A Các yếu tố ngẫu nhiên.

B Đột biến

C Giao phối không ngẫu nhiên

D Chọn lọc tự nhiên.

Câu hỏi 6 :

Ở ngô, gen nằm trong tất cả các lạp thể của một tế bào sinh dưỡng bị đột biến. Khi tế bào này nguyên phân bình thường, kết luận nào sau đây là đúng?

A Tất cả các tế bào con đều mang gen đột biến nhưng không biểu hiện ra kiểu hình.

B Tất cả các tế bào con đều mang gen đột biến và biểu hiện ra kiểu hình tạo nên thể khảm.

C Chỉ một số tế bào con mang đột biến và tạo nên trạng thái khảm ở cơ thể mang đột biến.

D Gen đột biến phân bố không đồng đều cho các tế bào con và biểu hiện ra kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp

Câu hỏi 9 :

Kết luận nào sau đây là không đúng về di truyền ở người?

A Con trai nhận giao tử chứa NST X của mẹ và giao tử chứa NST Y của bố.

B  Cả con trai và con gái đều nhận giao tử chứa NST X của mẹ.

C Con gái nhận giao tử chứa NST X của mẹ và giao tử chứa NST X của bố.

D Chỉ con gái nhận giao tử chứa NST X của mẹ còn con trai thì không.

Câu hỏi 10 :

Nhận định nào sau đây là không đúng?

A Mã di truyền có tính thoái hoá.

B Axitamin Triptôphan chỉ do một bộ ba duy nhất mã hoá là 5’UGG3’, nếu đột biến thay thế một cặp nuclêôtit xảy ra ở bộ ba này sẽ tạo ra một bộ ba mã hóa cho một axitamin khác hoặc tạo ra bộ ba kết thúc.

C Nếu bộ ba UUU ở người mã hoá cho axiamin Phêninalanin thì ở vi khuẩn E. Coli cũng mã hoá cho axitamin Phêninalanin.

D Bộ ba mở đầu ở hầu hết các sinh vật là AUG

Câu hỏi 16 :

Câu 16:(ID :78010): Với 3 loại nuclêôtit A, X, U, có thể tạo ra tối đa bao nhiêu bộ ba mã hoá axitamin

A 26.                           

B  27.                  

C 9.                         

D 8.

Câu hỏi 18 :

Điều nào sau đây nói về hoá thạch là không đúng?

A  Là bằng chứng gián tiếp về sự tiến hoá của sinh giới.

B Giúp biết được lịch sử phát sinh và phát triển của sinh giới.

C Giúp biết được lịch sử hình thành của vỏ quả đất.

D Là di tích của các sinh vật sống trong các thời đại trước để lại trong các lớp đất đá

Câu hỏi 20 :

Trong một quần thể giao phối, lưỡng bội, nhận định nào sau đây là không đúng?

A Chọn lọc tự nhiên loại bỏ hoàn toàn kiểu gen lặn sẽ làm tăng tần số tương đối alen trội tương ứng trong quần thể.

B Yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ hoàn toàn một alen trội có lợi ra khỏi quần thể.

C Số lượng cá thể của quần thể càng nhiều, tỷ lệ giao phối gần càng lớn.

D Đột biến alen trội thành alen lặn sẽ làm tăng tần số tương đối của alen lặn tương ứng trong quần thể.

Câu hỏi 21 :

Lai hai cá thể đều dị hợp về hai cặp gen (Aa, Bb). Trong tổng số cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả hai cặp gen trên chiếm tỷ lệ 9%. Biết hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường và không có đột biến xảy ra, kết luận nào sau đây về kết quả của phép lai trên là không đúng?

A  Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 40%.

B Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố hoặc mẹ với tần số 36%.

C Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 18%.

D Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số nằm trong khoảng từ 36% đến 50%.

Câu hỏi 25 :

Phương pháp chính xác nhất được dùng để phát hiện thể đa bội là

A phương pháp phả hệ.                                          

B phương pháp nghiên cứu tế bào.

C quan sát đặc điểm hình thái.             

D  phương pháp gây đột biến.

Câu hỏi 28 :

 Ở người, 2n = 46. Quan sát một nhóm tế bào bình thường của một loại mô thực hiện phân bào, người ta quan sát thấy có 920 NST đơn đang phân li về hai cực của tế bào. Dự đoán nào sau đây là đúng về thời điểm phân bào và số lượng tế bào của nhóm?

A Đang ở kỳ sau của nguyên phân với số lượng tế bào là 20 hoặc kỳ sau của giảm phân 2 với số lượng tế bào là 20.

B  Đang ở kỳ sau của nguyên phân với số lượng tế bào là 10 hoặc kỳ sau của giảm phân 2 với số lượng tế bào là 20.

C  Đang ở kỳ sau của nguyên phân với số lượng tế bào là 20 hoặc kỳ sau của giảm phân 2 với số lượng tế bào là 10.

D Đang ở kỳ sau của nguyên phân với số lượng tế bào là 10.

Câu hỏi 31 :

Trong một quần thể giao phối, xét một gen có 2 alen A, a nằm trên NST thường. Kết luận nào sau đây là đúng?

A Nếu gen A có lợi, gen a có hại thì gen a sẽ bị loại bỏ hoàn toàn ra khỏi quần thể sau nhiều thế hệ.

B Tần số tương đối của alen A có thể là: 0,34 ; 0,55 ; 0,75 ; 0,95

C Gen A không bao giờ bị loại bỏ hoàn toàn ra khỏi quần thể.

D Tần số tương đối của alen A luôn tăng, a luôn giảm.

Câu hỏi 32 :

Trong phòng thí nghiệm, một nhà khoa học cho lai giữa 2 loài thực vật A và B thu được một nhóm cá thể F1có khả năng sinh sản hữu tính bình thường, kết luận nào sau đây là đúng?

A Nhóm con lai này phải được đa bội hoá mới có thể hình thành loài mới.

B  Nhóm con lai này không thể là loài mới vì được tạo ra trong môi trường nhân tạo.

C Nhóm con lai F1 mang đặc điểm di truyền của cả loài A và B.

D Nhóm con lai này là loài mới nếu nó sinh trưởng, phát triển và sinh sản bình thường trong điều kiện tự nhiên.

Câu hỏi 33 :

Cho các kiểu gen sau: (1)\frac{AB}{AB} , (2)\frac{AB}{ab} , (3)\frac{Ab}{aB} , (4)\frac{ABD}{abd} , (5)\frac{Ab}{ab} . Những kiểu gen khi giảm phân có thể xảy ra hoán vị gen là:

A (2), (3), (4).

B (2), (3), (4), (5).

C (1), (2), (3), (4), (5).

D (2), (3).

Câu hỏi 35 :

Khi học bài: Quần thể sinh vật, hai học sinh làNamvà An thảo luận với nhau:-Namcho rằng: Chuồng gà nhà mình là một quần thể, vì: cùng loài, cùng không gian sống; cùng thời điểm sống, vẫn giao phối tạo ra thế hệ gà con hữu thụ.- An khẳng định: không phải là quần thể và đưa ra một số cách giải thích. Điều giải thích nào của An là thuyết phục nhất?

A Mật độ gà trong chuồng nhà bạn không đảm bảo như trong tự nhiên nên không phải là quần thể.

B Gà nhà bạn là do người cho ăn, chứ nó không tự tìm kiếm được nên không phải là quần thể.

C Là quần thể khi các cá thể tự thiết lập mối quan hệ với nhau và với môi trường để thực hiện các chức năng sinh học.

D Tỷ lệ đực/cái trong chuồng gà nhà bạn không như trong tự nhiên nên không phải là quần thể.

Câu hỏi 37 :

Trong một số quần thể ngẫu phối ở trạng thái cân bằng di truyền, xét một locut có hai alen A và a (A trội hoàn toàn so với a), quần thể nào có tần số kiểu gen dị hợp tử là cao nhất?

A Quần thể có tỉ lệ kiểu hình lặn chiếm 0,64.

B Quần thể có tỉ lệ kiểu hình trội chiếm 0,75.

C Quần thể có tỉ lệ kiểu hình trội chiếm 0,91.

D Quần thể có tỉ lệ kiểu hình lặn chiếm 0,0625.

Câu hỏi 38 :

Theo quan niệm hiện đại, những yếu tố vừa tham gia hình thành quần thể thích nghi, vừa tham gia hình thành loài mới:

A Đột biến, chọn lọc tự nhiên và các cơ chế cách li.

B Đột biến, giao phối, chọn lọc tự nhiên và các cơ chế cách li.

C Đột biến, giao phối, chọn lọc tự nhiên và cơ chế cách li sinh sản.

D Đột biến, giao phối, chọn lọc tự nhiên.

Câu hỏi 39 :

Trong giảm phân của tế bào sinh tinh (2n) ở một cá thể động vật có sự rối loạn phân li của một cặp NST tương đồng. Kết luận nào sau đây là đúng?

A Có thể sinh ra một tỉ lệ giao tử bình thường

B Luôn sinh ra đời con mắc đột biến lệch bội.

C Không thể tạo ra giao tử n + 1.

D Chỉ tạo ra các giao tử không có sức sống.

Câu hỏi 44 :

Giao phối tự do (giao phối ngẫu nhiên) không được xem là nhân tố tiến hoá vì

A Không làm thay đổi tần số tương đối alen và thành phần kiểu gen của quần thể.

B Tạo ra biến dị tổ hợp cung cấp nguồn nguyên liệu thứ cấp cho tiến hoá.

C Giúp phát tán đột biến trong quần thể.

D Làm trung hoà tính có hại của đột biến, giúp các alen lặn có hại được tồn tại trong quần thể.

Câu hỏi 45 :

Một cơ thể dị hợp hai cặp gen (Aa, Bb) nằm trên NST thường, khi giảm phân thấy xuất hiện một loại giao tử chứa hai gen A, b chiếm tỷ lệ 12,5% so với tổng số giao tử được sinh ra. Trong trường hợp giảm phân bình thường, không có đột biến xảy ra, kết luận nào sau đây là đúng?

A Hai cặp gen (Aa, Bb) nằm trên một cặp NST và quá trình giảm phân xảy ra hoán vị gen với tần số 50%.

B Hai cặp gen (Aa, Bb) nằm trên một cặp NST và quá trình giảm phân xảy ra hoán vị gen với tần số 12,5%.

C Hai cặp gen (Aa, Bb) nằm trên hai cặp NST khác nhau.

D Hai cặp gen (Aa, Bb) nằm trên một cặp NST và quá trình giảm phân xảy ra hoán vị gen với tần số 25%.

Câu hỏi 46 :

Theo lí thuyết, điểm giống nhau giữa quần thể tự phối và quần thể giao phối là

A càng về sau, tỷ lệ kiểu gen đồng hợp ngày càng tăng, tỷ lệ kiểu gen dị hợp càng giảm.

B cấu trúc di truyền không thay đổi qua các thế hệ.

C cấu trúc di truyền thay đổi qua các thế hệ.

D tần số tương đối của các alen thuộc một gen nào đó không thay đổi qua các thế hệ.

Câu hỏi 48 :

Điều nào dưới đây là không đúng với các chuỗi pôlipeptit được tổng hợp trong tế bào nhân thực?

A Sau khi tổng hợp xong, axit amin ở vị trí đầu tiên thường bị cắt bỏ.

B Đều được tổng hợp trong tế bào chất của tế bào.

C Đều được tổng hợp dựa trên khuôn mẫu mARN.

D Axit amin methiônin chỉ có ở vị trí đầu tiên của chuỗi pôlipeptit.

Câu hỏi 49 :

Khi cho lai giữa cây có kiểu hình hoa đỏ, đài ngã với cây có kiểu hình hoa trắng, đài cuốn, F1 thu được toàn cây có kiểu hình hoa đỏ, đài ngã. Cho một cây F1 tự thụ phấn, F2 thu được 4 kiểu hình, trong đó kiểu hình hoa đỏ, đài cuốn chiếm 9%. Kết luận nào sau đây là không đúng?

A Cây F1 khi giảm phân xảy ra hoán vị gen với tần số 36%.

B Hai cặp gen quy định hai cặp tính trạng màu sắc hoa và hình dạng đài cùng nằm trên một cặp NST.

C Cây F1 khi giảm phân xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.

D Nếu cho một cây F1 khác tự thụ phấn thì có thể không thu được tỉ lệ kiểu hình tương tự.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK