Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Sinh học Đề thi thử THPTQG năm 2020 môn Sinh - Trường THPT Nguyễn Viết Xuân lần 1

Đề thi thử THPTQG năm 2020 môn Sinh - Trường THPT Nguyễn Viết Xuân lần 1

Câu hỏi 2 :

Ở thực vật, hooc môn có vai trò thúc quả chóng chín là 

A. êtilen. 

B. axit abxixic. 

C. xitôkinin.   

D. auxin.

Câu hỏi 4 :

Một trong những điểm giống nhau giữa quá trình nhân đôi ADN và quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực là 

A. đều có sự xúc tác của enzim ADN pôlimeraza.

B. đều theo nguyên tắc bổ sung.

C. đều có sự hình thành các đoạn Okazaki. 

D. đều diễn ra trên toàn bộ phân tử ADN.

Câu hỏi 6 :

Mỗi gen mã hoá protein điển hình gồm các vùng theo trình tự là 

A. vùng điều hoà, vùng vận hành, vùng kết thúc.

B. vùng vận hành, vùng mã hoá, vùng kết thúc.

C. vùng điều hoà, vùng mã hoá, vùng kết thúc. 

D. vùng điều hoà, vùng vận hành, vùng mã hoá.

Câu hỏi 7 :

Cho dữ kiện về các diễn biến trong quá trình dịch mã ở sinh vật nhân sơ như sau:(9) Phức hợp [aa1-tARN] đi vào ribôxôm. 

A. 2,5,4,9,1,3,6,8,7.  

B. 2,4,1,5,3,6,8,7.   

C. 2,4,5,1,3,6,7,8.  

D. 2,5,1,4,6,3,7,8.

Câu hỏi 8 :

Hãy ảnh dưới đây mô tả giai đoạn nào của quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit ở sinh vật nhân sơ? 

A. Kết thúc.

B. Kéo dài.

C. Mở đầu.            

D. Hoạt hóa axit amin.

Câu hỏi 9 :

Ở sinh vật nhân thực, trình tự nucleotit trong vùng mã hóa của gen nhưng không mã hóa axit amin được gọi là 

A. đoạn êxôn.  

B. vùng vận hành. 

C. đoạn intron.     

D. gen phân mảnh.

Câu hỏi 10 :

Trong quá trình nhân đôi ADN ở vi khuẩn E.coli, xét trên toàn bộ phân tử ADN 

A. Hai mạch mới được tổng hợp gián đoạn.

B. Hai mạch mới được tổng hợp liên tục.

C. Theo chiều tháo xoắn, mạch 3’ → 5’ được tổng hợp liên tục, mạch 5’ → 3’ được tổng hợp gián đoạn. 

D. Mạch mã gốc được tổng hợp liên tục, mạch bổ sung được tổng hợp gián đoạn.

Câu hỏi 11 :

Phát biểu nào sau đây đúng

A. Một bộ ba mã di truyền có thể mã hoá cho một hoặc một số axit amin.

B. Ở sinh vật nhân chuẩn, axit amin mở đầu chuỗi pôlipeptit sẽ được tổng hợp là metiônin.

C. Trong phân tử ARN có chứa gốc đường C5H10O5 và các bazơ nitric A, T, G, X. 

D. Phân tử tARN và rARN có cấu trúc mạch đơn, phân tử mARN có cấu trúc mạch kép.

Câu hỏi 12 :

Trong số các vitamin A, B, C, D, K, E thì vitamin nào tan trong nước? 

A. A, D, E, K. 

B. B. C. 

C. A, B, C, D.   

D. B, C, D, E.

Câu hỏi 13 :

Cho 1 mARN sơ khai ở sinh vật nhân thực có trình tự các nucleotit như sau5’ …XAGGXAUGUGGXUUGGGUUUAAAUGX…3’.

A. Vùng mã hóa.

B. Vùng kết thúc. 

C. Các intron.   

D. Vùng điều hòa.

Câu hỏi 14 :

Hình thức sống của virut là : 

A. Sống kí sinh không bắt buộc

B. Sống kí sinh bắt buộc

C. Sống cộng sinh      

D. Sống hoại sinh

Câu hỏi 15 :

Trong cấu trúc chung của gen cấu trúc, ranh giới giữa vùng điều hòa và vùng mã hóa là 

A. bộ ba kết thúc

B. bộ ba đối mã 

C. bộ ba mở đầu    

D. bộ ba mã hóa

Câu hỏi 16 :

Trong quá trình nhân đôi ADN, các enzim tham gia gồm:(1) enzim ADN pôlimeraza. (2) enzim ligaza. 

A. (3); (4); (1); (2).  

B. (2); (3); (1); (4).   

C. (4); (3); (2); (1).   

D. (3); (2); (1); (4).

Câu hỏi 20 :

Cho hai NST có cấu trúc và trình tự các gen ABCDE*FGH và MNOPQ*R (dấu * biểu hiện cho tâm động). Đột biến tạo ra NST có cấu trúc MNOCDE*FGH và ABPQ*R thuộc đạng dột biến 

A. đảo đoạn có tâm động

B. đảo đoạn ngoài tâm động

C. chuyển đoạn không tương hỗ    

D. chuyển đoạn tương hỗ

Câu hỏi 21 :

Một chủng vi khuẩn E. coli bị đột biến không thể phân giải được đường latose mà chỉ có thể phân giải được các loại đường khác. Nguyên nhân dẫn đến hiện tượng này có thể là: 

A. Đột biến gen đã xảy ra hoặc ở vùng khởi động hoặc ở vùng mã hóa của gen thuộc Operon Lac.

B. Đột biến gen đã xảy ra ở vùng khởi động của Operon Lac.

C. Đột biến gen đã xảy ra ở vùng vận hành của Operon Lac. 

D. Đột biến gen đã xảy ra ở vùng mã hóa của một trong các gen của Operon Lac.

Câu hỏi 23 :

Một gen rất ngắn được tổng hợp nhân tạo trong ống nghiệm có trình tựnuclêôtit như sau:Mạch I: (1) TAX ATG ATX ATT TXA AXT AAT TTX TAG GTA XAT (2)

A. Mạch II làm khuôn, chiều phiên mã từ (1) → (2).

B. Mạch I làm khuôn, chiều phiên mã từ (2) → (1).

C. Mạch I làm khuôn, chiều phiên mã từ (1) → (2). 

D.  Mạch II làm khuôn, chiều phiên mã từ (2) → (1).

Câu hỏi 24 :

Trường hợp nào dưới đây không thuộc dạng đột biến lệch bội? 

A. Tế bào sinh dục thừa 1 NST

B. Tế bào sinh dưỡng có một cặp NST gồm 4 chiếc

C. Trong tế bào sinh dưỡng thì mỗi cặp NST đều chứa 3 chiếc. 

D. Tế bào sinh dưỡng thiếu 1 NST trong bộ NST

Câu hỏi 29 :

Nhiễm sắc thể dài gấp nhiều lần so với đường kính tế bào, nhưng vẫn được xếp gọn trong nhân vì 

A. nó được cắt thành nhiều đoạn. 

B. đường kính của nó rất nhỏ.

C. nó được dồn nén lai thành nhân con.    

D. nó được đóng xoắn ở nhiều cấp độ.

Câu hỏi 30 :

Phát biểu nào sau đây không đúng về nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực? 

A. Trên nhiễm sắc thể có tâm động là vị trí để liên kết với thoi phân bào.

B. Nhiễm sắc thể được cấu tạo từ ARN và prôtêin loại histôn.

C. Trên một nhiễm sắc thể có nhiều trình tự khởi đầu nhân đôi. 

D.  Vùng đầu mút của nhiễm sắc thể có tác dụng bảo vệ nhiễm sắc thể.

Câu hỏi 32 :

Ở người, một số bệnh di truyền do đột biến lệch bội được phát hiện là 

A. Claiphentơ, máu khó đông, Đao. 

B. siêu nữ, Tơcnơ, ung thư máu.

C. ung thư máu, Tơcnơ, Claiphentơ.  

D. Claiphentơ, Đao, Tơcnơ.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK