Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Sinh học Đề thi thử THPT QG năm 2020 môn Sinh - Trường THPT Thoại Ngọc Hầu

Đề thi thử THPT QG năm 2020 môn Sinh - Trường THPT Thoại Ngọc Hầu

Câu hỏi 1 :

Phương pháp phát hiện đột biến cấu trúc NST rõ nhất là : 

A. Phát hiện thể đột biến         

B. Nhuộm băng nhiễm sắc thể

C. Quan sát tế bào kết thúc phân chia     

D. Quan sát kiểu hình

Câu hỏi 2 :

Ở một loài, khi thực hiện 3 phép lai thu được các kết quả sau :-         Xanh x vàng → 100% xanh

A. Di truyền chịu ảnh hưởng của giới tính

B. Tính trạng chịu ảnh hưởng của môi trường

C. Gen đa alen    

D. Trội không hoàn toàn

Câu hỏi 4 :

Đặc điểm mã di truyền, nội dung nào sau là không đúng ? 

A. Mã di truyền có tính phổ biến, tức là các loại bộ ba đều mã hóa acid amin

B. Mã di truyền mang tính thoái hóa, tức là nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định một loại acid amin

C. Mã di truyền có tính đặc hiệu, túc là một bộ ba chỉ mã hóa cho 1 loại acid amin 

D. Mã di truyền đọc từ 1 điểm xác đinh theo từng bộ ba nucleotit mà không gối lên nhau

Câu hỏi 6 :

Sự tiếp hợp giữa 2 cromatit cùng nguồn gốc trong cặp NST tương đồng , sau đó trao đổi chéo các đoạn có độ dài khác nhau sẽ làm phát sinh loại biến dị : 

A. Đột biến mất đoạn và lặp đoạn NST 

B. Hoán vị gen

C. Đột biến gen    

D. Đột biến chuyển đoạn NST

Câu hỏi 8 :

Ở một loài thực vật, bộ NST lưỡng bội là 2n = 20. Quá trình nguyên phân liên tiếp 4 lần từ tế bào sinh dục sơ khai đã cần môi trường cung cấp nguyên liệu tương đương 285 NST. Tế bào sinh dục sơ khai có bộ NST như thế nào? 

A. Tế bào có bộ NST là 2n –1         

B. Tế bào có bộ NST là 2n + 1

C. Tế bào có bộ NST là 2n + 2     

D. Tế bào có bộ NST là 2n         

Câu hỏi 9 :

Quan hệ trội lặn của các alen ở mỗi gen như sau :Gen I có 2 alen : A1 = A2 ;                 Gen II có 4 alen : B1 = B2 >B3 >B4

A. 630 kiểu gen và 528 kiểu hình  

B. 1080 kiểu gen và 360 kiểu hình

C. 540 kiểu  gen và 440 kiểu hình   

D. 630 kiểu gen vào 160 kiểu hình

Câu hỏi 12 :

Ở ruồi giấm, xét phép lai : ♀ AaBb\(\frac{{DE}}{{de}}\) XHXh    x   ♂ Aabb\(\frac{{De}}{{dE}}\) XhYBiết 1 gen qui định 1 tính trạng. Số kiểu gen và kiểu hình tối đa trong các trường hợp có thể có là:

A. 240 kiểu gen, 64 kiểu hình        

B. 168 kiểu gen, 168 kiểu hình

C. 240 kiểu gen, 216 kiểu hình      

D. 168 kiểu gen, 64 kiểu hình

Câu hỏi 14 :

Phát biểu nào sau đây chưa chính xác? 

A. Riboxom dịch chuyển trên mARN theo từng bộ ba theo chiều từ 5’ → 3’.

B. Enzim phiên mã tác dụng theo chiều 3’→ 5’ trên mạch mã gốc.

C. Một riboxom có thể tham gia tổng hợp bất cứ loại protein nào. 

D. Enzim phiên mã tác dụng từ đầu đến cuối phân tử ADN theo chiều 3’ → 5’.

Câu hỏi 15 :

Quần thể nào sau đây đạt trạng thái cân bằng di truyền? 

A. 22AA: 86 Aa : 72aa. 

B. 0,22AA : 0,52 Aa: 0,26aa.

C. 45 AA : 510Aa : 1445aa  

D. 0,4852AA : 0,2802Aa : 0,2346aa.

Câu hỏi 18 :

Kiểu đột biến cấu trúc NST nào làm cho một số gen trên NST xếp lại gần nhau hơn? 

A. Mất đoạn và chuyển đoạn     

B. Mất đoạn, đảo đoạn và chuyển đoạn

C. Đảo đoạn và chuyển đoạn  

D. Mất đoạn và đảo đoạn

Câu hỏi 22 :

Cho phả hệ:

A. 4

B. 3

C. 1

D. 2

Câu hỏi 23 :

Phát biểu đúng khi nói về mức phản ứng là: 

A. Mức phản ứng không do kiểu gen quy định.

B. Mỗi gen trong một kiểu gen có mức phản ứng riêng.

C. Các gen trong một kiểu gen chắc chắn sẽ có mức phản ứng như nhau. 

D. Tính trạng số lượng có mức phản ứng hẹp, tính trạng chất lượng có mức phản ứng rộng.

Câu hỏi 25 :

Đột biến trội xảy ra trong quá trình giảm phân sẽ biểu hiện : 

A. Kiểu hình cơ thể mang đột biến. 

B. Một phần cơ thể tạo thể khảm.

C. Ngay trong giao tử của cơ thể.   

D. Ngay trong hợр tử được tạo ra.

Câu hỏi 26 :

Khẳng định nảo sau đây về bệnh di truyền phân tử là không đúng? 

A. Cơ chế gây bệnh: Những gen đột biến dẫn tới protein không được tổng hợp hoặc tổng hợp với lượng quá nhiều, quá ít hoặc là protein được tổng hợp nhưng bị thay đổi chức năng.

B. Nguyên nhân gây bệnh là do các gen đột biến gây nên.

C. Hiện tại các bệnh di truyền, người ta mới chỉ điều trị triệu chứng bệnh chứ chưa chữa được bệnh.

D. Mọi bệnh di truyền đều di truyền từ đời này sang đời khác.

Câu hỏi 30 :

Một gia đình bố bình thường mang kiêu gen là XAY, mẹ bình thường về gen XAXa nàу. Họ sinh ra đứa con trai bị đột biến ba nhiễm và mang tính trạng do gen lặn qui định. Nguyên nhân tạo ra con bị đột biển và bệnh trên là: 

A. Mẹ có sự phân li không bình thường trong giảm phân l

B. Bố có sự phân li không bình thường trong giảm phân l

C. Bố có sự phân li không bình thường trong giảm phân 2 

D. Mẹ có sự phân li không bình thường trong giảm phân 2

Câu hỏi 31 :

Khi nói về gen trên NST thường, điều nào sau đây không đúng? 

A. Quá trình giảm phân, mỗi alen chỉ nhân lên một lần.

B. Khi NST bị đột biến số lượng thì có thể bị thay đổi thành phần và số lượng gen trên NST.

C. Mỗi NST mang nhiều gen và di truyền cùng nhau nên liên kết gen là hiện tượng phổ biến. 

D. Tồn tại theo cặp alen, trong đó 1 alen có nguồn gốc từ bố và một alen có nguồn gốc từ mẹ.

Câu hỏi 33 :

Điều hòa hoạt động gen của sinh vật nhân sơ được hiểu là 

A. Gen có được dịch mã hay không

B. Gen có được biểu hiện thành kiểu hình hay không

C. Gen có được phiên mã hay không 

D. Gen có được phiên mã hay dịch mã hay không

Câu hỏi 36 :

Bazơ nito dạng hiếm G* gây ra đột biến dạng:

A. Thay thế 1 cặp A – T bằng cặp G – X   

B. Thay thế cặp G – X bằng A – T

C. Mất cặp A – T     

D.  Tự đa bội

Câu hỏi 37 :

Nhận xét nào sau đây không đúng với cấu trúc ôpêron Lac ở vi khuẩn đường ruột E.coli:

A. Vùng khởi động là trình tự nucleôtít mà enzim ARN polimeraza bám vào để khởi đầu phiên mã.

B. Vùng vận hành là trình tự nucleôtỉt có thể liên kết với protein ức chế làm ngăn cản sự phiên mã.

C. Mỗi gen cấu trúc Z, Y, A đều có một vùng điều hòa bao gồm vùng khởi động và vùng vận hành.

D. Khi môi trường có lactôzơ và không có lactozo, gen điều hòa R đều tổng hợp protein ức chế để điều hòa hoạt động của Operon Lac.

Câu hỏi 40 :

Khẳng định nào sau đây về tạo giống ưu thế lai là không đúng? 

A. Các phép lai thuận nghịch các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về kiểu gen đều cho ưu thế lai F1 như nhau.

B. Người ta chỉ dùng ưu thế lai F lấy thương phẩm, không sử dụng để làm giống.

C. Khi lai các cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau về kiểu gen thì ưu thế lai biểu hiện rõ rệt nhất ở F1 và giảm dần ở các thể hệ tiếp theo.

D. Lai giữa các cơ thể thuần chủng có kiểu gen khác nhau thường đem lại ưu thế lai ở con lai.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK