A Quần xã có độ đa dạng càng cao thì cấu trúc càng dễ bị thay đổi.
B Độ đa dạng của quần xã phụ thuộc vào điều kiện sống của môi trường.
C Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, độ đa dạng của quần xã tăng dần.
D Độ đa dạng của quần xã càng cao thì sự phân hóa ổ sinh thái càng mạnh.
A Trong tự nhiên, chỉ có một loại chuỗi thức ăn được khởi đầu bằng sinh vật tự dưỡng.
B Khi đi từ vĩ độ thấp đến vĩ độ cao, cấu trúc của lưới thức ăn ở các hệ sinh thái càng trở nên phức tạp hơn.
C Trong một quẫn xã sinh vật, mỗi loài có thể tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn khác nhau.
D Quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần loài thì các chuỗi thức ăn càng có ít mắt xích chung.
A Cá rô phi vằn.
B Cá rô phi đơn tính.
C Côn trùng sống trong nước.
D Bèo lục bình
A Vi khuẩn lưu huỳnh mầu xanh, mầu đỏ
B Vi khuẩn không lưu huỳnh mầu đỏ tía.
C Tảo nâu, tảo đỏ.
D Vi khuẩn khử sunphat
A Có khả năng tao ra sinh khối cao nhất.
B Có khả năng kiểm soát thành phần cấu trức của quần xa.
C Có khả năng thay thế cho nhóm sinh vật ưu thế khi loài này suy tàn
D Có khả năng kìm hãm các loại dịch bệnh.
A Bậc dinh dưỡng cấp 1 là tất cả các loài động vật ăn thực vật.
B Bậc dinh dưỡng cấp 3 là tất cả các loài động vật ăn thịt và động vật ăn cỏ bậc cao.
C Bậc dinh dưỡng cấp 2 gồm tất cả các loài động vật ăn sinh vật sản xuất.
D Bậc dinh dưỡng cấp cao nhất là nhóm sinh vật đầu tiên của mỗi chuỗi thức ăn, nó đóng vai trò khởi đầu một chuỗi thức ăn mới.
A Cạnh tranh cùng loài
B Cạnh tranh khác loài.
C Cộng sinh giữa hai loài.
D Sự phân tầng trong quần xã.
A Rất khó khăn
B Rất dễ dàng
C Hoàn toàn thất bại
D Các ý trên đều không đúng
A Vùng nhiệt đới-xích đạo
B Vùng ôn đới lạnh
C Rừng Taiga hàn đới
D Đồng rêu cận cực.
A Nguồn muối vô cơ rất giầu có, đảm bảo tốt cho sự phát triển phong phú của thực vật nổi.
B Nhiệt độ nước ấm áp thuận lợi cho sự sinh sản và nuôi con của các loài.
C Các loài sống trong rạn san hô có sự phân li ổ sinh thái rất cao.
D Điều kiện môi trường rất ổn định cho sự tồn tại và phát triển của các loài.
A Quá trình quang hợp và hô hấp.
B Mối quan hệ cạnh tranh cùng loài và cạnh tranh khác loài.
C Mối quan hệ hợp tác giữa hai loài.
D Chuỗi thức ăn và lưới thức ăn.
A Thức ăn trong tầng nước dồi dào.
B Chúng phân li nhau về nơi kiếm ăn.
C Chúng phân li nhau về thời gian kiếm ăn
D Chúng phân li nhau về ổ sinh thái dinh dưỡng
A Trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng có thể có nhiều loài khác nhau.
B Trong cùng một hệ sinh thái, các chuỗi thức ăn có thể có độ dài khác nhau.
C Trong một chuỗi thức ăn, mỗi loài có thể thuộc nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau.
D Trong cùng một lưới thức ăn, tất cả các loài sinh vật sản xuất đều xếp bậc dinh dưỡng cấp 1.
A Vi khuẩn Pseudomonas, Bacillus
B Vi khuẩn Nitrosomonas, Nitrobacter.
C Vi khuẩn Anabaena
D Vi khuẩn Micrococcus.
A Loài A cạnh tranh với loài B và là loài chiến thắng
B Loài B cạnh tranh với loài A và là loài chiến thắng
C Loài A và loài B đều bị suy kiệt và chết hết vì cuộc cạnh tranh sống còn.
D Chúng có thể chung sống hòa bình với nhau.
A Hai loài có thể chung sống với nhau.
B Loài A có thể chiến thắng.
C Loài B có thể tiêu diệt loài A
D Không có câu giải thích nào thỏa đáng.
A Vùng nước khơi
B Vùng thềm lục địa
C Vùng nước trồi (upwelling)
D Vùng cửa sông.
A Vùng nước lạnh ôn đới
B Vùng nước ấm ôn đới
C Vùng nước ấm nhiệt đới
D Các hồ sâu trên núi cao.
A Rất đa dạng về nơi sống của các loài.
B Nguồn thức ăn vô vơ và hữu cơ rất phong phú, đảm bảo cho các loài phát triển thuận lợi.
C Là nơi kiếm ăn và bãi đẻ, nơi nuôi dưỡng cho nhiều loài động vật biển.
D Tất cả các điều nói trên.
A Các loài động vật tiêu thụ có kích thước lớn.
B Các loài thực vật bậc cao sống trong nước hay ngập nước.
C Các loài có kích thước cơ thể rất nhỏ và sinh vật sống họai sinh.
D Chỉ có các loài thân mềm ăn mùn bã hữu cơ.
A Kích thước của các cá thể tăng lên.
B Nguồn thức ăn mùn bã có nguồn gốc ngoại sinh tăng lên.
C Số lượng cá thể của mỗi loài giảm, còn số loài tăng lên
D Cạnh tranh giũa các loài ngày càng căng thẳng, ổ sinh thái của các loài ngày càng phân hóa.
A Các loài phân hóa rất cao về ổ sinh thái, quần xã dần ổn định.
B Năng suất sinh học chung của quần xã dường như tăng lên.
C Số loài giảm đi, một vài loài phát triển rất mạnh, trở nên ưu thế.
D Những loài ưa ôxi (oxyphil) tăng lên.
A Vùng chứa rất nhiều sinh cảnh và nơi sống đối với các loài
B Vùng có nguồn thức ăn rất giầu có, vượt nhiều lần vùng nước khơi.
C Vùng còn là địa bàn sinh sản và kiếm ăn của nhiều loài động vật biển.
D Vùng là nơi tiếp xúc của môi trường nước mặn và nước ngọt.
A Hai loài cạnh tranh nhau về nguồn thức ăn hạn hẹp
B Loài Đen chiến thắng loài Hoa thị.
C Loài Hoa thị chiến thắng loài Đen.
D Hai loài sống với nhau một cách hòa bình.
A Chúng có cùng huyết thống.
B Chúng phân chia nhau về thời gian kiếm ăn trong ngày
C Số lượng cá thể của loài luôn duy trì ở dưới mức giới hạn.
D Chúng cần nhau trong sinh sản để duy trì nòi giống.
A Quần xã có độ đa dạng càng cao thì cấu trúc càng dễ bị thay đổi.
B Độ đa dạng của quần xã phụ thuộc vào điều kiện sống của môi trường.
C Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, độ đa dạng của quần xã tăng dần.
D Độ đa dạng của quần xã càng cao thì sự phân hóa ổ sinh thái càng mạnh.
A Trong tự nhiên, chỉ có một loại chuỗi thức ăn được khởi đầu bằng sinh vật tự dưỡng.
B Khi đi từ vĩ độ thấp đến vĩ độ cao, cấu trúc của lưới thức ăn ở các hệ sinh thái càng trở nên phức tạp hơn.
C Trong một quẫn xã sinh vật, mỗi loài có thể tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn khác nhau.
D Quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần loài thì các chuỗi thức ăn càng có ít mắt xích chung.
A Cá rô phi vằn.
B Cá rô phi đơn tính.
C Côn trùng sống trong nước.
D Bèo lục bình
A Vi khuẩn lưu huỳnh mầu xanh, mầu đỏ
B Vi khuẩn không lưu huỳnh mầu đỏ tía.
C Tảo nâu, tảo đỏ.
D Vi khuẩn khử sunphat
A Có khả năng tao ra sinh khối cao nhất.
B Có khả năng kiểm soát thành phần cấu trức của quần xa.
C Có khả năng thay thế cho nhóm sinh vật ưu thế khi loài này suy tàn
D Có khả năng kìm hãm các loại dịch bệnh.
A Bậc dinh dưỡng cấp 1 là tất cả các loài động vật ăn thực vật.
B Bậc dinh dưỡng cấp 3 là tất cả các loài động vật ăn thịt và động vật ăn cỏ bậc cao.
C Bậc dinh dưỡng cấp 2 gồm tất cả các loài động vật ăn sinh vật sản xuất.
D Bậc dinh dưỡng cấp cao nhất là nhóm sinh vật đầu tiên của mỗi chuỗi thức ăn, nó đóng vai trò khởi đầu một chuỗi thức ăn mới.
A Cạnh tranh cùng loài
B Cạnh tranh khác loài.
C Cộng sinh giữa hai loài.
D Sự phân tầng trong quần xã.
A Rất khó khăn
B Rất dễ dàng
C Hoàn toàn thất bại
D Các ý trên đều không đúng
A Vùng nhiệt đới-xích đạo
B Vùng ôn đới lạnh
C Rừng Taiga hàn đới
D Đồng rêu cận cực.
A Nguồn muối vô cơ rất giầu có, đảm bảo tốt cho sự phát triển phong phú của thực vật nổi.
B Nhiệt độ nước ấm áp thuận lợi cho sự sinh sản và nuôi con của các loài.
C Các loài sống trong rạn san hô có sự phân li ổ sinh thái rất cao.
D Điều kiện môi trường rất ổn định cho sự tồn tại và phát triển của các loài.
A Quá trình quang hợp và hô hấp.
B Mối quan hệ cạnh tranh cùng loài và cạnh tranh khác loài.
C Mối quan hệ hợp tác giữa hai loài.
D Chuỗi thức ăn và lưới thức ăn.
A Thức ăn trong tầng nước dồi dào.
B Chúng phân li nhau về nơi kiếm ăn.
C Chúng phân li nhau về thời gian kiếm ăn
D Chúng phân li nhau về ổ sinh thái dinh dưỡng
A Trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng có thể có nhiều loài khác nhau.
B Trong cùng một hệ sinh thái, các chuỗi thức ăn có thể có độ dài khác nhau.
C Trong một chuỗi thức ăn, mỗi loài có thể thuộc nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau.
D Trong cùng một lưới thức ăn, tất cả các loài sinh vật sản xuất đều xếp bậc dinh dưỡng cấp 1.
A Vi khuẩn Pseudomonas, Bacillus
B Vi khuẩn Nitrosomonas, Nitrobacter.
C Vi khuẩn Anabaena
D Vi khuẩn Micrococcus.
A Loài A cạnh tranh với loài B và là loài chiến thắng
B Loài B cạnh tranh với loài A và là loài chiến thắng
C Loài A và loài B đều bị suy kiệt và chết hết vì cuộc cạnh tranh sống còn.
D Chúng có thể chung sống hòa bình với nhau.
A Hai loài có thể chung sống với nhau.
B Loài A có thể chiến thắng.
C Loài B có thể tiêu diệt loài A
D Không có câu giải thích nào thỏa đáng.
A Vùng nước khơi
B Vùng thềm lục địa
C Vùng nước trồi (upwelling)
D Vùng cửa sông.
A Vùng nước lạnh ôn đới
B Vùng nước ấm ôn đới
C Vùng nước ấm nhiệt đới
D Các hồ sâu trên núi cao.
A Rất đa dạng về nơi sống của các loài.
B Nguồn thức ăn vô vơ và hữu cơ rất phong phú, đảm bảo cho các loài phát triển thuận lợi.
C Là nơi kiếm ăn và bãi đẻ, nơi nuôi dưỡng cho nhiều loài động vật biển.
D Tất cả các điều nói trên.
A Các loài động vật tiêu thụ có kích thước lớn.
B Các loài thực vật bậc cao sống trong nước hay ngập nước.
C Các loài có kích thước cơ thể rất nhỏ và sinh vật sống họai sinh.
D Chỉ có các loài thân mềm ăn mùn bã hữu cơ.
A Kích thước của các cá thể tăng lên.
B Nguồn thức ăn mùn bã có nguồn gốc ngoại sinh tăng lên.
C Số lượng cá thể của mỗi loài giảm, còn số loài tăng lên
D Cạnh tranh giũa các loài ngày càng căng thẳng, ổ sinh thái của các loài ngày càng phân hóa.
A Các loài phân hóa rất cao về ổ sinh thái, quần xã dần ổn định.
B Năng suất sinh học chung của quần xã dường như tăng lên.
C Số loài giảm đi, một vài loài phát triển rất mạnh, trở nên ưu thế.
D Những loài ưa ôxi (oxyphil) tăng lên.
A Vùng chứa rất nhiều sinh cảnh và nơi sống đối với các loài
B Vùng có nguồn thức ăn rất giầu có, vượt nhiều lần vùng nước khơi.
C Vùng còn là địa bàn sinh sản và kiếm ăn của nhiều loài động vật biển.
D Vùng là nơi tiếp xúc của môi trường nước mặn và nước ngọt.
A Hai loài cạnh tranh nhau về nguồn thức ăn hạn hẹp
B Loài Đen chiến thắng loài Hoa thị.
C Loài Hoa thị chiến thắng loài Đen.
D Hai loài sống với nhau một cách hòa bình.
A Chúng có cùng huyết thống.
B Chúng phân chia nhau về thời gian kiếm ăn trong ngày
C Số lượng cá thể của loài luôn duy trì ở dưới mức giới hạn.
D Chúng cần nhau trong sinh sản để duy trì nòi giống.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK