A Mẹ XHXH , bố XhY, đột biến lệch bội xảy ra trong phát sinh giao tử của mẹ.
B Mẹ XHXh , bố XHY, đột biến lệch bội xảy ra trong phát sinh giao tử của bố.
C Mẹ XHXh , bố XHY, đột biến lệch bội xảy ra trong phát sinh giao tử của mẹ.
D Mẹ XHXH , bố XHY, đột biến lệch bội xảy ra trong phát sinh giao tử của bố.
A Các yếu tố ngẫu nhiên.
B Đột biến
C Giao phối không ngẫu nhiên
D Chọn lọc tự nhiên.
A 0,4875AA: 0,125Aa: 0,3875aa.
B 0,534365AA: 0,03125Aa: 0,434385aa.
C 0,534375AA: 0,03125Aa: 0,434375aa
D 0,534385AA: 0,03125Aa: 0,434365aa.
A Cách li nơi ở.
B Cách li sinh thái.
C Cách li tập tính.
D Cách li mùa vụ
A Liên kết gen hoàn toàn
B Phân li độc lập.
C Hoán vị gen một bên với tần số bất kỳ.
D Liên kết hoàn toàn hoặc hoán vị gen.
A Tất cả các tế bào con đều mang gen đột biến nhưng không biểu hiện ra kiểu hình.
B Tất cả các tế bào con đều mang gen đột biến và biểu hiện ra kiểu hình tạo nên thể khảm.
C Chỉ một số tế bào con mang đột biến và tạo nên trạng thái khảm ở cơ thể mang đột biến.
D Gen đột biến phân bố không đồng đều cho các tế bào con và biểu hiện ra kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp
A 3, 4.
B 3, 5.
C 2, 4.
D 1, 5.
A 9%
B 5,25%.
C 7,29%.
D 12,25%.
A Con trai nhận giao tử chứa NST X của mẹ và giao tử chứa NST Y của bố.
B Cả con trai và con gái đều nhận giao tử chứa NST X của mẹ.
C Con gái nhận giao tử chứa NST X của mẹ và giao tử chứa NST X của bố.
D Chỉ con gái nhận giao tử chứa NST X của mẹ còn con trai thì không.
A Mã di truyền có tính thoái hoá.
B Axitamin Triptôphan chỉ do một bộ ba duy nhất mã hoá là 5’UGG3’, nếu đột biến thay thế một cặp nuclêôtit xảy ra ở bộ ba này sẽ tạo ra một bộ ba mã hóa cho một axitamin khác hoặc tạo ra bộ ba kết thúc.
C Nếu bộ ba UUU ở người mã hoá cho axiamin Phêninalanin thì ở vi khuẩn E. Coli cũng mã hoá cho axitamin Phêninalanin.
D Bộ ba mở đầu ở hầu hết các sinh vật là AUG
A 211 loại.
B 212 loại.
C 211 + 1 loại.
D 212 + 1 loại.
A (2), (3), (4), (5).
B (1), (2), (3), (4)
C (1), (3), (4), (5).
D (1), (2), (3), (4), (5).
A (1), (2).
B (1), (2), (3).
C (1), (2), (3), (4).
D (1), (3).
A 26.
B 27.
C 9.
D 8.
A 1225:35:35:1 hoặc 35:1.
B 9:3:3:1 hoặc 35:1.
C 105:35:35:1 hoặc 9:3:3:1.
D 105:35:35:1 hoặc 35:1.
A Là bằng chứng gián tiếp về sự tiến hoá của sinh giới.
B Giúp biết được lịch sử phát sinh và phát triển của sinh giới.
C Giúp biết được lịch sử hình thành của vỏ quả đất.
D Là di tích của các sinh vật sống trong các thời đại trước để lại trong các lớp đất đá
A 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST và liên kết hoàn toàn
B 3 cặp gen nằm trên 3 cặp NST khác nhau.
C 3 cặp gen nằm trên một cặp NST và có hoán vị gen.
D 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST và có hoán vị gen
A Chọn lọc tự nhiên loại bỏ hoàn toàn kiểu gen lặn sẽ làm tăng tần số tương đối alen trội tương ứng trong quần thể.
B Yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ hoàn toàn một alen trội có lợi ra khỏi quần thể.
C Số lượng cá thể của quần thể càng nhiều, tỷ lệ giao phối gần càng lớn.
D Đột biến alen trội thành alen lặn sẽ làm tăng tần số tương đối của alen lặn tương ứng trong quần thể.
A Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 40%.
B Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố hoặc mẹ với tần số 36%.
C Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 18%.
D Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số nằm trong khoảng từ 36% đến 50%.
A 11 cao, vàng: 1 thấp, vàng.
B 5 cao, vàng: 1 thấp, vàng.
C 3 cao, vàng: 1 thấp, vàng.
D 8 cao, vàng: 1 thấp, vàng.
A (1), (3).
B (1), (2).
C (1), (4).
D (1), (5).
A 12
B 972
C 13
D 5832
A phương pháp phả hệ.
B phương pháp nghiên cứu tế bào.
C quan sát đặc điểm hình thái.
D phương pháp gây đột biến.
A 0,75.
B 0,67.
C 0,5.
D 0,33.
A Đang ở kỳ sau của nguyên phân với số lượng tế bào là 20 hoặc kỳ sau của giảm phân 2 với số lượng tế bào là 20.
B Đang ở kỳ sau của nguyên phân với số lượng tế bào là 10 hoặc kỳ sau của giảm phân 2 với số lượng tế bào là 20.
C Đang ở kỳ sau của nguyên phân với số lượng tế bào là 20 hoặc kỳ sau của giảm phân 2 với số lượng tế bào là 10.
D Đang ở kỳ sau của nguyên phân với số lượng tế bào là 10.
A 1 đỏ: 26 hồng: 9 trắng.
B 9 đỏ: 26 hồng: 1 trắng
C 32 đỏ: 3 hồng: 1 trắng.
D 27 đỏ: 8 hồng: 1 trắng.
A 3 lông đen: 1 lông trắng (toàn con đực).
B 1 cái lông đen: 1 cái lông trắng : 1 đực lông đen : 1 đực lông trắng.
C 3 lông đen: 1 lông trắng (toàn con cái).
D 3 lông trắng: 1 lông đen (toàn con đực).
A Nếu gen A có lợi, gen a có hại thì gen a sẽ bị loại bỏ hoàn toàn ra khỏi quần thể sau nhiều thế hệ.
B Tần số tương đối của alen A có thể là: 0,34 ; 0,55 ; 0,75 ; 0,95
C Gen A không bao giờ bị loại bỏ hoàn toàn ra khỏi quần thể.
D Tần số tương đối của alen A luôn tăng, a luôn giảm.
A Nhóm con lai này phải được đa bội hoá mới có thể hình thành loài mới.
B Nhóm con lai này không thể là loài mới vì được tạo ra trong môi trường nhân tạo.
C Nhóm con lai F1 mang đặc điểm di truyền của cả loài A và B.
D Nhóm con lai này là loài mới nếu nó sinh trưởng, phát triển và sinh sản bình thường trong điều kiện tự nhiên.
A (2), (3), (4).
B (2), (3), (4), (5).
C (1), (2), (3), (4), (5).
D (2), (3).
A A = 149, G = 160, X = 134, U = 154.
B A = 149, G = 160, X = 154, U = 134.
C A = 155, G = 135, X = 160, U = 150.
D A = 150, G = 160, X = 135, U = 155
A Mật độ gà trong chuồng nhà bạn không đảm bảo như trong tự nhiên nên không phải là quần thể.
B Gà nhà bạn là do người cho ăn, chứ nó không tự tìm kiếm được nên không phải là quần thể.
C Là quần thể khi các cá thể tự thiết lập mối quan hệ với nhau và với môi trường để thực hiện các chức năng sinh học.
D Tỷ lệ đực/cái trong chuồng gà nhà bạn không như trong tự nhiên nên không phải là quần thể.
A Quần thể có tỉ lệ kiểu hình lặn chiếm 0,64.
B Quần thể có tỉ lệ kiểu hình trội chiếm 0,75.
C Quần thể có tỉ lệ kiểu hình trội chiếm 0,91.
D Quần thể có tỉ lệ kiểu hình lặn chiếm 0,0625.
A Đột biến, chọn lọc tự nhiên và các cơ chế cách li.
B Đột biến, giao phối, chọn lọc tự nhiên và các cơ chế cách li.
C Đột biến, giao phối, chọn lọc tự nhiên và cơ chế cách li sinh sản.
D Đột biến, giao phối, chọn lọc tự nhiên.
A Có thể sinh ra một tỉ lệ giao tử bình thường
B Luôn sinh ra đời con mắc đột biến lệch bội.
C Không thể tạo ra giao tử n + 1.
D Chỉ tạo ra các giao tử không có sức sống.
A 1 : 4 : 6: 4 : 1.
B 1 : 6 : 15 : 15 : 6 : 1.
C 9 : 3 : 3: 1.
D 1 : 5 : 10 : 10 : 5 : 1.
A (2) → (1) → (3) → (4) → (5) → (6).
B (1) → (2) → (3) → (4) → (5) → (6).
C (2) → (1) → (3) → (5) → (4) → (6)
D (1) → (2) → (3) → (5) → (4) → (6).
A 7%.
B 35%.
C 17,5%
D 30%.
A Không làm thay đổi tần số tương đối alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
B Tạo ra biến dị tổ hợp cung cấp nguồn nguyên liệu thứ cấp cho tiến hoá.
C Giúp phát tán đột biến trong quần thể.
D Làm trung hoà tính có hại của đột biến, giúp các alen lặn có hại được tồn tại trong quần thể.
A Hai cặp gen (Aa, Bb) nằm trên một cặp NST và quá trình giảm phân xảy ra hoán vị gen với tần số 50%.
B Hai cặp gen (Aa, Bb) nằm trên một cặp NST và quá trình giảm phân xảy ra hoán vị gen với tần số 12,5%.
C Hai cặp gen (Aa, Bb) nằm trên hai cặp NST khác nhau.
D Hai cặp gen (Aa, Bb) nằm trên một cặp NST và quá trình giảm phân xảy ra hoán vị gen với tần số 25%.
A càng về sau, tỷ lệ kiểu gen đồng hợp ngày càng tăng, tỷ lệ kiểu gen dị hợp càng giảm.
B cấu trúc di truyền không thay đổi qua các thế hệ.
C cấu trúc di truyền thay đổi qua các thế hệ.
D tần số tương đối của các alen thuộc một gen nào đó không thay đổi qua các thế hệ.
A A = 0,6; a =0,4; B = 0,7; b =0,3.
B A = 0,5; a =0,5; B = 0,6; b =0,4.
C A = 0,6; a =0,4; B = 0,5; b =0,5.
D A = 0,7; a =0,3; B = 0,6; b =0,4.
A Sau khi tổng hợp xong, axit amin ở vị trí đầu tiên thường bị cắt bỏ.
B Đều được tổng hợp trong tế bào chất của tế bào.
C Đều được tổng hợp dựa trên khuôn mẫu mARN.
D Axit amin methiônin chỉ có ở vị trí đầu tiên của chuỗi pôlipeptit.
A Cây F1 khi giảm phân xảy ra hoán vị gen với tần số 36%.
B Hai cặp gen quy định hai cặp tính trạng màu sắc hoa và hình dạng đài cùng nằm trên một cặp NST.
C Cây F1 khi giảm phân xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
D Nếu cho một cây F1 khác tự thụ phấn thì có thể không thu được tỉ lệ kiểu hình tương tự.
A 4010 ngày.
B 2050 ngày.
C 102,50 ngày.
D 4100 ngày.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK