A Không xảy ra đột biến và chọn lọc
B Không có di- nhập gen
C Các giao tử và hợp tử có sức sống ngang nhau
D Sự giao phối diễn ra không ngẫu nhiên
A Trong hạt thu được có kiểu gen hợp tử là Aabb, kiểu gen nội nhũ là AAabbb
B Tất cả bắp thu được đều có kiểu hình bắp dài, hạt trắng
C Trong hạt thu được có kiểu gen hợp tử là aaBb, kiểu gen nội nhũ là aaaBbb
D Lấy toàn bộ hạt thu được gieo thành thế hệ cây F1, xác xuất để thu được cây cho bắp dài, hạt trắng là 25%
A 2n+1; 2n-1-1; 2n; 2n-1; 2n+2; 2n-2
B 2n+1; 2n-1-1; 2n;2n+1-1; 2n+1+1;2n-1;2n+2;2n-2
C 2n-2; 2n; 2n+1+1; 2n-1-1;2n+2
D 2n; 2n+1; 2n-1; 2n+2; 2n-2
A Ở bướm tằm cặp XX ở giới đực và XY ở giới cái
B NST giới tính khác nhau ở giới đực và cái
C Trên cặp XY các gen không tồn tại cặp alen
D Ở cơ thể lưỡng bội, trong mỗi tế bào sinh dưỡng, tế bào sinh dục sơ khai đều có NST giới tính
A 1 riboxom có thể tham gia tổng hợp bất cứ loại protein nào
B Trong dịch mã, sự kết cặp các nulêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nulêôtit trên phân tử mARN
C Mỗi Ribôxôm gồm 2 tiểu phần lớn và bé luôn liên kết với nhau
D mARN mang thông tin tổng hợp 1chuỗi polipeptit và hoạt động của mARN kéo dài qua vài ba thế hệ tế bào
A Tần số đột biến gen phụ thuộc vào loại tác nhân, cường độ liều lượng của tác nhân và đặc điểm cấu trúc của gen
B 5BU tác động vào quá trình nhân đôi ADN có thể gây đột biến thay thế cặp AT thành GX và ngược lại
C Acridin chèn vào mạch mới đang tổng hợp sẽ tạo nên đột biến mất 1 cặp nucleotit
D Bazơ nito dạng hiếm G* có khả năng gây đột biết thay thế cặp GX thành AT và ngược lại
A chọn lọc tự nhiên tích luỹ các biến dị di truyền theo các hướng khác nhau.
B các cá thể trong quần thể không thể giao phối được với nhau.
C môi trường ở các khu vực địa lí khác nhau là khác.
D chúng không có khả năng vượt qua các trở ngại về địa lí để đến với nhau.
A chưa đi sâu vào cơ chế hình thành loài mới
B chưa hiểu rõ nguyên nhân và cơ chế di truyền các biến dị
C chưa giải thích thành công sự hình thành đặc điểm thích nghi
D chưa quan niệm đúng về nguyên nhân của sự đấu tranh sinh tồn
A Các cây thông trong rừng thông, chim hải âu làm tổ.
B Nhóm cây bụi mọc hoang dại, đàn trâu rừng, bầy chim cánh cụt ở Nam cực.
C Các cây thông trong rừng thông và các loài sò sống trong phù sa vùng triều.
D Các con sâu sống trên tán lá cây, các cây gỗ trong rừng mưa nhiệt đới.
A mất đoạn NST
B chuyển đoạn cùng NST
C lặp đoạn NST
D đảo đoạn NST
A Bộ ba có chức năng quy định điểm khởi đầu dịch mã trên mARN là 5’AUG3’
B Các loài sinh vật dùng chung bảng mã di truyền trừ một vài ngoại lệ
C Một mã di truyền luôn mã hóa 1 loại axít amin
D Trên mạch mã gốc của gen các mã di truyền: 3’ATX5’; 3’ATT5’; 3’AXT5’ không mã hóa axit amin
A Các tia phóng xạ gây kích thích và ion hóa các nguyên tử khi chúng đi xuyên qua các mô sống
B Một số loại hóa chất khi thấm vào tế bào sẽ thay thế ngay 1 cặp nucleotit trong ADN gây đột biến gen
C Consixin thấm vào mô đang phân bào sẽ gây cản trở sự hình thành thoi phân bào làm cho NST không phân li
D Tia tử ngoại gây kích thích nhưng không gây ion hóa khi chúng xuyên qua các mô sống
A 0,64AA :0,32Aa : 0,04aa
B AA :Aa
C 0,49AA :0,42Aa : 0,09aa
D 0,5625AA :0,375Aa : 0,0625aa
A Trên mạch gốc của gen có số lượng nucleotit loại A là 480
B Gen phiên mã 3 lần đã lấy từ môi trường 1440 nucleotit loại G
C Gen có số lượng nucleotit các loại A=T= 720; G=X=480
D Số loại mã di truyền mã hóa aa tối đa có thể có trên mARN là 26
A Mật độ càng cao thì tốc độ lọc nước càng nhanh
B Ở mật độ 10 con/m3 tốc độ lọc nước nhanh nhất
C Ở mật độ 10 con/m3 được gọi là hiệu quả nhóm
D Tốc độ lọc nước của các cá thể phụ thuộc vào mật độ
A Aa XMXm x AaXMY, đột biến trong giảm phân 1 ở bố
B Aa XMXm x AaXMY, đột biến trong giảm phân 2 ở mẹ
C Aa XMXm x AaXMY, đột biến trong giảm phân 1 ở mẹ
D Aa XMXm x AaXMY, đột biến trong giảm phân 2 ở bố
A Trong quần thể ngẫu phối không có sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các cá thể về mặt sinh sản
B Quần thể ngẫu phối là đơn vị sinh sản, đơn vị tồn tại của loài trong tự nhiên
C Quần thể tự phối qua các thế hệ làm xuất các dòng thuần có kiểu gen khác nhau
D Quần thể tự phối qua các thế hệ làm tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm dần, kiểu gen đồng hợp tăng dần
A nếu gen trên NST thường tần số alen ở 2 giới giống nhau, thì sau 2 thế hệ ngẫu phối quần thể đạt cân bằng
B nếu gen trên NST thường tần số alen ở 2 giới khác nhau, thì sau 1 thế hệ ngẫu phối quần thể đạt cân bằng
C nếu gen trên vùng không tương đồng của NST X, tần số alen ở 2 giới khác nhau thì quần thể chưa cân bằng
D nếu gen trên vùng không tương đồng của NST X, tần số alen ở 2 giới giống nhau thì quần thể đạt cân bằng
A Ở kỉ thứ tư khí hậu lạnh và khô
B Ở kỉ thứ 3 phát sinh nhóm linh trưởng và người
C Cây có hoa phát triển ưu thế hơn các nhóm thực vật khác
D Chim, thú, côn trùng phát triển mạnh ở đại này
A 1: hội sinh; 2: sinh vật này ăn sinh vật khác; 3: ức chế cảm nhiễm
B 1: hội sinh; 2: sinh vật này ăn sinh vật khác; 3: cạnh tranh
C 1: hợp tác; 2: sinh vật này ăn sinh vật khác; 3: ức chế cảm nhiễm
D 1: hợp tác; 2: sinh vật này ăn sinh vật khác; 3: cạnh tranh
A do khoảng cách gần nên các loài ở đất liền dễ nhập cư
B do được cách li địa lí tạo điều kiện cho sự hình thành nhiều loài mới
C khi mới tách ra các đảo lục địa mang theo hệ động vật, thực vật của đất liền
D do môi trường mới dễ hình thành nhiều loài đặc hữu
A các cơ thể lai xa có bộ NST và ngoại hình khác xa với dạng bố mẹ và cách li sinh sản với các loài khác
B cơ thể lai xa có sức sống, khả năng thích nghi cao với môi trường, sinh sản tạo thành QT mới và cách li sinh sản với các loài khác
C các cơ thể lai xa có bộ NST song nhị bội, sinh sản hữu tính bình thường và cách li sinh sản với các loài khác
D lai xa giữa 2 loài thực vật tạo ra con lai, con lai được đa bội hóa có bộ NST song nhị bội và cách li sinh sản với các loài khác
A 27
B 30
C 12
D 21
A Một số bằng chứng khoa học cho rằng vật chất di truyền đầu tiên có lẽ là ARN mà không phải là ADN vì ARN có thể tự nhân đôi và tự xúc tác.
B Sự xuất hiện sự sống gắn liền với sự xuất hiện phức hợp đại phân tử prôtêin và axit nuclêic có khả năng tự nhân đôi và dịch mã.
C Nhiều bằng chứng thực nghiệm thu được đã ủng hộ quan điểm cho rằng các chất hữu cơ đầu tiên trên Trái Đất được hình thành bằng con đường tổng hợp hoá học.
D CLTN chỉ tác động ở giai đoạn tiến hóa tiền sinh học tạo nên các tế bào sơ khai và sau đó hình thành tế bào sống đầu tiên.
A x
B x
C x
D x
A Người con nhóm máu B có kiểu gen HhIBIO
B Người con nhóm máu A có kiểu gen HhIAIO
C Cặp vợ chồng trên có thể có con mang nhóm máu O với xác suất 50%
D Kiểu gen của cặp vợ chồng trên là HHIOIO và hhIAIB hoặc HhIOIO và hhIAIB
A Tỉ lệ hợp tử thể một nhiễm(2n-1) chiếm 13%
B Hợp tử đột biến chiếm tỉ lệ 26%
C Đời con có tối 28 đa kiểu gen
D Hợp tử đột biến có tối đa 22 kiểu gen
A Đột biến
B Các yếu tố ngẫu nhiên
C Giao phối không ngẫu nhiên
D Chọn lọc tự nhiên
A Lai thuận, nghịch cho kết quả khác nhau, con có kiểu hình giống giới XX
B Lai thuận, nghịch cho kết quả khác nhau, con có kiểu hình giống mẹ
C Đời con tạo ra có kiểu hình giống mẹ
D Lai thuận, nghịch cho kết quả giống nhau, con có kiểu hình giống mẹ
A Cho F1 lai phân tích.
B Cho F1 tự thụ phấn.
C Cho F1 giao phấn với nhau.
D Cho F2 tự thụ phấn.
A sinh thiết tua nhau thai lấy tế bào phôi cho phân tích prôtêin.
B chọc dò dịch ối lấy tế bào phôi cho phân tích NST giới tính X.
C sinh thiết tua nhau thai lấy tế bào phôi phân tích ADN.
D chọc dò dịch ối lấy tế bào phôi cho phân tích NST thường.
A tạo tín hiệu để báo hiệu kết thúc quá trình điều khiển tổng hợp prôtêin của gen cấu trúc.
B luôn luôn ức chế quá trình điều khiển tổng hợp prôtêin của các gen cấu trúc.
C kích thích hoạt động điều khiển tổng hợp prôtêin của gen cấu trúc
D kiểm soát hoạt động của gen cấu trúc thông qua các sản phẩm do chính gen điều hoà tạo ra.
A Lai thuận cho kết quả khác lai nghịch ở cả F1 và F2
B Có hiện tượng di truyền chéo
C Tính trạng lặn xuất hiện nhiều hơn ở giới XY
D Lai thuận nghịch cho tỉ kiểu hình giống nhau ở F1 và F2
A 7 lứa
B 8 lứa
C 6 lứa
D 9 lứa
A Chuỗi thức ăn của hệ sinh thái dưới nước thường dài hơn của hệ sinh thái trên cạn
B Chuỗi thức ăn luôn bắt đầu bằng sinh vật tự dưỡng và kết thúc bằng sinh vật dị dưỡng
C Quần xã có độ đa dạng càng cao thì lưới thức ăn càng đơn giản
D Lưới thức ăn và chuỗi thức ăn luôn bền vững
A
B
C
D
A 145 cm
B 150 cm
C 155 cm
D 160 cm
A Nhiệt độ cao làm biến tính enzim xúc tác tổng hợp mêlanin, nên các tế bào ở phần thân không có khả năng tổng hợp mêlanin làm lông trắng
B Nhiệt độ cao làm gen tổng hợp mêlanin ở phần thân bị đột biến nên không tạo được mêlanin, làm lông ở thân có màu trắng
C Nhiệt độ cao làm gen tổng hợp mêlanin hoạt động, nên các tế bào ở phần thân tổng hợp được mêlanin làm lông có màu trắng.
D Nhiệt độ cao làm gen tổng hợp mêlanin không hoạt động, nên các tế bào ở phần thân không có khả năng tổng hợp mêlanin làm lông trắng.
A 255
B 75%
C 37,5%
D 50%
A Cấu trúc bởi 2 mạch polinucleotit song song, ngược chiều và xoắn kép
B Có khả năng tạo ra nhiều loại phân tử mARN trưởng thành
C Có trong nhân của tế bào nhân thực
D Nếu bị đột biến ở đoạn intron thì cấu trúc của protein tương ứng sẽ bị thay đổi
A Đây là các vùng thuộc hệ gen di truyền theo dòng mẹ và dòng bố, nên dễ dàng theo dõi và phân tích ở từng giới tính đực và cái.
B Đây là các vùng ADN thường không xảy ra trao đổi chéo và biến dị tổ hợp qua thụ tinh. Vì vậy, hầu hết mọi biến đổi đều do đột biến sinh ra; điều này giúp ước lượng chính xác thời điểm phát sinh các chủng tộc và loài.
C Hệ gen ti thể và vùng không tương đồng trên NST Y có tốc độ đột biến cao hơn so với vùng tương đồng trên các NST thường, nên phù hợp hơn cho các nghiên cứu tiến hoá ở các loài gần gũi.
D Vùng ADN tương đồng trên các NST thường kích thước rất lớn, nên rất khó nhân dòng và phân tích hơn so với ADN ti thể và NST Y.
A 12,5% hoặc 0%
B 50% hoặc 25%
C 25% hoặc 0%
D 50% hoặc 0%
A Sự phát tán của các cá thể.
B Sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng một đàn.
C Số lượng kẻ thù ăn thịt.
D Sức sinh sản và mức độ tử vong.
A 38,5% và 20%
B 30,25% và 20%
C 36,3% và 10%
D 36,3% và 20%
A 128 và 36%
B 128 và 18%
C 96 và 36%
D 96 và 18%
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK