Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Sinh học Các dạng bài tập phần đôt biến gen

Các dạng bài tập phần đôt biến gen

Câu hỏi 1 :

Gen A ở sinh vật nhân sơ dài 408 nm, số nu loại T nhiều gấp 2 lần số nu loại G. Gen A bị đột biến điểm thành gen a, alen a có 2798 liên kết hidro và có chiều dài giảm đi 3.4 A0. Số lượng từng loại nu của alen a là :

A A=T=800, G=X=399                                                           

B A=T=801, G=X=400        

C A=T=799, G=X=401                                                               

D A=T=799, G=X=400

Câu hỏi 2 :

Gen A ở sinh vật nhân sơ dài 408 nm, số nu loại T nhiều gấp 2 lần số nu loại G. Gen A bị đột biến điểm thành gen a, alen a có 2798 liên kết hidro . Số lượng từng loại nu của alen a là :

A A=T=800, G=X=399                                                           

B A=T=801, G=X=400        

C A=T=799, G=X=401                                                               

D A=T=799, G=X=400

Câu hỏi 3 :

Gen B có 390 G và tổng số liên kết hidro là 1670 liên kết, bị đột biến thay thế một cặp nu này bằng một cặp nu khác thành gen b. Gen b nhiều hơn gen B 1 liên kết hidro, số nu từng loại của gen b là:

A A=T=249, G=X=391                                          

B  A=T=251, G=X=389

C A=T=610, G=X=390                                                  

D  A=T=250, G=X=390

Câu hỏi 6 :

Một alen A có 4900 liên kết hidro và có tỉ lệ G/A = 1/2 bị đột biến thành alen a có 4901 liên kết hidro và có khối lượng 126.104 đvC. Số nu mỗi loại của gen sau đột biến là

A T=A=1399, G=X=701                                          

B  T=A=1401, G=X=699

C T=A=1398,  G=X=702                                                         

D A=T=1402, G=X=698

Câu hỏi 7 :

Gen B có 900 nu loại A và có tỉ lệ \(\frac{A + T}{G + X}= 1,5\). Gen B bị đột biến dạng thay thế một cặp GX bằng một cặp AT trở thành alen b. Tổng số liên kết hidro của alen b là:

A 3599                            

B 3601                       

C  3899                              

D  3600

Câu hỏi 8 :

Gen A có chiều dài 153 nm và có 1169 liên kết hidro đã bị đột biến thành gen a. Cặp gen Aa tự nhân đôi lần thứ nhất đã tạo ra các gen con tất cả các gen con này lại tiếp tục nhân đôi lần thứ hai. Trong hai lần nhân đôi môi trường đã cung cấp 1083 nu loại A và 1617 nu loại G. Dạng đột biến xảy ra với gen A là :

A thay thế 1 cặp AT bằng 1 cặp GX                         

B  mất 1 cặp AT

C mất 1 cặp GX                                                            

D  thay thế 1 cặp GX bằng 1 cặp AT

Câu hỏi 9 :

Gen D có 3600 liên kết hidro và số nu loại A chiếm 30% tổng số nu của gen. Gen D bị đột biến mất 1 cặp AT thành gen d. Một tế bào có cặp gen Dd nguyên phân 1 lần, số nu mỗi loại mà môi trường cung cấp cho cặp gen này nhân đôi là:

A A=T=1800, G=X=1200                                                  

B  A=T=899, G=X=600

C A=T=1799, G=X=1200                                                      

D A=T=1199, G=X=1800

Câu hỏi 13 :

Một đoạn exon có 15 bộ ba. Do đột biến đoạn exon đó bị mất 3 cặp nuclêôtit kề nhau. Điều nào sẽ xẩy ra đối với đoạn đoạn polipeptit tương ứng với xác suất cao nhất ?

A  Bị thiếu một axit amin.                                

B Bị thiếu một axit amin và thay thế một axit amin.

C  Bị thiếu một axit amin và thay thế 2 axit amin.        

D  Bị thiếu một số axit amin do xuất hiện bộ ba kết thúc.

Câu hỏi 14 :

Một đột biến thêm 1 hoặc 1 số cặp nucleotit trong một gen gây ra những ảnh hưởng nghiêm trọng tới chức năng của gen đó trong một số trường hợp, nhưng ở các trường hợp khác thì không. Kiểu thêm cặp nucleotit nào dưới đây nhiều khả năng làm mất chức năng của protein do gen mã hóa hơn cả?

A  Một cặp nucleotit được thêm ngay sau  điểm bắt đầu dịch mã.

B Ba cặp nucleotit được thêm ngay trước điểm bắt đầu dịch mã.

C Một cặp nucleotit được thêm trong vùng mã hóa gần điểm bắt đầu dịch mã.    

D  Một cặp nucleotit được thêm trong vùng mã hóa gần bộ ba kết thúc.

Câu hỏi 16 :

 Số liên kết hidro của gen sau đột biến là:

A  2430                               

B  2433                                               

C 2070                                             

D 2427

Câu hỏi 17 :

Khi gen đột biến tái sinh liên tiếp 3 đợt thì nhu cầu từng loại nu sẽ tăng hay giảm đi là:

A AT giảm 21 cặp nu và GX tăng 21 cặp                           

B  AT tăng 21 cặp nu  và GX giảm 21 cặp nu

C AT tăng 7 cặp nu và GX giảm 7 cặp nu                          

D AT giảm 7 cặp nu và GX tăng 7 cặp nu

Câu hỏi 18 :

 Nếu trong phân tử protein có thêm 1 aa mới, dạng đột biến cụ thể sẽ là:

A có 1 cặp nu bị thay thế tại mã mở đầu                   

B  cả 3 cặp nu bị thay thế nằm trong 1 bộ ba mã hóa

C có 2 cặp nu bị thay thế tại mã mở đầu                                

D  có 1 cặp nu bị thay thế ở bất kì bộ ba mã hóa nào đó trừ mã mở đầu và kết thúc.

Câu hỏi 19 :

Sử dụng dữ kiện sau để trả lời các câu hỏi 15 đến 17Gen có 1170 nu và có G = 4A. Sau đột biến, phân tử protein giảm xuống 1 aa và có thêm 2 aa mới.Chiều dài của gen đột biến là:

A 3978 A0              

B  1959 A0                           

C . 1978,8 A0                     

D 1968,6A0

Câu hỏi 20 :

Gen có 1170 nu và có G = 4A. Sau đột biến, phân tử protein giảm xuống 1 aa và có thêm 2 aa mới. Dạng đột biến gen xảy ra là:

A Mất ba cặp nu ở ba bộ ba mã hóa kế tiếp nhau                               

B mất 2 cặp nu ở một bộ ba

C mất 3 cặp nu ở ba bộ ba mã hóa bất kì                               

D mất 2 cặp nu ở 1 bộ ba mã hóa

Câu hỏi 23 :

Một gen của vi khẩn E. côli có tỷ lệ A/G = 2/3 đã tổng hợp một chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh gồm 498 axitamin. Một đột biến xảy ra ở gen này không làm thay đổi số nuclêôtit của gen. Gen sau khi đột biến có tỷ lệ A/G = 66,48%. Dạng đột biến gen và số cặp nuclêôtit liên quan là:

A  thay thế một gặp G-X bằng một cặp A-T.        

B  thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X.

C  thay thế hai cặp A-T bằng hai cặp G-X.               

D  thay thế hai cặp G-X bằng hai cặp A-T.

Câu hỏi 25 :

Gen bình thường có các nuclêôtit như sau : 600A và 900G. Gen đột biến sinh ra do thay thế  nuclêôtit. Gen đột biến tự nhân đôi một lần, môi trường nội bào đã cung cấp 601A và 899G. Đây là đột biến

A thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp T-A.                              

B  thay thế 1 cặp A-T bằng G-X.  

C  thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T.                              

D  thay thế 1 cặp X-G bằng 1 cặp G-X.  

Câu hỏi 26 :

Gen A ở sinh vật nhân sơ dài 408 nm, số nu loại T nhiều gấp 2 lần số nu loại G. Gen A bị đột biến điểm thành gen a, alen a có 2798 liên kết hidro và có chiều dài giảm đi 3.4 A0. Số lượng từng loại nu của alen a là :

A A=T=800, G=X=399                                                           

B A=T=801, G=X=400        

C A=T=799, G=X=401                                                               

D A=T=799, G=X=400

Câu hỏi 27 :

Gen A ở sinh vật nhân sơ dài 408 nm, số nu loại T nhiều gấp 2 lần số nu loại G. Gen A bị đột biến điểm thành gen a, alen a có 2798 liên kết hidro . Số lượng từng loại nu của alen a là :

A A=T=800, G=X=399                                                           

B A=T=801, G=X=400        

C A=T=799, G=X=401                                                               

D A=T=799, G=X=400

Câu hỏi 28 :

Gen B có 390 G và tổng số liên kết hidro là 1670 liên kết, bị đột biến thay thế một cặp nu này bằng một cặp nu khác thành gen b. Gen b nhiều hơn gen B 1 liên kết hidro, số nu từng loại của gen b là:

A A=T=249, G=X=391                                          

B  A=T=251, G=X=389

C A=T=610, G=X=390                                                  

D  A=T=250, G=X=390

Câu hỏi 31 :

Một alen A có 4900 liên kết hidro và có tỉ lệ G/A = 1/2 bị đột biến thành alen a có 4901 liên kết hidro và có khối lượng 126.104 đvC. Số nu mỗi loại của gen sau đột biến là

A T=A=1399, G=X=701                                          

B  T=A=1401, G=X=699

C T=A=1398,  G=X=702                                                         

D A=T=1402, G=X=698

Câu hỏi 32 :

Gen B có 900 nu loại A và có tỉ lệ \(\frac{A + T}{G + X}= 1,5\). Gen B bị đột biến dạng thay thế một cặp GX bằng một cặp AT trở thành alen b. Tổng số liên kết hidro của alen b là:

A 3599                            

B 3601                       

C  3899                              

D  3600

Câu hỏi 33 :

Gen A có chiều dài 153 nm và có 1169 liên kết hidro đã bị đột biến thành gen a. Cặp gen Aa tự nhân đôi lần thứ nhất đã tạo ra các gen con tất cả các gen con này lại tiếp tục nhân đôi lần thứ hai. Trong hai lần nhân đôi môi trường đã cung cấp 1083 nu loại A và 1617 nu loại G. Dạng đột biến xảy ra với gen A là :

A thay thế 1 cặp AT bằng 1 cặp GX                         

B  mất 1 cặp AT

C mất 1 cặp GX                                                            

D  thay thế 1 cặp GX bằng 1 cặp AT

Câu hỏi 34 :

Gen D có 3600 liên kết hidro và số nu loại A chiếm 30% tổng số nu của gen. Gen D bị đột biến mất 1 cặp AT thành gen d. Một tế bào có cặp gen Dd nguyên phân 1 lần, số nu mỗi loại mà môi trường cung cấp cho cặp gen này nhân đôi là:

A A=T=1800, G=X=1200                                                  

B  A=T=899, G=X=600

C A=T=1799, G=X=1200                                                      

D A=T=1199, G=X=1800

Câu hỏi 38 :

Một đoạn exon có 15 bộ ba. Do đột biến đoạn exon đó bị mất 3 cặp nuclêôtit kề nhau. Điều nào sẽ xẩy ra đối với đoạn đoạn polipeptit tương ứng với xác suất cao nhất ?

A  Bị thiếu một axit amin.                                

B Bị thiếu một axit amin và thay thế một axit amin.

C  Bị thiếu một axit amin và thay thế 2 axit amin.        

D  Bị thiếu một số axit amin do xuất hiện bộ ba kết thúc.

Câu hỏi 39 :

Một đột biến thêm 1 hoặc 1 số cặp nucleotit trong một gen gây ra những ảnh hưởng nghiêm trọng tới chức năng của gen đó trong một số trường hợp, nhưng ở các trường hợp khác thì không. Kiểu thêm cặp nucleotit nào dưới đây nhiều khả năng làm mất chức năng của protein do gen mã hóa hơn cả?

A  Một cặp nucleotit được thêm ngay sau  điểm bắt đầu dịch mã.

B Ba cặp nucleotit được thêm ngay trước điểm bắt đầu dịch mã.

C Một cặp nucleotit được thêm trong vùng mã hóa gần điểm bắt đầu dịch mã.    

D  Một cặp nucleotit được thêm trong vùng mã hóa gần bộ ba kết thúc.

Câu hỏi 41 :

 Số liên kết hidro của gen sau đột biến là:

A  2430                               

B  2433                                               

C 2070                                             

D 2427

Câu hỏi 42 :

Khi gen đột biến tái sinh liên tiếp 3 đợt thì nhu cầu từng loại nu sẽ tăng hay giảm đi là:

A AT giảm 21 cặp nu và GX tăng 21 cặp                           

B  AT tăng 21 cặp nu  và GX giảm 21 cặp nu

C AT tăng 7 cặp nu và GX giảm 7 cặp nu                          

D AT giảm 7 cặp nu và GX tăng 7 cặp nu

Câu hỏi 43 :

 Nếu trong phân tử protein có thêm 1 aa mới, dạng đột biến cụ thể sẽ là:

A có 1 cặp nu bị thay thế tại mã mở đầu                   

B  cả 3 cặp nu bị thay thế nằm trong 1 bộ ba mã hóa

C có 2 cặp nu bị thay thế tại mã mở đầu                                

D  có 1 cặp nu bị thay thế ở bất kì bộ ba mã hóa nào đó trừ mã mở đầu và kết thúc.

Câu hỏi 44 :

Sử dụng dữ kiện sau để trả lời các câu hỏi 15 đến 17Gen có 1170 nu và có G = 4A. Sau đột biến, phân tử protein giảm xuống 1 aa và có thêm 2 aa mới.Chiều dài của gen đột biến là:

A 3978 A0              

B  1959 A0                           

C . 1978,8 A0                     

D 1968,6A0

Câu hỏi 45 :

Gen có 1170 nu và có G = 4A. Sau đột biến, phân tử protein giảm xuống 1 aa và có thêm 2 aa mới. Dạng đột biến gen xảy ra là:

A Mất ba cặp nu ở ba bộ ba mã hóa kế tiếp nhau                               

B mất 2 cặp nu ở một bộ ba

C mất 3 cặp nu ở ba bộ ba mã hóa bất kì                               

D mất 2 cặp nu ở 1 bộ ba mã hóa

Câu hỏi 48 :

Một gen của vi khẩn E. côli có tỷ lệ A/G = 2/3 đã tổng hợp một chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh gồm 498 axitamin. Một đột biến xảy ra ở gen này không làm thay đổi số nuclêôtit của gen. Gen sau khi đột biến có tỷ lệ A/G = 66,48%. Dạng đột biến gen và số cặp nuclêôtit liên quan là:

A  thay thế một gặp G-X bằng một cặp A-T.        

B  thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X.

C  thay thế hai cặp A-T bằng hai cặp G-X.               

D  thay thế hai cặp G-X bằng hai cặp A-T.

Câu hỏi 50 :

Gen bình thường có các nuclêôtit như sau : 600A và 900G. Gen đột biến sinh ra do thay thế  nuclêôtit. Gen đột biến tự nhân đôi một lần, môi trường nội bào đã cung cấp 601A và 899G. Đây là đột biến

A thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp T-A.                              

B  thay thế 1 cặp A-T bằng G-X.  

C  thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T.                              

D  thay thế 1 cặp X-G bằng 1 cặp G-X.  

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK