A Quần thể vật ăn thịt luôn có số lượng cá thể nhiều hơn quần thể con mồi.
B Quần thể vật ăn thịt luôn có số lượng cá thể ổn định, còn quần thể con mồi luôn biến động.
C Cả hai quần thể biến động theo chu kì, trong đó quần thể vật ăn thịt luôn biến động trước
D Quần thể con mồi bị biến động về số lượng thì sẽ kéo theo quần thể vật ăn thịt biến động theo
A Có sự tiếp tay của con người.
B Các loài thú có túi “sợ sệt” các loài thú xa lạ chưa từng gặp mới đến.
C Các loài thú có túi ở bậc tiến hóa thấp hơn.
D Các loài thú có túi có thể có số lượng ít hơn số lượng của cừu và thỏ.
A Độ ẩm và lượng mưa kiểm soát mật độ cây.
B Ánh sáng và muối dinh dưỡng là những nhân tố kiểm soát mật độ cây.
C Động vật ăn cỏ và sâu keo kiểm soát mật độ cây
D Nhiệt độ không khí và gió mạnh ven rừng kiêm soát mật độ cây.
A Quan hệ hội sinh.
B Quan hệ vật kí sinh – vật chủ.
C Quan hệ ức chế cảm nhiễm.
D Quan hệ vật ăn thịt – con mồi.
A Quan hệ cộng sinh và quan hệ kí sinh – vật chủ.
B Quan hệ hội sinh và quan hệ vật ăn thịt – con mồi.
C Quan hệ kí sinh – vật chủ và quan hệ vật ăn thịt – con mồi.
D Quan hệ kí sinh – vật chủ và quan hệ ức chế cảm nhiễm.
A Kiểm soát và khống chế sự phát triển của các loài khác.
B Thúc đẩy sự tăng số lượng cá thể của các loài khác.
C Thay thế cho loài ưu thế khi loài ưu thế bị suy vong.
D Quyết định chiều hướng phát triển của quần xã.
A Vi khuẩn không lưu huỳnh đỏ tía
B Cây nắp ấm ở bìa rừng.
C Dây tơ hồng sống trên tán các cây gỗ hay cây bụi.
D Báo và sư tử trên thảo nguyên
A Vi khuẩn Metanococcus, Desulfovibrio, Thiobacillus không màu.
B Vi khuẩn nitrat hóa, vi khuẩn hydro.
C Vi khuẩn Thiorhodaceae sinh khí metan
D Vi khuẩn oxi hóa sắt.
A Cộng sinh giữa các cá thể.
B Phân tầng trong quần xã.
C Biến động số lượng của các quần thể
D Diễn thế sinh thái.
A (1) và (2).
B (3) và (4).
C (1) và (4).
D (2) và (3).
A Con mồi “quá khôn ngoan”.
B Vật ăn thịt “quá khôn ngoan”
C Cả con mồi và vật ăn thịt đều “quá khôn ngoan” trong cuôc trốn-tìm nhau
D Nước biển chưa nhiều chất độc dễ dàng xâm nhập và tập trung trong cơ thể thông qua chuỗi thức ăn.
A Quá khó khăn
B Quá dễ dàng
C Ở mức trung bình.
D Không có lời giải thích nào thỏa đáng.
A Tối đa 5 loài
B Tối đa tới 7 loài.
C Tối đa tới 9 loài
D Tối đa tới 13 loài.
A Quan hệ ức chế cảm nhiễm.
B Quan hệ kí sinh – vật chủ.
C Quan hệ hội sinh.
D Quan hệ vật ăn thịt – con mồi.
A Cộng sinh.
B Hợp tác
C Hội sinh
D Sinh vật ăn sinh vật khác.
A Con mồi - vật ăn thịt
B Ức chế-cảm nhiễm.
C Cạnh tranh về khoáng chất.
D Cạnh tranh về ôxi.
A Cá nổi và thân mềm hấp thụ trực tiếp chất độc của tảo từ môi trường nước
B Trong cơ thể cá nổi và thân mềm chứa chất độc do tảo tiết ra bị biến đổi thành một độc tố cực mạnh đủ giết chết con người.
C Hàm lượng chất độc do tảo tiết ra được cá nổi và thân mềm tích tụ ngày một cao thông qua chuỗi thức ăn nhiều bậc trong thủy vực.
D Cơ thể người quá mẫn cảm với một liều lượng rất thấp của độc tố mà cá và thân mền nhiễm phải.
A Loài ưu thế.
B Loài thứ yếu.
C Loài ngẫu nhiên.
D Loài đặc hữu.
A 1, 4, 5, 3, 2.
B 1, 4, 3, 2, 5.
C 5, 1, 4, 3, 2.
D 1, 4, 2, 3, 5
A 2, 3, 4.
B 1, 2, 4
C 1, 3, 4.
D 1, 2, 3, 4.
A Loài thứ yếu
B Loài ngẫu nhiên.
C Loài chủ chốt.
D Không hình thành loài ưu thế.
A Tỉa đàn, duy trì mật độ quần thể cá con phù hợp với trang thái môi trường.
B Làm giảm tỷ lệ nhóm trước sinh sản, tránh sự bùng nổ dân số.
C Duy trì nhóm trưởng thành sinh sản để sớm khôi phục lại số lượng.
D Giải phóng nguồn thức ăn từ nhóm con non cho thủy vực..
A Sinh vật chỉ thị cho chất lượng nước đại dương.
B Kiểm soát về thành phần cấu trúc và các hoạt động chức năng của quần xã sinh vật biển.
C Là loài sinh vật đặc trưng cho đại dương.
D Là đối tượng khai thác chính của nghề cá biển
A Bắt đầu quá trình diễn thế.
B Ở giai đoạn giữa của diễn thế.
C Ở giai đoạn cuối cùng của diễn thế
D Ở giai đoạn đầu hoặc giữa của quá trình diễn thế.
A Kí sinh.
B Hội sinh.
C Cộng sinh.
D Hợp tác.
A Quần thể vật ăn thịt luôn có số lượng cá thể nhiều hơn quần thể con mồi.
B Quần thể vật ăn thịt luôn có số lượng cá thể ổn định, còn quần thể con mồi luôn biến động.
C Cả hai quần thể biến động theo chu kì, trong đó quần thể vật ăn thịt luôn biến động trước
D Quần thể con mồi bị biến động về số lượng thì sẽ kéo theo quần thể vật ăn thịt biến động theo
A Có sự tiếp tay của con người.
B Các loài thú có túi “sợ sệt” các loài thú xa lạ chưa từng gặp mới đến.
C Các loài thú có túi ở bậc tiến hóa thấp hơn.
D Các loài thú có túi có thể có số lượng ít hơn số lượng của cừu và thỏ.
A Độ ẩm và lượng mưa kiểm soát mật độ cây.
B Ánh sáng và muối dinh dưỡng là những nhân tố kiểm soát mật độ cây.
C Động vật ăn cỏ và sâu keo kiểm soát mật độ cây
D Nhiệt độ không khí và gió mạnh ven rừng kiêm soát mật độ cây.
A Quan hệ hội sinh.
B Quan hệ vật kí sinh – vật chủ.
C Quan hệ ức chế cảm nhiễm.
D Quan hệ vật ăn thịt – con mồi.
A Quan hệ cộng sinh và quan hệ kí sinh – vật chủ.
B Quan hệ hội sinh và quan hệ vật ăn thịt – con mồi.
C Quan hệ kí sinh – vật chủ và quan hệ vật ăn thịt – con mồi.
D Quan hệ kí sinh – vật chủ và quan hệ ức chế cảm nhiễm.
A Kiểm soát và khống chế sự phát triển của các loài khác.
B Thúc đẩy sự tăng số lượng cá thể của các loài khác.
C Thay thế cho loài ưu thế khi loài ưu thế bị suy vong.
D Quyết định chiều hướng phát triển của quần xã.
A Vi khuẩn Metanococcus, Desulfovibrio, Thiobacillus không màu.
B Vi khuẩn nitrat hóa, vi khuẩn hydro.
C Vi khuẩn Thiorhodaceae sinh khí metan
D Vi khuẩn oxi hóa sắt.
A Cộng sinh giữa các cá thể.
B Phân tầng trong quần xã.
C Biến động số lượng của các quần thể
D Diễn thế sinh thái.
A (1) và (2).
B (3) và (4).
C (1) và (4).
D (2) và (3).
A Con mồi “quá khôn ngoan”.
B Vật ăn thịt “quá khôn ngoan”
C Cả con mồi và vật ăn thịt đều “quá khôn ngoan” trong cuôc trốn-tìm nhau
D Nước biển chưa nhiều chất độc dễ dàng xâm nhập và tập trung trong cơ thể thông qua chuỗi thức ăn.
A Quá khó khăn
B Quá dễ dàng
C Ở mức trung bình.
D Không có lời giải thích nào thỏa đáng.
A Tối đa 5 loài
B Tối đa tới 7 loài.
C Tối đa tới 9 loài
D Tối đa tới 13 loài.
A Quan hệ ức chế cảm nhiễm.
B Quan hệ kí sinh – vật chủ.
C Quan hệ hội sinh.
D Quan hệ vật ăn thịt – con mồi.
A Cộng sinh.
B Hợp tác
C Hội sinh
D Sinh vật ăn sinh vật khác.
A Con mồi - vật ăn thịt
B Ức chế-cảm nhiễm.
C Cạnh tranh về khoáng chất.
D Cạnh tranh về ôxi.
A Cá nổi và thân mềm hấp thụ trực tiếp chất độc của tảo từ môi trường nước
B Trong cơ thể cá nổi và thân mềm chứa chất độc do tảo tiết ra bị biến đổi thành một độc tố cực mạnh đủ giết chết con người.
C Hàm lượng chất độc do tảo tiết ra được cá nổi và thân mềm tích tụ ngày một cao thông qua chuỗi thức ăn nhiều bậc trong thủy vực.
D Cơ thể người quá mẫn cảm với một liều lượng rất thấp của độc tố mà cá và thân mền nhiễm phải.
A Loài ưu thế.
B Loài thứ yếu.
C Loài ngẫu nhiên.
D Loài đặc hữu.
A 1, 4, 5, 3, 2.
B 1, 4, 3, 2, 5.
C 5, 1, 4, 3, 2.
D 1, 4, 2, 3, 5
A 2, 3, 4.
B 1, 2, 4
C 1, 3, 4.
D 1, 2, 3, 4.
A Loài thứ yếu
B Loài ngẫu nhiên.
C Loài chủ chốt.
D Không hình thành loài ưu thế.
A Tỉa đàn, duy trì mật độ quần thể cá con phù hợp với trang thái môi trường.
B Làm giảm tỷ lệ nhóm trước sinh sản, tránh sự bùng nổ dân số.
C Duy trì nhóm trưởng thành sinh sản để sớm khôi phục lại số lượng.
D Giải phóng nguồn thức ăn từ nhóm con non cho thủy vực..
A Sinh vật chỉ thị cho chất lượng nước đại dương.
B Kiểm soát về thành phần cấu trúc và các hoạt động chức năng của quần xã sinh vật biển.
C Là loài sinh vật đặc trưng cho đại dương.
D Là đối tượng khai thác chính của nghề cá biển
A Bắt đầu quá trình diễn thế.
B Ở giai đoạn giữa của diễn thế.
C Ở giai đoạn cuối cùng của diễn thế
D Ở giai đoạn đầu hoặc giữa của quá trình diễn thế.
A Kí sinh.
B Hội sinh.
C Cộng sinh.
D Hợp tác.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK